Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách để đẩy mạnh công cuộc cải tạo xã hội ở các vùng mới giải phóng ở miền Nam?
A. Xóa bỏ giai cấp tư sản mại bản.
B. Khuyến khích kinh tế tư nhân và cá thể phát triển.
C. Đưa nông dân đi vào con đường làm ăn tập thể.
D. Cải tạo xí nghiệp tư bản thành các xí nghiệp quốc doanh.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đường lối đổi mới về chính trị của Đảng?
A. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực.
B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết giữa các dân tộc.
Câu 3: Nội dung nào không phản ánh đường lối đổi mới kinh tế của Đảng?
A. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cầu nhiều ngành nghề.
B. Phát triển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp.
C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 4: Trong giai đoạn 1976 – 1986, Việt Nam vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa thực hiện cuộc đấu tranh:
A. bảo vệ tổ quốc ở biên giới phía Bắc và Tây Nam.
B. bảo vệ tổ quốc ở biên giới Đông Bắc và Tây Bắc.
C. chống lại sự xâm nhập của tập đoàn Khơme đỏ.
D. chống lại sự tấn công của Trung Quốc ở phía Tây Nam.
Câu 5: Thành tựu về giáo dục trong giai đoạn 1976-1980 là gì ?
A. Số người đi học thuộc các đối tượng giảm mạnh theo từng năm.
B. Hệ thống giáo dục từ mầm non phổ thông đến đại học đều phát triển.
C. Xóa bỏ được nền văn hóa phản động của chế độ thực dân.
D. Xây dựng nền văn hóa mới của cách mạng.
Câu 6: Thành tựu bước đầu trong quá trình thực hiện kế hoạch Nhà nước (1986-1990) ở Việt Nam là gì?
A. Lạm phát bước đầu được kiềm chế.
B. Giải quyết được tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội.
C. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức ASEAN.
D. Cân bằng cán cân xuất – nhập khẩu.
Câu 7: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam sẽ gặp phải khi mở cửa, hội nhập với thế giới?
A. Đánh mất bản sắc dân tộc.
B. Nguy cơ tụt hậu.
C. Vi phạm chủ quyền quốc gia dân tộc.
D. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa các nước mới.
Câu 8: Vì sao Việt Nam phải tiến hành đổi mới?
A. Đổi mới là một yêu cầu thường xuyên của cách mạng.
B. Để khắc phục những sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng.
C. Đổi mới để đẩy mạnh công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước trong bối cảnh quốc tế đang có những chuyển biến mạnh mẽ.
D. Để theo kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật thế giới và xu thế toàn cầu hóa.
Câu 9: Khó khăn cơ bản nhất của đất nước ta sau năm 1975 là gì?
A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
B. Bọn phản động trong nước vẫn còn.
C. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.
D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.
Câu 10: Cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25 - 4 - 1976) có ý nghĩa gì?
A. Lần thứ hai cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước.
B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945 - 1975).
C. Đánh dấu hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Là một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 11: Thuận lợi cơ bản Việt Nam sẽ nhận được khi mở cửa, hội nhập với thế giới là gì?
A. Khai thác có hiệu quả những tiềm năng vốn có của đất nước.
B. Tranh thủ được nguồn vốn, khoa học kĩ thuật.
C. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
D. Nhận được sự giúp đỡ của quốc tế.
Câu 12: Sau ngày 30 – 4 – 1975, vẫn tồn tại chính phủ ở miền Nam có tên là:
A. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Chính phủ Dân chủ cộng hòa miền Nam Việt Nam.
C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
D. Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
Câu 13: Sau Đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
C. Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước.
D. Mở rộng quan hệ, giao lưu với các nước.
Câu 14: Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI đã diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Ngày 24-6-1976 đến 3-7-1976.
B. Ngày 26-4-1976 đến 3-7-1976.
C. Ngày 24-6-1976 đến 7-7-1976.
D. Ngày 3-6-1976 đến 24-6-1976.
Câu 15: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã
A. đề ra chủ trương giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
B. đề ra đường lối đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. đề ra kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế - xã hội.
Câu 16: Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976) đã quyết định tên nước là:
A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Việt Nam Cộng hòa.
D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Việt Nam.
Câu 17: Đường lối đổi mới đất nước được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy của Đảng?
A. Đại hội V (1982).
B. Đại hội VI (1990).
C. Đại hội V (1986).
D. Đại hội VI (1986).
Câu 18: Nội dung nào phản ánh quan điểm đổi mới của Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ VI?
A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
B. Đổi mới về chính trị.
C. Đổi mới về văn hóa.
D. Đổi mới về kinh tế.
Câu 19: Theo quyết định của kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976), thành phố Sài Gòn - Gia Định được đổi thành Thành phố:
A. Hồ Chí Minh.
B. Sài Gòn.
C. Gia Định.
D. Biên Hòa.
Câu 20: Từ ngày 15 đến ngày 21 - 11- 1975 diễn ra sự kiện gì?
A. Cuộc tổng tuyển cử của cả nước lần thứ nhất.
B. Cuộc tổng tuyển cử của cả nước lần thứ hai.
C. Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước tại Sài Gòn.
D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất.
Câu 21: Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau 1975 là gì?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn hoá.
C. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước.
D. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.
Câu 22: Mặc dù hòa bình, thống nhất đã đến với dân tộc Việt Nam, nhưng những di hại về sự chia cắt đất nước trong 21 năm vẫn còn tồn tại. Theo em, một trong những nguyên nhân đó là gì?
