Câu 1: Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào dưới đây?
A. Khởi nghĩa Yên Bái (1930).
B. Khởi nghĩa Nam Kì (1940).
C. Khởi nghĩa Bắc Sơn (1940).
D. Khởi nghĩa Đô Lương (1941).
Câu 2: Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là:
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Trị.
C. Thái Nguyên, Hải Dương, Bắc Giang, Quảng Nam.
D. Quảng Trị, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Hà Tiên.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta?
A. Đảng cộng sản Đông Dương đã có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm.
B. Truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân.
C. Tranh thủ được điều kiện quốc tế thuận lợi.
D. Nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ to lớn từ các nước tư bản phát triển.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với Việt Nam?
A. Lật đổ nền thống trị của thực dân, phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc.
B. Mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc- kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa.
Câu 5: Sự kiện nào đã mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh được thông qua (16/8/1945).
C. Thắng lợi trong phong trào dân chủ 1936-1939.
D. Thắng lợi trong phong trào cách mạng 1930-1931.
Câu 6: Cách mạng tháng Tám năm 1945 mang ý nghĩa gì quan trọng nhất đối với Việt Nam?
A. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại hàng chục thế kỉ ở Việt Nam.
B. Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ.
D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.
Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám (1945) là:
A. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
B. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
C. đem lại độc lập, tự do cho dân tộc và góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
D. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
Câu 8: “Lúc này thời cơ thuận lợi đã đến, dù hy sinh tới đâu, dù có phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập” là câu nói nổi tiếng của nhân vật lịch sử nào?
A. Võ Nguyên Giáp.
B. Tôn Đức Thắng.
C. Hồ Chí Minh.
D. Huỳnh Thúc Kháng.
Câu 9: Nội dung nào không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phối kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.
B. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.
C. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng đấu tranh.
D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 10: Ý nghĩa của Quốc dân đại hội ngày 16 - 17/8/1945?
A. Khẳng định tinh thần thống nhất, quyết tâm giành cho được độc lập dân tộc của toàn Đảng ta.
B. Khẳng định tinh thần nhất trí, quyết tâm cao độ của toàn thế nhân dân cả nước ủng hộ Mặt trận Việt Minh tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Khẳng định đây là thời cơ ngàn năm có một để dân tộc ta giành lại độc lập.
D. Khẳng định sự ra đời của một chính quyền cách mạng: Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 11: Chính phủ Pháp đầu hàng phát xít Đức vào thời gian nào?
A. Tháng 8 – 1941.
B. Tháng 9 – 1940.
C. Tháng 6 – 1940.
D. Tháng 10 – 1941.
Câu 12: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) được tiến hành ở đâu?
A. Pác Bó (Cao Bằng).
B. Tân Trào (Tuyên Quang).
C. Bà Điểm (Hóc Môn).
D. Bắc Sơn - Võ Nhai.
Câu 13: Ngày 9 – 3 - 1945 ở Đông Dương xảy ra sự kiện gì?
A. Nhật vượt biên giới Việt – Trung, đánh chiếm Lạng Sơn.
B. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn bùng nổ.
C. Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương.
D. Cao trào Kháng Nhật cứu nước bùng nổ.
Câu 14: Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì ở Việt Nam?
A. Chính sách “Kinh tế thời chiến”.
B. Chính sách “Thuộc địa thời chiến”.
C. Chính sách “Kinh tế chỉ huy”.
D. Chính sách “Kinh tế mới”.
Câu 15: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 họp tại đâu?
A. Đình Bảng (Bắc Ninh).
B. Bà Điểm (Hóc Môn, Gia Định).
C. Tân Trào (Tuyên Quang).
D. Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc).
Câu 16: Năm 1939, ai là người giữ chức Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Phan Đăng Lưu.
B. Lê Hồng Phong.
C. Hà Huy Tập.
D. Nguyễn Văn Cừ.
Câu 17: Thái độ của Nhật, Pháp như thế nào khi nhân dân Bắc Sơn nổi dậy khởi nghĩa (9/1940)?
A. Nhật câu kết với Pháp, tạo điều kiện cho Pháp tổ chức lực lượng đàn áp cuộc khởi nghĩa.
B. Nhật – Pháp hoảng sợ bỏ chạy.
C. Pháp hốt hoảng rút chạy, Nhật quay lại đàn áp cuộc khởi nghĩa.
D. Nhật tích cực thay chân Pháp, đàn áp khởi nghĩa và thiết lập ách thống trị ở nước ta.
Câu 18: Ngay khi nhận được tin chính phủ Nhật đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã:
A. triệu tập ngay hội nghị toàn quốc để phát lệnh tổng khởi nghĩa.
B. triệu tập Đại hội Quốc dân tại Tân Trào.
C. phát động quần chúng chớp thời cơ tổng khởi nghĩa.
D. thành lập Ủy ban tổng khởi nghĩa toàn quốc, ra quân lệnh số 1.
Câu 19: Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc được thành lập và ra Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 trong hoàn cảnh nào?
A. Liên Xô tiêu diệt quân đội Đông Quan của Nhật.
B. Chính phủ Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
C. Nhật đảo chính Pháp.
D. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 20: Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp từ ngày 13 đến 15/8/1945 ở đâu?
A. Pác Bó (Cao Bằng).
B. Bắc Sơn (Võ Nhai).
C. Phay Khắt (Cao Bằng).
D. Tân Trào (Tuyên Quang).
Câu 21: Bài học kinh nghiệm quan trọng về sự lãnh đạo của Đảng trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền.
B. Nắm bắt tình hình thế giới, đề ra chủ trương phù hợp.
C. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi.
