Câu 1: Chức năng của đoạn văn trong văn bản là gì?
A. Mở đầu văn bản
B. Trình bày một khía cạnh nào đó của nội dung chính
C. Kết thúc văn bản hoặc mở rộng, liên kết vấn đề
D. Có thể mở đầu văn bản, trình bày một khía cạnh nào đó của nội dung chính, kết thúc văn bản hoặc mở rộng, liên kết vấn đề.
Câu 2: Thế nào là đoạn văn?
A. Là đơn vị nhỏ nhất tạo nên câu và văn bản
B. Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản
C. Là đơn vị cần thiết nhất để tạo nên câu chuyện
D. Cả B và C đúng
Câu 3: Văn bản là gì?
A. Văn bản là một đơn vị giao tiếp, có tính hoàn chỉnh về nội dung và hình thức
B. Văn bản là một đơn vị giao tiếp, tồn tại ở dạng viết hoặc dạng nói
C. Văn bản được dùng để trao đổi thông tin, trình bày suy nghĩ, cảm xúc,…
D. Văn bản là một đơn vị giao tiếp, có tính hoàn chỉnh về nội dung và hình thức, tồn tại ở dạng viết hoặc dạng nói, được dùng để trao đổi thông tin, trình bày suy nghĩ, cảm xúc…
Câu 4: Đâu là các bộ phận cấu tạo của văn bản thông tin?
A. Nhan đề, sa-pô, các đoạn văn
B. Nhan đề, sa-pô, đề mục, các đoạn văn
C. Nhan đề, đề mục, các đoạn văn
D. Nhan đề, sa-pô, đề mục, các đoạn văn, tranh minh họa
Câu 5: Có thể căn cứ vào yếu tố nào để phân loại văn bản?
A. Dựa vào sự có mặt của các phương tiện phi ngôn ngữ
B. Dựa vào những nhu cầu giao tiếp
C. Dựa vào chức năng chính của văn bản
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 6: Từ như thế nào thì có thể coi là từ ngữ chủ đề của đoạn văn?
A. Thường được dùng để làm đề mục hoặc được lặp đi lặp lại nhiều lần
B. Được đặt ở đầu hoặc cuối đoạn văn
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 7: Văn bản Các loài chung sống với nhau như thế nào? thuộc loại văn bản nào?
A. Văn bản nghị luận
B. Văn bản thông tin
C. Văn bản tự sự
D. Văn bản miêu tả
Câu 8: Đâu là hình thức đúng của một đoạn văn?
A. Bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng
B. Do nhiều câu văn tạo thành
C. Có từ ngữ và có câu thể hiện chủ đề
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 9: Văn bản Trái Đất – cái nôi của sự sống thuộc loại văn bản nào?
A. Văn bản nghị luận
B. Văn bản thông tin
C. Văn bản tự sự
D. Văn bản miêu tả
Câu 10: Theo em, các đoạn văn trong một bài văn nên được triển khai theo cách nào?
A. Diễn dịch
B. Quy nạp
C. Song hành
D. Bổ sung
E. Liệt kê
F. Phối hợp các cách trên
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
“Và rồi cuối cùng thì vào năm 1995 chúng ta cũng tìm ra 51 Pegasi b, hành tinh đầu tiên được phát hiện xoay quanh một ngôi sao tương tự như Mặt Trời. Và nó cũng mang lại không ít ngạc nhiên. Cách Trái Đất khoảng 50 năm ánh sáng, nằm trong chòm sao Phi Mã (Pegasus), nó có khối lượng bằng một nửa Sao Mộc nhưng lại ở trên một quỹ đạo cực kỳ gần với ngoi sao chủ: Nó chỉ mất 4,2 ngày để xoay hết một vòng. Làm thế nào mà nó bị đẩy vào gần tới như vậy? Nếu so sánh thì ở hệ Mặt Trời của chúng ta, chỉ có những hành tinh đá nhỏ như Sao Kim, Sao Thủy, Trái Đất và Sao Hỏa mới nằm gần Mặt Trời. Hành tinh khí khổng lồ như Sao Mộc và Sao Thổ có quỹ đạo xa hơn rất nhiều, còn những vật thể băng giá cỡ vừa như Sao Thiên Vương và Hải Vương thì nằm ở khu vực hoang vu hẻo lánh ở ngoài cùng. Liệu có phải ở các hệ sao khác thì các hành tinh lại không nằm yên một chỗ?”
(Ben Miller, Trái Đất này là của chúng mình, NXB Thế giới, 2017, tr.83)
Câu 11: Thông tin nào sau đây về hành tinh 51 Pegasi b không chính xác?
A. Xoay hết một vòng quanh ngôi sao chủ hết 4,2 ngày
B. Nằm trong chòm sao Pegasus, cách Trái Đất khoảng 50 năm ánh sáng
C. Là hành tinh đầu tiên được phát hiện xoay quanh Mặt Trời
D. Có khối lượng bằng một nửa Sao Mộc
Câu 12: Ý nào sau đây không được nói đến trong đoạn trích?
A. Sao Kim, Sao Thủy, Trái Đất, Sao Hỏa là những hành tinh đá nhỏ
B. Sao Mộc, Sao Thổ là những hành tinh khí khổng lồ
C. 51 Pegasi b là hành tinh tương tự như Trái Đất
D. Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương cách xa Mặt Trời hơn Sao Kim, Sao Thủy
Câu 13: Hành tinh 51 Pegasi b khiến người ta ngạc nhiên khi phát hiện ra bởi điều gì?