A. Vấn đề tạo ra sự cân bằng về trình độ phát triển giữa hai miền Nam - Bắc .
B. Vấn đề chất độc màu da cam.
C. Vấn đề dò phá bom mìn ở Việt Nam.
D. Vấn đề hòa hợp dân tộc giữa các lực lượng ở Việt Nam.
Câu 23: Quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) và Quốc Hội khóa I (1946) có điểm nào chung?
A. Thành lập chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.
B. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp.
C. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.
Câu 24: Điểm giống nhau cơ bản giữa công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1983) với cải cách mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1978) và đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986)?
A. Hoàn cảnh lịch sử và yêu cầu cải cách
B. Trọng tâm cải cách.
C. Vai trò của Đảng cộng sản.
D. Kết quả cải cách.
Đáp án tham khảo:
Share
NHT
You said:
Viết các cụm từ cách nhau bởi dấu , Mô tả ngắn, Các từ khóa SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Tags cho tiêu đề Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 2: Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945
ChatGPT said:
ChatGPT
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 2, Châu Âu, nước Mỹ, năm 1918-1945, lịch sử thế giới, chiến tranh thế giới, lịch sử hiện đại, kiến thức lịch sử
Kiểm tra Lịch sử 9 bài 2 Chân trời sáng tạo: Khái quát về tình hình Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến 1945, bao gồm các sự kiện và biến động quan trọng.
Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo, bài 2 Lịch sử 9, Châu Âu và nước Mỹ 1918-1945, lịch sử thế giới hiện đại, kiểm tra lịch sử 9, sự kiện lịch sử
Tổng hợp kiến thức bài 2 Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo: Châu Âu và nước Mỹ 1918-1945, giúp học sinh nắm vững sự kiện và chuẩn bị kiểm tra hiệu quả.
4o
You said:
Mô tả ngắn*, Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự), Tags cho tiêu đề, viết các từ cách nhau bởi dấu , : Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 2: Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945
ChatGPT said:
ChatGPT
Bài kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 2: Tình hình Châu Âu và nước Mỹ giai đoạn 1918-1945, tổng hợp kiến thức lịch sử hiện đại.
Kiểm tra Lịch sử 9 bài 2 Chân trời sáng tạo: Châu Âu và nước Mỹ 1918-1945, ôn tập kiến thức lịch sử hiện đại, chuẩn bị kiểm tra hiệu quả.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 2, Châu Âu, nước Mỹ, năm 1918-1945, lịch sử thế giới, lịch sử hiện đại
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 2, Châu Âu và nước Mỹ, 1918-1945, lịch sử hiện đại, sự kiện lịch sử, học lịch sử, ôn tập lịch sử
4o
You said:
Câu 1: Trong những năm 1918 – 1923, khủng hoảng chính trị diễn ra trầm trọng nhất ở đâu? A. Đức và Hung-ga-ri B. Đức C. Anh D. Anh và Pháp. Câu 2: Kết quả lớn nhất của Cách mạng tháng 11- 1918 ở Đức là gì? A. Các Xô viết đại biểu công nhân, binh lính được thành lập. B. Chế độ quân chủ bị lật đổ, thiết lập chế độ cộng hòa tư sản. C. Thành quả của cách mạng rơi vào tay giai cấp tư sản. D. Quần chúng được tập dượt trong đấu tranh. Câu 3: Các nước tư bản chủ nghĩa đạt mức tăng trưởng cao về kinh tế trong thời kì nào? A. 1929- 1933 B. 1918- 1929 C. 1918- 1923 D. 1924- 1929 Câu 4: Lực lượng lãnh đạo phong trào công nhân Mĩ là tổ chức nào? A. Đảng Cộng sản Mĩ. B. Đảng Dân chủ Mĩ. C. Đảng Cộng hòa Mĩ. D. Tổ chức Công đoàn Mĩ. Câu 5: Trong thập niên 20 của thế kỉ XX, nước nào là trung tâm công nghiệp thương mại, tài chính quốc tế? A. Nước Đức. B. Nước Anh. C. Nước Mĩ. D. Nước Nhật. Câu 6: Đâu được xem là kết quả lớn nhất của cao trào cách mạng 1918 - 1923 ở châu Âu? A. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân ở mỗi nước. B. Tấn công mạnh mẽ vào chính quyền thống trị ở các nước. C. Sự ra đời của các Đảng cộng sản ở mỗi nước. D. Lật đổ chế độ quân chủ tồn tại ở mỗi nước. Câu 7: Vì sao giai đoạn 1924 – 1929 các nước tư bản châu Âu ổn định được về chính trị? A. Vì các chính quyền tư sản củng cố được nền thống trị của mình. B. Vì đàn áp, đẩy lùi các cuộc đấu tranh của quần chúng. C. Vì tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh. D. Vì mâu thuẫn xã hội được điều hòa. Câu 8: Vì sao thời điểm 1924- 1929 nền kinh tế Mĩ đạt sự phồn vinh? A. Thu lợi nhuận trong chiến tranh. B. Được bồi thường sau chiến tranh. C. Nhờ sự cạnh tranh quyết liệt giữa các tập đoàn tư bản. D. Nhờ “chủ nghĩa tự do” trong phát triển kinh tế. Câu 9: Quốc tế cộng sản trở thành một tổ chức của lực lượng nào? A. Giai cấp công