Kiểm tra Ngữ văn 8 cánh diều bài 7 Mời trầu

Câu 1: Tác giả của bài thơ Mời trầu là ai?

 

A. Hồ Xuân Hương

B. Tố Hữu

C. Xuân Quỳnh

D. Thanh Hải

Câu 2: Năm sinh, năm mất của tác giả là khi nào?

 

A. Cuối thế kỉ XVIII-đầu thế kỉ XIX

B. Cuối thế kỉ XVII-đầu thế kỉ XVIII

C. Cuối thế kỉ XVII-đầu thế kỉ XVII

D. Cuối thế kỉ XV-đầu thế kỉ XVI

Câu 3: Quê quán của tác giả bài thơ là ở đâu?

 

A. Nam Định

B. Hà Nội

C. Nghệ An

D. Hà Nam

Câu 4: Thông tin nào dưới đây là đúng về tác giả bài thơ?

 

A. Thơ của bà chủ yếu là tiếng Hán

B. Tác giả từng có thời gian ra làm quan sau rút về ở ẩn.

C. Tác giả xếp hạng nổi tiếng thứ 1607 trên thế giới và thứ 3 trong danh sách Nhà thơ nổi tiếng.

D. Năm 2021, tác giả được UNESCO vinh danh là "danh nhân văn hóa thế giới"

Câu 5: Ý nào dưới đây là tác phẩm thơ của tác giả bài thơ Mời trầu?

 

A. Côn Sơn ca

B. Đập đá ở Côn Lôn

C. Bánh trôi nước

D. Thương vợ

Câu 6: Thông tin sau về tác giả bài thơ Mời trầu là đúng hay sai: Bà được nhà thơ hiện đại Xuân Diệu mệnh danh là Bà chúa thơ Nôm.

 

A. Đúng

B. Sai

Câu 7: Bài thơ Mời trầu sáng tác năm bao nhiêu?

 

A. Chưa xác định

B. 1845

C.1848

D. 1869

Câu 8: Có thể chia bài thơ Mời trầu thành mấy phần?

 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 9: Bài thơ Mời trầu được viết theo thể thơ nào?

 

A. Lục bát

B. Thất ngôn bát cú đường luật

C. Thất ngôn tứ tuyệt

D. Tự do

Câu 10: Phương thức biểu đạt chính của bài là gì?

 

A. Tự sự

B. Biểu Cảm

C. Miêu tả

D. Nghị luận

Câu 11: Bài thơ Mời trầu nói về hình ảnh gì?

 

A. Trầu, cau

B. Trầu

C. Cau

D. Lá lốt

Câu 12: Thành ngữ được sử dụng trong bài thơ là:

 

A. Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi,

B. Này của Xuân Hương mới quệt rồi.

C. Có phải duyên nhau thì thắm lại,

D. Đừng xanh như lá, bạc như vôi.

Câu 13: Hình ảnh: “Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi” là hình ảnh ẩn dụ chỉ ra cái gì?

 

A. Người phụ nữ

B. Số phận người phụ nữ

C. Tình yêu của người phụ nữ

D. Suy nghĩ của người phụ nữ

Câu 14: Bài thơ gắn với phong tục gì của người Việt?

 

A. Miếng trầu là đầu câu chuyện

B. Cúng ông Công, ông Táo

C. Chơi hoa dịp Tết

D. Bày mâm ngũ quả

Câu 15: Nhà thơ muốn nhắn nhủ điều gì qua câu thơ: ”Đừng xanh như lá bạc như vôi"

 

A. Khuyên mọi người sống không nên coi trọng tình nghĩa, thủy chung

B. Khuyên mọi người sống phải coi trọng tình nghĩa, thủy chung

C. Khuyên mọi người sống phải luôn nghĩ cho bản thân mình

D. Khuyên mọi người sống phải biết cố gắng làm việc, không phụ thuộc vào người khác

Câu 16: Chỉ ra những từ ghép được sử dụng trong câu thơ đầu.

 

A. Nho nhỏ

B. Miếng trầu

C. Quả cau

D. Miếng trầu hôi

Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng?

 

A. Những sáng tác của Hồ Xuân Hương không chỉ có giá trị sâu sắc về mặt nội dung mà còn cho thấy phong cách nghệ thuật hết sức độc đáo.

