Kiểm tra Ngữ văn 6 Kết nối tri thức Bài 5: Thực hành tiếng Việt

Câu 1: Có bao nhiêu kiểu ẩn dụ thường gặp?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2: Tính từ chỉ màu sắc nào không được sử dụng trong đoạn đầu bài kí Cô Tô?

A. Xanh mượt

B. Vàng giòn

C. Lam biếc

D. Hồng tươi

Câu 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sau:

Ẩn dụ là tên gọi sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có (…) với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

A. quan hệ tương cận

B. điểm gần gũi

C. nét tương đồng

D. sự giống nhau y hệt

Câu 4: Các từ dưới đây, từ nào là từ ghép?

A. Chân trời

B. Thăm thẳm

C. Tròn trình

D. Đầy đặn

Câu 5: Câu “Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết” có mấy vị ngữ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6: Các từ dưới đây, từ nào là từ láy?

A. Thiên nhiên

B. Hồng hào

C. Chân trời

D. Mặt giời

Câu 7: Câu sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

“Hình như gió bão chờ chúng tôi lọt hết vào trận địa cánh cung bãi cát, rồi mới tăng thêm hỏa lực của gió.”

A. So sánh

B. Nhân hóa

C. Sử dụng từ láy

Câu 8: Em hãy đọc các câu văn dưới đây và trả lời câu hỏi:

- Quả trứng hồng hào thăm thẳm, và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng.

Trong những câu trên tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào?

A. Nhân hóa

B. Hoán dụ

C. Ẩn dụ

D. So sánh

Câu 9: Câu sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

“Quả trứng hồng hào thăm thẳm, và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng”

A. So sánh

B. Nhân hóa

C. Sử dụng từ láy

Câu 10: Câu sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

“Trông chị Châu Hòa Mãn địu con, thấy nó dịu dàng yên tâm như cái hình ảnh biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành.”

A. So sánh

B. Nhân hóa

C. Sử dụng từ láy

Câu 11: Câu sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

“Cái giếng nước ngọt ở ria một hòn đảo giữa biển, cái sinh hoạt của nó vui như một cái bến và đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền”

A. So sánh

B. Nhân hóa

C. Sử dụng từ láy

Câu 12: Em hãy đọc các câu văn dưới đây và trả lời câu hỏi:

- Quả trứng hồng hào thăm thẳm, và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng.

- Vài chiếc nhạn mùa thu chao đi chao lại trên mâm bể sáng dần lên cái chất bạc nén.

Những từ ngữ in đậm trong các câu trên nhằm diễn tả điều gì?

A. Cảnh buổi trưa trên biển Cô Tô.

B. Cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô

C. Cảnh vật buổi sáng trên đảo Cô Tô.

D. Cảnh mặt trời lặn trên đảo Cô Tô

Câu 13: Em hãy sắp xếp lại các câu văn dưới đây để có đoạn văn hoàn chỉnh về cảnh đẹp thiên nhiên.

1. Chớp mắt, em đã thấy một quả bóng khổng lồ màu đỏ đang từ từ nhô lên trên nền trời.

2. Chị gió thoảng qua nhẹ như hơi thở.

3. Sáng hôm nay em thức dậy thật sớm để ngắm cảnh mặt trời mọc.

4. Vạn vật như bừng tỉnh sau giấc ngủ dài một cách hân hoan.

5. Từ sân nhà hướng về phía Đông, em thấy bầu trời đang dần chuyển sang màu hồng nhạt.

6. Ông mặt trời giấu mình sau những đám mây

A. 1,2,3,4,5,6

B. 2,3,4,5,6,1

C. 3,5,6,2,1,4

D. 3,1,2,5,4,6

Câu 14: Câu thơ dưới sử dụng phép ẩn dụ gì:

Ngoài thềm rơi chiếc lá đa

Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng.

(Đêm Côn Sơn – Trần Đăng Khoa)

A. Ẩn dụ hình thức

B. Ẩn dụ cách thức

C. Ẩn dụ phẩm chất

D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác

Câu 15: Câu tục ngữ dưới sử dụng phép ẩn dụ gì?

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

A. Ẩn dụ hình thức

B. Ẩn dụ cách thức

C. Ẩn dụ phẩm chất

D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác

Tham khảo đáp án dưới đây:

Câu 1: C. 3
Có ba kiểu ẩn dụ thường gặp: ẩn dụ hình thức, ẩn dụ phẩm chất, và ẩn dụ cách thức.

Câu 2: D. Hồng tươi
Trong đoạn đầu bài kí "Cô Tô", các màu sắc được sử dụng là "xanh mượt", "vàng giòn", "lam biếc", nhưng không có màu "hồng tươi".

Câu 3: C. nét tương đồng
Ẩn dụ là tên gọi sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Câu 4: A. Chân trời
"Chân trời" là từ ghép, gồm hai thành phần: "chân" và "trời".

Câu 5: B. 2
Câu "Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết" có hai vị ngữ: "nhú lên dần dần" và "lên cho kì hết".

Câu 6: B. Hồng hào
"Hồng hào" là từ láy.

Câu 7: B. Nhân hóa
Câu "Hình như gió bão chờ chúng tôi lọt hết vào trận địa cánh cung bãi cát, rồi mới tăng thêm hỏa lực của gió" sử dụng phép nhân hóa với việc miêu tả gió bão như có chủ đích, chờ đợi và tăng thêm sức mạnh.

Câu 8: C. Ẩn dụ
"Quả trứng hồng hào thăm thẳm, và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng" sử dụng phép ẩn dụ để miêu tả mặt trời mọc.

Câu 9: A. So sánh
Câu "Quả trứng hồng hào thăm thẳm, và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng" sử dụng phép so sánh để miêu tả mặt trời mọc.

Câu 10: A. So sánh
Câu "Trông chị Châu Hòa Mãn địu con, thấy nó dịu dàng yên tâm như cái hình ảnh biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành" sử dụng phép so sánh giữa mẹ hiền mớm cá cho con và hình ảnh của mẹ.

Câu 11: A. So sánh
Câu "Cái giếng nước ngọt ở ria một hòn đảo giữa biển, cái sinh hoạt của nó vui như một cái bến và đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền" sử dụng phép so sánh.

Câu 12: C. Cảnh vật buổi sáng trên đảo Cô Tô.
Các từ "quả trứng hồng hào thăm thẳm" và "mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả cái chân trời" nhằm diễn tả cảnh vật buổi sáng trên đảo Cô Tô.

Câu 13: C. 3, 5, 6, 2, 1, 4
Đoạn văn có trật tự hợp lý là: 3, 5, 6, 2, 1, 4.

Câu 14: B. Ẩn dụ cách thức
"Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng" sử dụng phép ẩn dụ cách thức, miêu tả âm thanh rơi rất mỏng và nghiêng.

Câu 15: C. Ẩn dụ phẩm chất
Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" sử dụng phép ẩn dụ phẩm chất, khi "quả" được dùng để chỉ kết quả, còn "kẻ trồng cây" chỉ người tạo ra kết quả.

Tìm thêm tài liệu Ngữ văn 6 tại đây.

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top