nhân thế giới. B. Đảng cộng sản của các nước trên thế giới. C. Khối liên minh công – nông tất cả các nước. D. Giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới. Câu 10: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) đã để lại hậu quả nghiêm trọng gì đối với các nước tư bản châu Âu? A. Xuất hiện một số quốc gia mới. B. Các nước thắng trận và bại trận đều bị suy sụp về kinh tế. C. Sự khủng hoảng về chính trị. D. Cao trào cách mạng bùng nổ mạnh mẽ. Câu 11: Cao trào cách mạng 1918 – 1923 lên cao nhất ở đâu? A. Anh B. Đức C. Pháp D. Hung-ga-ri Câu 12: Trong những năm 1918 – 1923, phần lớn các nước tư bản chủ nghĩa tình hình kinh thế như thế nào? A. Ổn định và phát triển. B. Tương đối ổn định. C. Lâm vào tình trạng khủng hoảng. D. Khủng hoảng trầm trọng và kéo dài. Câu 13: Đâu là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Quốc tế cộng sản? A. Cao trào cách mạng dâng cao ở các nước thuộc châu Âu dẫn đến sự thành lập các đảng cộng sản ở nhiều nước. B. Chính quyền tư sản đàn áp khủng bố phong trào của quần chúng. C. Những hoạt động tích cực của Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích Nga. D. Quốc tế thứ hai giải tán. Câu 14: Quốc tế cộng sản trở thành một tổ chức của lực lượng nào? A. Giai cấp công nhân thế giới. B. Đảng cộng sản của các nước trên thế giới. C. Khối liên minh công – nông tất cả các nước. D. Giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới. Câu 15: Chế độ quân chủ Đức sụp đổ vào thời gian nào? A. Tháng 10 – 1915. B. Tháng 11 – 1918. C. Tháng 12 – 1919. D. Tháng 9 – 1918. Câu 16: Tháng 12 – 1918, Đảng Cộng sản nước nào ra đời? A. Hung – ga – ri. B. Pháp. C. Anh. D. Đức. Câu 17: Tại Đại hội lần thứ hai Quốc tế cộng sản đã thông qua vấn đề gì quan trọng? A. Sự cần thiết phải khởi nghĩa giành chính quyền từ tay tư sản. B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa do Lê-nin dự thảo. C. Nghị quyết thành lập Đảng cộng sản ở các nước. D. Nghị quyết chống chiến tranh đế quốc. Câu 18: Năm 1932, Đức có bao nhiêu người thất nghiệp? A. 6 triệu người. B. 9 triệu người. C. 5 triệu người. D. 10 triệu người. Câu 19: Sự kiện nào mở đầu cho cuộc đại suy thoái kinh tế trầm trọng? A. Khủng hoảng chính trị ở Pháp. B. Nhà máy Đức bị phá sản hàng loạt. C. Thị trường chứng khoán Niu Oóc sụp đổ. D. Hàng chục triệu người thất nghiệp ở Pháp. Câu 20: Các nhóm chiến đấu ở I – ta – li – a được thành lập vào thời gian nào? A. Tháng 10 – 1918. B. Tháng 12 – 1921. C. Tháng 11 – 1923. D. Tháng 3 – 1919. Câu 21: Vì sao trong thời kì 1918 - 1923, cách mạng diễn ra mạnh mẽ ở Đức? A. Đức là nước bại trận, phải bồi thường chiến tranh và mất hết thuộc địa. B. Đức chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh, khủng hoảng và mâu thuẫn xã hội càng sâu sắc. C. Tác động của cách mạng tháng Mười Nga 1917. D. Do tác động của cách mạng tháng Mười Nga 1917 và hậu quả nặng nề của chiến tranh, khủng hoảng và mâu thuẫn xã hội sâu sắc. Câu 22: Năm 1933, nước Đức đã làm gì để đối phó với đại suy thoái kinh tế và phong trào cách mạng dâng cao? A. Đi theo con đường phát xít hóa. B. Quyết định đưa Hít – le lên làm Thủ tướng. C. Phân chia lại khu vực trong nước. D. Phát động nhiều cuộc chiến tranh phân chia lại thế giới. Câu 23: Nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ nhất như thế nào? A. Bị khủng hoảng trầm trọng. B. Đạt tăng trưởng cao, bước vào thời kì “hoàng kim”. C. Vẫn giữ được mức bình thường như trước chiến tranh. D. Bị tàn phá nặng nề. Câu 24: Việc thành lập Quốc tế Cộng sản (1919) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào cách mạng trên thế giới? A. Thúc đẩy sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân ở các nước châu Âu. B. Tạo ra một liên kết quốc tế giữa chính phủ và nhân dân, thúc đẩy cách mạng xã hội trên toàn thế giới. C. Thúc đẩy sự hòa bình và hợp tác giữa các quốc gia, tạo ra điều kiện cho sự phát triển bền vững. D. Góp phần vào sự tăng cường của các chính phủ tư bản và làm gia tăng sự bất ổn toàn cầu.làm đáp án và giải thích chi tiết, không trang trí bởi các dấu chấm đầu dòng hay dấu gạch ngang
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1: A. Đức và Hung-ga-ri
Giải thích: Trong giai đoạn 1918-1923, khủng hoảng chính trị trầm trọng nhất diễn ra ở Đức và Hung-ga-ri do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất và sự sụp đổ của chế độ quân chủ.
Câu 2: B. Chế độ quân chủ bị lật đổ, thiết lập chế độ cộng hòa tư sản
Giải thích: Cách mạng tháng 11-1918 ở Đức đã lật đổ chế độ quân chủ, dẫn đến việc thành lập chế độ cộng hòa tư sản.