D. Phân hóa và cô lập cao kẻ thù.
Câu 22: Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu nhờ có hoàn cảnh quốc tế nào thuận lợi?
A. Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức - đồng minh của phát xít Nhật.
B. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít Đức - Nhật.
C. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản.
D. Nhờ có sự giúp đỡ của Liên Xô.
Câu 23: Từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế.
B. Tập hợp các lực lượng yêu nước trong Mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Dự đoán và nắm bắt chính xác thời cơ để đấu tranh.
D. Tăng cường quan hệ ngoại giao giữa các nước trong khu vực.
Câu 24: Điểm mới giữa Hội nghị tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là gì?
A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc.
C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Đáp án tham khảo:
Câu 1: B. Khởi nghĩa Nam Kì (1940)
Giải thích: Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ năm 1940, trở thành biểu tượng của cách mạng Việt Nam.
Câu 2: A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
Giải thích: Bốn tỉnh này là những địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Câu 3: D. Nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ to lớn từ các nước tư bản phát triển
Giải thích: Thắng lợi của cách mạng tháng Tám không nhờ vào sự giúp đỡ của các nước tư bản, mà chủ yếu do nội lực của dân tộc Việt Nam.
Câu 4: C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
Giải thích: Buộc Pháp công nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám, mà liên quan đến các giai đoạn sau.
Câu 5: A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945
Giải thích: Thắng lợi của cách mạng tháng Tám đã mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử Việt Nam: kỷ nguyên độc lập, tự do và nhân dân làm chủ đất nước.
Câu 6: D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam
Giải thích: Cách mạng tháng Tám mang ý nghĩa quan trọng nhất khi chấm dứt ách thống trị của thực dân và phong kiến, giành lại độc lập cho dân tộc.
Câu 7: C. Đem lại độc lập, tự do cho dân tộc và góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới
Giải thích: Thắng lợi của cách mạng tháng Tám không chỉ giải phóng dân tộc mà còn cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới.
Câu 8: C. Hồ Chí Minh
Giải thích: Câu nói nổi tiếng của Hồ Chí Minh thể hiện quyết tâm giành độc lập cho dân tộc trong bối cảnh thời cơ cách mạng đến gần.
Câu 9: A. Phối kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền
Giải thích: Mặt trận Việt Minh không phối hợp trực tiếp với lực lượng Đồng minh mà tập trung lãnh đạo nhân dân trong nước giành chính quyền.
Câu 10: B. Khẳng định tinh thần nhất trí, quyết tâm cao độ của toàn thể nhân dân cả nước ủng hộ Mặt trận Việt Minh tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền
Giải thích: Quốc dân đại hội tại Tân Trào khẳng định sự thống nhất ý chí của toàn dân trong việc giành độc lập.
Câu 11: C. Tháng 6 – 1940
Giải thích: Tháng 6/1940, Pháp đầu hàng Đức, tạo điều kiện cho Nhật vào Đông Dương và làm thay đổi tình hình cách mạng Việt Nam.
Câu 12: A. Pác Bó (Cao Bằng)
Giải thích: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) diễn ra tại Pác Bó (Cao Bằng), xác định nhiệm vụ trọng tâm là giải phóng dân tộc.
Câu 13: C. Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương
Giải thích: Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, đặt Đông Dương dưới sự kiểm soát hoàn toàn của mình.
Câu 14: C. Chính sách “Kinh tế chỉ huy”
Giải thích: Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp áp dụng chính sách "Kinh tế chỉ huy" nhằm phục vụ chiến tranh.
Câu 15: B. Bà Điểm (Hóc Môn, Gia Định)
Giải thích: Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 họp tại Bà Điểm (Hóc Môn, Gia Định), chuyển hướng cách mạng sang nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Câu 16: D. Nguyễn Văn Cừ
Giải thích: Năm 1939, Nguyễn Văn Cừ giữ chức Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 17: A. Nhật câu kết với Pháp, tạo điều kiện cho Pháp tổ chức lực lượng đàn áp cuộc khởi nghĩa
Giải thích: Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn bị đàn áp do sự phối hợp giữa Nhật và Pháp trong việc trấn áp phong trào cách mạng.
Câu 18: C. Phát động quần chúng chớp thời cơ tổng khởi nghĩa
Giải thích: Khi Nhật đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã phát động nhân dân chớp thời cơ tiến hành tổng khởi nghĩa.
Câu 19: B. Chính phủ Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện
Giải thích: Sự kiện Nhật đầu hàng tạo thời cơ ngàn năm có một để nhân dân Việt Nam nổi dậy giành chính quyền.
Câu 20: D. Tân Trào (Tuyên Quang)
Giải thích: Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Tân Trào (Tuyên Quang) từ ngày 13-15/8/1945 để quyết định phát động tổng khởi nghĩa.
Câu 21: A. Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền
Giải thích: Bài học quan trọng nhất là sự lãnh đạo của Đảng trong việc kết hợp đấu tranh chính trị và quân sự, tận dụng thời cơ cách mạng.
Câu 22: C. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản
Giải thích: Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trước đạo quân Quan Đông đã làm suy yếu Nhật, tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng Việt Nam.
Câu 23: C. Dự đoán và nắm bắt chính xác thời cơ để đấu tranh
Giải thích: Từ thắng lợi cách mạng tháng Tám, Đảng rút ra bài học quan trọng về việc nắm bắt thời cơ để lãnh đạo thành công các cuộc đấu tranh.
Câu 24: C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
Giải thích: Hội nghị tháng 5/1941 đề ra chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong từng nước Đông Dương, thay vì chung toàn khu vực như Hội nghị tháng 11/1939.
Tìm kiếm tài liệu học tập Lịch sử 9 tại đây