A. Hành tinh đầu tiên được phát hiện xoay quanh một ngôi sao
B. Xoay hết một vòng quanh ngôi sao chủ chỉ mất 4,2 ngày
C. Có khối lượng lớn nhưng lại ở trên một quỹ đạo cực kì gần với ngôi sao chủ
D. Là hành tinh có sự sống ngoài Trái Đất
Câu 14: Đoạn trích trên thuộc loại văn bản nào?
A. Văn bản nghị luận
B. Văn bản thông tin
C. Văn bản tự sự
D. Văn bản biểu cảm
Câu 15: Đoạn trích trên được trình bày theo quy tắc nào?
A. quy nạp
B. diễn dịch
C. song hành
D. tổng – phân – hợp
Tham khảo đáp án dưới đây:
Câu 1: D. Có thể mở đầu văn bản, trình bày một khía cạnh nào đó của nội dung chính, kết thúc văn bản hoặc mở rộng, liên kết vấn đề.
Giải thích: Đoạn văn có thể có nhiều chức năng như mở đầu, trình bày nội dung chính, kết thúc hoặc mở rộng vấn đề tùy thuộc vào mục đích và cấu trúc của văn bản.
Câu 2: B. Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản
Giải thích: Đoạn văn là một đơn vị quan trọng và trực tiếp tạo nên văn bản. Các đoạn văn hợp thành một văn bản hoàn chỉnh.
Câu 3: D. Văn bản là một đơn vị giao tiếp, có tính hoàn chỉnh về nội dung và hình thức, tồn tại ở dạng viết hoặc dạng nói, được dùng để trao đổi thông tin, trình bày suy nghĩ, cảm xúc…
Giải thích: Văn bản có tính hoàn chỉnh về nội dung và hình thức, có thể tồn tại dưới dạng viết hoặc nói, và được dùng để giao tiếp, truyền đạt thông tin hoặc cảm xúc.
Câu 4: B. Nhan đề, sa-pô, đề mục, các đoạn văn
Giải thích: Các bộ phận cơ bản của một văn bản thông tin thường bao gồm nhan đề, sa-pô, đề mục và các đoạn văn để làm rõ thông tin.
Câu 5: D. Cả A, B, C đều đúng
Giải thích: Văn bản có thể được phân loại dựa trên các yếu tố như sự có mặt của các phương tiện phi ngôn ngữ (hình ảnh, biểu đồ...), nhu cầu giao tiếp (thông tin, cảm xúc, thuyết phục) và chức năng chính của văn bản (thông tin, miêu tả, nghị luận...).
Câu 6: C. Cả A, B đều đúng
Giải thích: Từ ngữ chủ đề của đoạn văn thường được dùng làm đề mục hoặc lặp lại nhiều lần trong đoạn. Chúng cũng thường xuất hiện ở đầu hoặc cuối đoạn văn.
Câu 7: B. Văn bản thông tin
Giải thích: "Các loài chung sống với nhau như thế nào?" là văn bản thông tin, mang tính trình bày thông tin khoa học về sự tương tác giữa các loài.
Câu 8: D. Cả A, B, C đều đúng
Giải thích: Một đoạn văn bắt đầu từ chữ viết hoa, lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm và xuống dòng. Nó bao gồm từ ngữ, câu và chủ đề.
Câu 9: B. Văn bản thông tin
Giải thích: Văn bản "Trái Đất – cái nôi của sự sống" là một bài viết mang tính chất thông tin về Trái Đất.
Câu 10: F. Phối hợp các cách trên
Giải thích: Các đoạn văn trong một bài văn có thể được triển khai theo nhiều cách khác nhau như diễn dịch, quy nạp, song hành, bổ sung tùy vào nội dung và mục đích bài viết.
Câu 11: C. Là hành tinh đầu tiên được phát hiện xoay quanh Mặt Trời
Giải thích: 51 Pegasi b không phải là hành tinh xoay quanh Mặt Trời mà là xoay quanh một ngôi sao tương tự như Mặt Trời.
Câu 12: C. 51 Pegasi b là hành tinh tương tự như Trái Đất
Giải thích: 51 Pegasi b không được miêu tả là giống Trái Đất, mà chỉ là một hành tinh xoay quanh một ngôi sao tương tự Mặt Trời.
Câu 13: C. Có khối lượng lớn nhưng lại ở trên một quỹ đạo cực kì gần với ngôi sao chủ
Giải thích: Điều khiến 51 Pegasi b ngạc nhiên là mặc dù có khối lượng lớn, nhưng nó lại ở gần ngôi sao chủ, khác với các hành tinh khí khổng lồ khác.
Câu 14: B. Văn bản thông tin
Giải thích: Đoạn trích cung cấp thông tin khoa học về hành tinh 51 Pegasi b và các đặc điểm của nó.
Câu 15: B. diễn dịch
Giải thích: Đoạn trích được trình bày theo phương pháp diễn dịch, từ việc cung cấp thông tin chi tiết về 51 Pegasi b và sự ngạc nhiên từ đó, tiến dần đến các vấn đề mở rộng về các hành tinh khác trong vũ trụ.
Tìm thêm tài liệu Ngữ văn 6 tại đây.