Câu 3: D. 1924-1929
Giải thích: Đây là giai đoạn các nước tư bản đạt mức tăng trưởng kinh tế cao nhờ phục hồi sau khủng hoảng và các biện pháp cải cách kinh tế.
Câu 4: A. Đảng Cộng sản Mĩ
Giải thích: Đảng Cộng sản Mĩ lãnh đạo phong trào công nhân, đấu tranh cho quyền lợi của giai cấp lao động.
Câu 5: C. Nước Mĩ
Giải thích: Trong thập niên 20, Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại, và tài chính quốc tế nhờ nền kinh tế phát triển mạnh sau chiến tranh.
Câu 6: C. Sự ra đời của các Đảng cộng sản ở mỗi nước
Giải thích: Cao trào cách mạng 1918-1923 dẫn đến sự hình thành và phát triển của các Đảng Cộng sản ở châu Âu.
Câu 7: A. Vì các chính quyền tư sản củng cố được nền thống trị của mình
Giải thích: Giai đoạn này, các chính quyền tư sản đã ổn định chính trị nhờ các biện pháp đàn áp phong trào đấu tranh và cải cách.
Câu 8: A. Thu lợi nhuận trong chiến tranh
Giải thích: Mĩ đã thu được nhiều lợi nhuận từ việc cung cấp vũ khí và hàng hóa cho các nước tham chiến trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 9: D. Giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới
Giải thích: Quốc tế Cộng sản là tổ chức đại diện cho giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức, nhằm đoàn kết lực lượng cách mạng toàn cầu.
Câu 10: B. Các nước thắng trận và bại trận đều bị suy sụp về kinh tế
Giải thích: Chiến tranh thế giới thứ nhất đã để lại hậu quả kinh tế nghiêm trọng cho cả các nước thắng trận và bại trận.
Câu 11: B. Đức
Giải thích: Đức là trung tâm của cao trào cách mạng 1918-1923, với các cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân.
Câu 12: C. Lâm vào tình trạng khủng hoảng
Giải thích: Sau chiến tranh, các nước tư bản chủ nghĩa lâm vào khủng hoảng kinh tế do hậu quả chiến tranh và bất ổn chính trị.
Câu 13: A. Cao trào cách mạng dâng cao ở các nước thuộc châu Âu dẫn đến sự thành lập các đảng cộng sản ở nhiều nước
Giải thích: Sự hình thành Quốc tế Cộng sản xuất phát từ yêu cầu thống nhất lãnh đạo các phong trào cách mạng trên thế giới.
Câu 14: D. Giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới
Giải thích: Quốc tế Cộng sản được thành lập nhằm đại diện cho lợi ích của giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức.
Câu 15: B. Tháng 11 – 1918
Giải thích: Chế độ quân chủ Đức sụp đổ vào tháng 11-1918, đánh dấu sự kết thúc của chế độ phong kiến.
Câu 16: D. Đức
Giải thích: Đảng Cộng sản Đức được thành lập vào tháng 12-1918, từ ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.
Câu 17: B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa do Lê-nin dự thảo
Giải thích: Tại Đại hội lần thứ hai, Quốc tế Cộng sản thông qua luận cương quan trọng này, nhấn mạnh vai trò của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 18: A. 6 triệu người
Giải thích: Vào năm 1932, Đức có khoảng 6 triệu người thất nghiệp, phản ánh tình trạng khủng hoảng kinh tế sâu sắc.
Câu 19: C. Thị trường chứng khoán Niu Oóc sụp đổ
Giải thích: Sự kiện này vào năm 1929 đã khởi đầu cuộc Đại suy thoái kinh tế toàn cầu.
Câu 20: D. Tháng 3 – 1919
Giải thích: Các nhóm chiến đấu ở Ý được thành lập vào tháng 3-1919, sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 21: D. Do tác động của cách mạng tháng Mười Nga 1917 và hậu quả nặng nề của chiến tranh, khủng hoảng và mâu thuẫn xã hội sâu sắc
Giải thích: Đức bị tác động từ Cách mạng tháng Mười Nga và hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất, dẫn đến cách mạng bùng phát mạnh mẽ.
Câu 22: A. Đi theo con đường phát xít hóa
Giải thích: Đức đã chuyển sang con đường phát xít hóa để đối phó với khủng hoảng kinh tế và phong trào cách mạng.
Câu 23: B. Đạt tăng trưởng cao, bước vào thời kì “hoàng kim”
Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Mĩ phát triển mạnh, bước vào thời kỳ phồn vinh.
Câu 24: A. Thúc đẩy sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân ở các nước châu Âu
Giải thích: Việc thành lập Quốc tế Cộng sản tạo ra sự thống nhất và thúc đẩy phong trào cách mạng trên thế giới.
4o
You said:
Viết các cụm từ cách nhau bởi dấu , Mô tả ngắn, Các từ khóa SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Tags cho tiêu đềKiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 3: Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945
ChatGPT said:
ChatGPT
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 3, Châu Á, năm 1918-1945, lịch sử thế giới, lịch sử hiện đại, phong trào giải phóng dân tộc, lịch sử châu Á
Kiểm tra Lịch sử 9 bài 3 Chân trời sáng tạo: Tình hình châu Á từ năm 1918 đến 1945, với các phong trào đấu tranh và chuyển biến lịch sử quan trọng.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo bài 3, lịch sử châu Á 1918-1945, phong trào giải phóng dân tộc, lịch sử hiện đại, ôn tập lịch sử, bài kiểm tra
Ôn tập bài 3 Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo: Châu Á 1918-1945, với những chuyển biến lịch sử và phong trào cách mạng tiêu biểu, chuẩn bị kiểm tra hiệu quả.