B. Thơ Hồ Xuân Hương là sự kết hợp giữa sự hóm hỉnh sâu cay, nỗi đau cuộc đời và sự ngạo nghễ trong tinh thần.

C. Ở thơ của Hồ Xuân Hương có tình yêu về gia đình, quê hương, đất nước.

D. Tất cả những ý trên đều đúng

Câu 18: Bài thơ nói lên điều gì?

 

A. Ý thức cá nhân, tinh thần đấu tranh đòi hạnh phúc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa

B. Khát khao về tình yêu đôi lứa

C. Nỗi niềm đau thương, tuyệt vọng khi tình yêu bị phản bội

D. Tất cả những ý trên đều đúng

Câu 19: Ý nào dưới đây là nghệ thuật của bài thơ Mời trầu?

 

A. Bài thơ được viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt với phương thức biểu đạt chính là biểu cảm.

B. Sử dụng thành ngữ dân gian “Đừng xanh như lá, bạc như vôi” gợi ra một khát vọng đầy ưu tư, khắc khoải của một tâm hồn đã ít nhiều nếm trải dư vị chua chát, đắng cay của sự lạnh lùng, giả dối.

C. A và B đều đúng

D. A và B đều sai

Câu 20: Ý nào dưới đây là giá trị nội dung của bài thơ Mời trầu?

 

A. Là một trong những bài thơ hay nhất viết về tình yêu của tác giả

B. Cảm hứng thiên nhiên trữ tình hòa hợp, chan hòa với cảm hứng yêu nước

C. Cả bài thơ chính là một thông điệp gói trọn tâm tình, khát khao nồng thắm của một phụ nữ đa tài, tấm lòng rộng mở và muốn được vẹn tình.

D. A và B đều đúng

Câu 1: Tác giả của bài thơ Mời trầu là ai?

A. Hồ Xuân Hương
B. Tố Hữu
C. Xuân Quỳnh
D. Thanh Hải

Đáp án: A. Hồ Xuân Hương

Câu 2: Năm sinh, năm mất của tác giả là khi nào?

A. Cuối thế kỉ XVIII-đầu thế kỉ XIX
B. Cuối thế kỉ XVII-đầu thế kỉ XVIII
C. Cuối thế kỉ XVII-đầu thế kỉ XVII
D. Cuối thế kỉ XV-đầu thế kỉ XVI

Đáp án: A. Cuối thế kỉ XVIII-đầu thế kỉ XIX

Câu 3: Quê quán của tác giả bài thơ là ở đâu?

A. Nam Định
B. Hà Nội
C. Nghệ An
D. Hà Nam

Đáp án: A. Nam Định

Câu 4: Thông tin nào dưới đây là đúng về tác giả bài thơ?

A. Thơ của bà chủ yếu là tiếng Hán
B. Tác giả từng có thời gian ra làm quan sau rút về ở ẩn.
C. Tác giả xếp hạng nổi tiếng thứ 1607 trên thế giới và thứ 3 trong danh sách Nhà thơ nổi tiếng.
D. Năm 2021, tác giả được UNESCO vinh danh là "danh nhân văn hóa thế giới"

Đáp án: B. Tác giả từng có thời gian ra làm quan sau rút về ở ẩn.

Câu 5: Ý nào dưới đây là tác phẩm thơ của tác giả bài thơ Mời trầu?

A. Côn Sơn ca
B. Đập đá ở Côn Lôn
C. Bánh trôi nước
D. Thương vợ

Đáp án: C. Bánh trôi nước

Câu 6: Thông tin sau về tác giả bài thơ Mời trầu là đúng hay sai: Bà được nhà thơ hiện đại Xuân Diệu mệnh danh là Bà chúa thơ Nôm.

A. Đúng
B. Sai

Đáp án: A. Đúng

Câu 7: Bài thơ Mời trầu sáng tác năm bao nhiêu?

A. Chưa xác định
B. 1845
C. 1848
D. 1869

Đáp án: A. Chưa xác định

Câu 8: Có thể chia bài thơ Mời trầu thành mấy phần?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Đáp án: B. 2

Câu 9: Bài thơ Mời trầu được viết theo thể thơ nào?

A. Lục bát
B. Thất ngôn bát cú đường luật
C. Thất ngôn tứ tuyệt
D. Tự do

Đáp án: A. Lục bát

Câu 10: Phương thức biểu đạt chính của bài là gì?

A. Tự sự
B. Biểu Cảm
C. Miêu tả
D. Nghị luận

Đáp án: B. Biểu Cảm

Câu 11: Bài thơ Mời trầu nói về hình ảnh gì?