4o
You said:
Mô tả ngắn*, Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự), Tags cho tiêu đề, viết các từ cách nhau bởi dấu , : Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 3: Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945
ChatGPT said:
ChatGPT
Bài kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 3: Tình hình lịch sử châu Á từ năm 1918 đến năm 1945, tập trung vào phong trào giải phóng dân tộc và chuyển biến quan trọng.
Kiểm tra Lịch sử 9 bài 3 Chân trời sáng tạo: Tình hình châu Á 1918-1945, phong trào giải phóng dân tộc, sự chuyển biến lịch sử quan trọng, ôn tập hiệu quả.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 3, Châu Á, năm 1918-1945, lịch sử hiện đại, phong trào giải phóng dân tộc, lịch sử thế giới
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 3, Châu Á, lịch sử châu Á 1918-1945, phong trào dân tộc, lịch sử hiện đại, bài kiểm tra, ôn tập lịch sử
4o
You said:
Câu 1: Sự kiện chấm dứt sự phục hồi của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Cuộc bạo động lúa gạo. B. Khủng hoảng tài chính 1927. C. Đảng cộng sản Nhật thành lập. D. Trận động đất ở Tô-ky-ô năm 1923. Câu 2: Trước khi chịu khủng hoảng kinh tế 1929-1933, Nhật Bản đã rơi vào khủng hoảng gì? A. Khủng hoảng trong sản xuất công nghiệp. B. Khủng hoảng trong sản xuất nông nghiệp. C. Khủng hoảng tài chính. D. Khủng hoảng về ngoại thương. Câu 3: Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đối với kinh tế Nhật Bản? A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật Bản B. Biến Nhật Bản thành bãi chiến trường C. Kinh tế Nhật Bản vẫn ổn định trước chiến tranh D. Thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ. Câu 4: Từ 1937 cách mạng Trung Quốc chuyển sang thời kì hợp tác Quốc-Cộng nhằm mục đích gì? A. Hợp tác Quốc-Cộng chống các đế quốc. B. Hợp tác Quốc-Cộng chống Nhật. C. Hợp tác Quốc-Cộng chống phong kiến Mãn Thanh. D. Hợp tác Quốc-Cộng xây dựng nhà nước Trung Quốc thống nhất. Câu 5: Phong trào đấu tranh nào đã mở đầu cho cao trào cách mạng chống đế quốc phong kiến ở châu Á? A. Phong trào Ngũ tứ. B. Xô viết Nghệ Tĩnh. C. Cách mạng Mông cổ. D. Khởi nghĩa Gia-va. Câu 6: Vì sao Nhật thoát khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây? A. Vì Nhật có chính sách ngoại giao tốt. B. Vì Nhật có nền kinh tế phát triển. C. Vì Nhật tiến hành cải cách tiến bộ. D. Vì chính quyền phong kiến Nhật mạnh. Câu 7: Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là gì? A. Thiếu nhân công để sản xuất. B. Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa. C. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ và Tây Âu. D. Thiếu nguồn vốn để đầu tư và sản xuất. Câu 8: Quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Thập niên 20 của thế kỉ XX. B. Thập niên 30 của thế kỉ XX. C. Thập niên 40 của thế kỉ XX. D. Thập niên 50 của thế kỉ XX. Câu 9: Bước tiến của phong trào dân chủ tư sản ở Đông Nam Á là? A. Xuất hiện các nhóm. B. Xuất hiện các phái. C. Xuất hiện các chính đảng. D. Xuất hiện các hội. Câu 10: Trong phong trào Ngũ tứ quần chúng giương cao khẩu hiệu đấu tranh gì? A. “Trả quyền độc lập cho người Trung Quốc” B. “Các nước đế quốc rút khỏi Trung Quốc” C. “Trung Quốc của người Trung Quốc” D. “Phế bỏ các điều ước đã kí với nhà Thanh” Câu 11: Tình hình kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất như thế nào? A. Phát triển ổn định. B. Khủng hoảng nặng nề. C. Chậm phát triển, trì trệ. D. Chịu tổn thất nặng nề từ chiến tranh. Câu 12: Đảng Cộng sản Nhật Bản được thành lập vào năm nào? A. Năm 1919. B. Năm 1920. C. Năm 1922. D. Năm 1925. Câu 13: Khủng hoảng kinh tế Nhật Bản khởi sự từ ngành nào? A. Công nghiệp nặng. B. Thương mại. C. Nông nghiệp. D. Tài chính – ngân hàng. Câu 14: Năm 1931, Nhật Bản diễn ra sự kiện gì? A. Kiểm soát tình hình kinh tế khó khăn. B. Chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc. C. Mở rộng xâm lược Trung Quốc. D. Xâm lược các nước Đông Nam Á. Câu 15: Thuyết Đại Đông Á được công bố vào năm nào? A. Năm 1940. B. Năm 1937. C. Năm 1932. D. Năm 1931. Câu 16: Giai cấp tầng lớp nào đã hướng cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở nhiều nước Đông Nam Á theo con đường dân chủ tư sản? A. Tầng lớp trí thức mới. B. Tầng lớp trí thức. C. Giai cấp tư sản. D. Tầng lớp công nhân. Câu 17: Sau phong trào Ngũ tứ, giai cấp nào nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung Quốc? A. Giai cấp tư sản. B. Giai cấp vô sản. C. Giai cấp nông dân. D. Tầng lớp trí thức tiểu tư sản. Câu 18: Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Ấn Độ diễn ra dưới hình thức nào? A. Bất hợp tác với thực dân Anh B. Bạo động chống thực dân Anh C. Bất bạo động D. Thương lượng với thực dân Anh. Câu 19: Thế kỉ XX phong trào độc lập ở Đông Nam Á phát triển theo xu hướng nào? A. Xu hướng vô sản B. Xu hướng tư sản C. Xu hướng thỏa hiệp D. Phát triển song song tư sản và vô sản. Câu 20: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào năm nào? A. Năm 1923. B. Năm 1925. C. Năm 1930. D. Năm 1931. Câu 21: Vì sao Nhật bản tiến hành xâm lược, bành trướng ra bên ngoài? A. Nhật chưa có thuộc địa. B. Nhật tham vọng mở rộng phạm vi ảnh hưởng của mình. C. Nhật thiếu nguyên liệu, nhiên liệu, thiếu thị trường. D. Nhật muốn làm bá chủ thế giới. Câu 22: Từ những năm 20 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu Á xuất hiện một nét mới, đó là gì? A. Giai cấp vô sản trưởng thành và lãnh đạo phong trào cách mạng. B. Chủ nghĩa Mác Lê-nin được truyền bá rộng rãi. C. Sự kiện minh giữa Đảng Cộng sản và các đảng phái khác để chống chủ nghĩa phát xít. D. Giai cấp tư sản đứng ra tập hợp và lãnh đạo cách mạng. Câu 23: Điểm nổi bật nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Phong trào diễn ra sôi nổi với nhiều hình thức phong phú. B. Lan rộng khắp các quốc gia. C. Phong trào chủ tư sản phát triển. D. Giai cấp vô sản trưởng thành, tham gia lãnh đạo cách mạng. làm đáp án và giải thích chi tiết, không trang trí bởi các dấu chấm đầu dòng hay dấu gạch ngang
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1: B. Khủng hoảng tài chính 1927
Giải thích: Khủng hoảng tài chính 1927 đã làm chấm dứt sự phục hồi kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, gây tác động nặng nề.
Câu 2: C. Khủng hoảng tài chính
Giải thích: Trước khi chịu khủng hoảng kinh tế 1929-1933, Nhật Bản đã đối mặt với khủng hoảng tài chính nghiêm trọng vào năm 1927.
Câu 3: D. Thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ
Giải thích: Chiến tranh thế giới thứ nhất tạo điều kiện cho Nhật Bản phát triển kinh tế nhờ cung cấp hàng hóa và tăng cường xuất khẩu.
Câu 4: B. Hợp tác Quốc-Cộng chống Nhật
Giải thích: Từ năm 1937, cách mạng Trung Quốc chuyển sang thời kỳ hợp tác Quốc-Cộng nhằm chống lại sự xâm lược của Nhật Bản.
Câu 5: A. Phong trào Ngũ tứ
Giải thích: Phong trào Ngũ tứ (1919) ở Trung Quốc đã mở đầu cho cao trào cách mạng chống đế quốc và phong kiến ở châu Á.
Câu 6: C. Vì Nhật tiến hành cải cách tiến bộ
Giải thích: Cải cách Minh Trị đã giúp Nhật Bản hiện đại hóa, đủ sức thoát khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây.
Câu 7: B. Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa
Giải thích: Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế 1929-1933, Nhật Bản đối mặt với khó khăn lớn nhất là thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
Câu 8: B. Thập niên 30 của thế kỉ XX
Giải thích: Quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản diễn ra trong thập niên 30 với sự kiểm soát chặt chẽ của quân phiệt.
Câu 9: C. Xuất hiện các chính đảng
Giải thích: Trong bước tiến của phong trào dân chủ tư sản ở Đông Nam Á, nhiều chính đảng đã ra đời, như Đảng Quốc gia Indonesia.
Câu 10: C. “Trung Quốc của người Trung Quốc”
Giải thích: Trong phong trào Ngũ tứ, quần chúng Trung Quốc giương cao khẩu hiệu thể hiện tinh thần dân tộc và chống lại ảnh hưởng ngoại bang.
Câu 11: A. Phát triển ổn định
Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Nhật Bản phát triển ổn định nhờ sự phục hồi và tăng cường xuất khẩu.
Câu 12: C. Năm 1922
Giải thích: Đảng Cộng sản Nhật Bản được thành lập năm 1922, chịu ảnh hưởng từ cách mạng tháng Mười Nga.
Câu 13: D. Tài chính – ngân hàng
Giải thích: Khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản khởi sự từ lĩnh vực tài chính – ngân hàng, với khủng hoảng tài chính năm 1927.
Câu 14: B. Chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc
Giải thích: Năm 1931, Nhật Bản bắt đầu xâm chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc để mở rộng lãnh thổ.
Câu 15: A. Năm 1940
Giải thích: Thuyết Đại Đông Á được công bố vào năm 1940, nhằm biện minh cho chính sách bành trướng của Nhật Bản.
Câu 16: C. Giai cấp tư sản
Giải thích: Giai cấp tư sản lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở nhiều nước Đông Nam Á theo con đường dân chủ tư sản.
Câu 17: B. Giai cấp vô sản
Giải thích: Sau phong trào Ngũ tứ, giai cấp vô sản Trung Quốc trưởng thành và nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng.