A. Trầu, cau
B. Trầu
C. Cau
D. Lá lốt

Đáp án: A. Trầu, cau

Câu 12: Thành ngữ được sử dụng trong bài thơ là:

A. Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi,
B. Này của Xuân Hương mới quệt rồi.
C. Có phải duyên nhau thì thắm lại,
D. Đừng xanh như lá, bạc như vôi.

Đáp án: D. Đừng xanh như lá, bạc như vôi.

Câu 13: Hình ảnh: “Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi” là hình ảnh ẩn dụ chỉ ra cái gì?

A. Người phụ nữ
B. Số phận người phụ nữ
C. Tình yêu của người phụ nữ
D. Suy nghĩ của người phụ nữ

Đáp án: B. Số phận người phụ nữ

Câu 14: Bài thơ gắn với phong tục gì của người Việt?

A. Miếng trầu là đầu câu chuyện
B. Cúng ông Công, ông Táo
C. Chơi hoa dịp Tết
D. Bày mâm ngũ quả

Đáp án: A. Miếng trầu là đầu câu chuyện

Câu 15: Nhà thơ muốn nhắn nhủ điều gì qua câu thơ: ”Đừng xanh như lá bạc như vôi"

A. Khuyên mọi người sống không nên coi trọng tình nghĩa, thủy chung
B. Khuyên mọi người sống phải coi trọng tình nghĩa, thủy chung
C. Khuyên mọi người sống phải luôn nghĩ cho bản thân mình
D. Khuyên mọi người sống phải biết cố gắng làm việc, không phụ thuộc vào người khác

Đáp án: B. Khuyên mọi người sống phải coi trọng tình nghĩa, thủy chung

Câu 16: Chỉ ra những từ ghép được sử dụng trong câu thơ đầu.

A. Nho nhỏ
B. Miếng trầu
C. Quả cau
D. Miếng trầu hôi

Đáp án: A. Nho nhỏ, B. Miếng trầu, C. Quả cau, D. Miếng trầu hôi

Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Những sáng tác của Hồ Xuân Hương không chỉ có giá trị sâu sắc về mặt nội dung mà còn cho thấy phong cách nghệ thuật hết sức độc đáo.
B. Thơ Hồ Xuân Hương là sự kết hợp giữa sự hóm hỉnh sâu cay, nỗi đau cuộc đời và sự ngạo nghễ trong tinh thần.
C. Ở thơ của Hồ Xuân Hương có tình yêu về gia đình, quê hương, đất nước.
D. Tất cả những ý trên đều đúng

Đáp án: D. Tất cả những ý trên đều đúng

Câu 18: Bài thơ nói lên điều gì?

A. Ý thức cá nhân, tinh thần đấu tranh đòi hạnh phúc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa
B. Khát khao về tình yêu đôi lứa
C. Nỗi niềm đau thương, tuyệt vọng khi tình yêu bị phản bội
D. Tất cả những ý trên đều đúng

Đáp án: A. Ý thức cá nhân, tinh thần đấu tranh đòi hạnh phúc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa

Câu 19: Ý nào dưới đây là nghệ thuật của bài thơ Mời trầu?

A. Bài thơ được viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt với phương thức biểu đạt chính là biểu cảm.
B. Sử dụng thành ngữ dân gian “Đừng xanh như lá, bạc như vôi” gợi ra một khát vọng đầy ưu tư, khắc khoải của một tâm hồn đã ít nhiều nếm trải dư vị chua chát, đắng cay của sự lạnh lùng, giả dối.
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai

Đáp án: C. A và B đều đúng

Câu 20: Ý nào dưới đây là giá trị nội dung của bài thơ Mời trầu?

A. Là một trong những bài thơ hay nhất viết về tình yêu của tác giả
B. Cảm hứng thiên nhiên trữ tình hòa hợp, chan hòa với cảm hứng yêu nước
C. Cả bài thơ chính là một thông điệp gói trọn tâm tình, khát khao nồng thắm của một phụ nữ đa tài, tấm lòng rộng mở và muốn được vẹn tình.
D. A và B đều đúng

Đáp án: C. Cả bài thơ chính là một thông điệp gói trọn tâm tình, khát khao nồng thắm của một phụ nữ đa tài, tấm lòng rộng mở và muốn được vẹn tình.

Tìm kiếm tài liệu Ngữ Văn 8 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top