Câu 18: A. Bất hợp tác với thực dân Anh
Giải thích: Trong thập niên 30, phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Ấn Độ chủ yếu diễn ra dưới hình thức bất hợp tác.
Câu 19: D. Phát triển song song tư sản và vô sản
Giải thích: Trong thế kỷ XX, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á phát triển theo cả hai xu hướng tư sản và vô sản.
Câu 20: C. Năm 1930
Giải thích: Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập vào năm 1930, đánh dấu bước ngoặt trong phong trào cách mạng Việt Nam.
Câu 21: C. Nhật thiếu nguyên liệu, nhiên liệu, thiếu thị trường
Giải thích: Nhật Bản tiến hành xâm lược để giải quyết vấn đề thiếu nguyên liệu và thị trường cho nền kinh tế.
Câu 22: A. Giai cấp vô sản trưởng thành và lãnh đạo phong trào cách mạng
Giải thích: Từ những năm 20, giai cấp vô sản ở châu Á trưởng thành và giữ vai trò lãnh đạo trong phong trào đấu tranh.
Câu 23: D. Giai cấp vô sản trưởng thành, tham gia lãnh đạo cách mạng
Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp vô sản ở Đông Nam Á đã trưởng thành và tham gia lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc.
4o
You said:
bôi đen đáp án và chữ giải thích
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1: B. Khủng hoảng tài chính 1927
Giải thích: Khủng hoảng tài chính 1927 đã làm chấm dứt sự phục hồi kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, gây tác động nặng nề.
Câu 2: C. Khủng hoảng tài chính
Giải thích: Trước khi chịu khủng hoảng kinh tế 1929-1933, Nhật Bản đã đối mặt với khủng hoảng tài chính nghiêm trọng vào năm 1927.
Câu 3: D. Thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ
Giải thích: Chiến tranh thế giới thứ nhất tạo điều kiện cho Nhật Bản phát triển kinh tế nhờ cung cấp hàng hóa và tăng cường xuất khẩu.
Câu 4: B. Hợp tác Quốc-Cộng chống Nhật
Giải thích: Từ năm 1937, cách mạng Trung Quốc chuyển sang thời kỳ hợp tác Quốc-Cộng nhằm chống lại sự xâm lược của Nhật Bản.
Câu 5: A. Phong trào Ngũ tứ
Giải thích: Phong trào Ngũ tứ (1919) ở Trung Quốc đã mở đầu cho cao trào cách mạng chống đế quốc và phong kiến ở châu Á.
Câu 6: C. Vì Nhật tiến hành cải cách tiến bộ
Giải thích: Cải cách Minh Trị đã giúp Nhật Bản hiện đại hóa, đủ sức thoát khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây.
Câu 7: B. Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa
Giải thích: Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế 1929-1933, Nhật Bản đối mặt với khó khăn lớn nhất là thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
Câu 8: B. Thập niên 30 của thế kỉ XX
Giải thích: Quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản diễn ra trong thập niên 30 với sự kiểm soát chặt chẽ của quân phiệt.
Câu 9: C. Xuất hiện các chính đảng
Giải thích: Trong bước tiến của phong trào dân chủ tư sản ở Đông Nam Á, nhiều chính đảng đã ra đời, như Đảng Quốc gia Indonesia.
Câu 10: C. “Trung Quốc của người Trung Quốc”
Giải thích: Trong phong trào Ngũ tứ, quần chúng Trung Quốc giương cao khẩu hiệu thể hiện tinh thần dân tộc và chống lại ảnh hưởng ngoại bang.
Câu 11: A. Phát triển ổn định
Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Nhật Bản phát triển ổn định nhờ sự phục hồi và tăng cường xuất khẩu.
Câu 12: C. Năm 1922
Giải thích: Đảng Cộng sản Nhật Bản được thành lập năm 1922, chịu ảnh hưởng từ cách mạng tháng Mười Nga.
Câu 13: D. Tài chính – ngân hàng
Giải thích: Khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản khởi sự từ lĩnh vực tài chính – ngân hàng, với khủng hoảng tài chính năm 1927.
Câu 14: B. Chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc
Giải thích: Năm 1931, Nhật Bản bắt đầu xâm chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc để mở rộng lãnh thổ.
Câu 15: A. Năm 1940
Giải thích: Thuyết Đại Đông Á được công bố vào năm 1940, nhằm biện minh cho chính sách bành trướng của Nhật Bản.
Câu 16: C. Giai cấp tư sản
Giải thích: Giai cấp tư sản lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở nhiều nước Đông Nam Á theo con đường dân chủ tư sản.
Câu 17: B. Giai cấp vô sản
Giải thích: Sau phong trào Ngũ tứ, giai cấp vô sản Trung Quốc trưởng thành và nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng.
Câu 18: A. Bất hợp tác với thực dân Anh
Giải thích: Trong thập niên 30, phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Ấn Độ chủ yếu diễn ra dưới hình thức bất hợp tác.
Câu 19: D. Phát triển song song tư sản và vô sản
Giải thích: Trong thế kỷ XX, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á phát triển theo cả hai xu hướng tư sản và vô sản.
Câu 20: C. Năm 1930
Giải thích: Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập vào năm 1930, đánh dấu bước ngoặt trong phong trào cách mạng Việt Nam.
Câu 21: C. Nhật thiếu nguyên liệu, nhiên liệu, thiếu thị trường
Giải thích: Nhật Bản tiến hành xâm lược để giải quyết vấn đề thiếu nguyên liệu và thị trường cho nền kinh tế.
Câu 22: A. Giai cấp vô sản trưởng thành và lãnh đạo phong trào cách mạng
Giải thích: Từ những năm 20, giai cấp vô sản ở châu Á trưởng thành và giữ vai trò lãnh đạo trong phong trào đấu tranh.
Câu 23: D. Giai cấp vô sản trưởng thành, tham gia lãnh đạo cách mạng
Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp vô sản ở Đông Nam Á đã trưởng thành và tham gia lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc.
4o
You said:
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về tình hình nước Nga xô viết trước khi Liên Xô thành lập (1918 – 1922)? A. Năm 1918, xảy ra nội chiến, sự chống phá của quân Bạch vệ, sự can thiệp của các nước đế quốc. B. Tháng 3/1921, Đảng Bôn-sê-vích thực hiện Chính sách kinh tế mới (Lê-nin) khởi xướng. C. Cuối năm 1921, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) thành lập, gồm Nga, Bê-lô-rút-xi-a, U-crai-na, Cộng hòa Ngoại Cáp-ca-đơ. D. Năm 1919, chính quyền Xô viết thực hiện chính sách cộng sản thời chiến. Câu 2: Sự kiện nào quan trọng nhất trong giai đoạn 1918 - 1922 của lịch sử nước Nga? A. Đảng Bôn-sê-vích thực hiện Chính sách kinh tế mới (Lê-nin) khởi xướng. B. Chính quyền Xô viết thực hiện chính sách cộng sản thời chiến. C. Cuộc chiến đấu chống thù trong giặc ngoài cơ bản kết thúc thắng lợi. D. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) thành lập. Câu 3: Đâu không phải là một trong nước cộng hòa đầu tiên của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết?? A. Nga. B. Bê-lô-rút-xi-a. C. U-crai-na. D. Ka-zắc-xtan. Câu 4: Vì sao Liên Xô tạm ngừng việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ ba? A. Liên Xô tiến hành cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. B. Tồn tại nhiều hạn chế trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội không thể khắc phục được. C. Gặp phải sự chống phá và can thiệp của các nước đế quốc. D. Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới. Câu 5: Áp phích dưới đây thể hiện thành tựu nào của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội? A person and person in a car Description automatically generated A. Thành tựu về nông nghiệp (tập thể hóa nông nghiệp với hình thức nông trang tập thể). B. Thành tựu về giáo dục (xóa bỏ nạn mù chữ, phổ cập giáo dục Tiểu học trên toàn quốc). C. Thành tựu về xã hội (thành lập khối liên minh công – nông vững chắc). D. Thành tựu về xã hội (xây dựng thành công nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa). Câu 6: Tượng công – nông liên minh (1936) tượng trưng cho điều gì? tuong dai "Cong Nong" | Tượng đài "Công nông" được coi là bi… | Flickr A. Đánh dấu sự thành lập khối liên minh công – nông vững chắc – nền tảng của xã hội chủ nghĩa Xô viết. B. Sự lớn mạnh của nước Nga – Xô viết giai đoạn 1918 – 1945. C. Sự thành công và lớn mạnh trong tập thể hóa nông nghiệp. D. Các giai cấp bóc lột bị xóa bỏ, khối liên minh công – nông phát triển lớn mạnh. Câu 7: Năm 1917, sau Cách mạng tháng Mười Nga thành công, người có vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Nhà nước Liên Xô đồng thời cũng bị phê phán về một số sai lầm trong thời gian cầm quyền là: A. G. Xta-lin. B. L. Tờ-rốt-xkít. C. V.I. Lê-nin. D. Nga hoàng Ni-cô-lai II. Câu 8: Thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) trong bối cảnh nước Nga lúc bấy giờ tất yếu xuất hiện: A. Các thành phần kinh tế ngoài nhà nước. B. Sự tồn tại của một cơ cấu kinh tế ba thành phần. C. Chủ nghĩa tư bản tư nhân. D. Các thành phần kinh tế và tính chất đan xen phức tạp của nó. Câu 9: Nội dung nào không đúng khi nhận định về Chính sách kinh tế mới (NEP)? A. Là chính sách đúng đắn của Nhà nước vô sản trong thời kì quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, bảo đảm liên minh vững chắc về kinh tế và chính trị của giai cấp vô sản với giai cấp nông dân. B. NEP là sự phát triển quan hệ hàng hóa tiền tệ, kinh tế thị trường, thực hiện sự trao đổi giữa thành thị và nông thôn, giữa công nghiệp và nông nghiệp. C. NEP thay đổi chính sách thuế lương thực thành chính sách trưng thu lương thực. D. Là một cống hiến lớn lao của V.I. Lê-nin vào lý luận và thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội khoa học. Câu 10: Tình hình nước Nga Xô viết năm 1918 như thế nào? A. Chiến tranh phá hủy nền kinh tế Nga. Xảy ra nội chiến, sự chống phá của quân Bạch vệ, sự can thiệp của các nước đế quốc. B. Chính quyền Xô viết thực hiện chính sách cộng sản thời chiến. C. Cuộc chiến đấu chống thù trong giặc ngoài cơ bản kết thúc thắng lợi. D. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) thành lập. Câu 11: Chính sách kinh tế mới còn gọi là: A. WEF. B. APEC. C. OECD. D. NEP. Câu 12: Trong năm 1919, tình hình nước Nga Xô viết có điểm gì nổi bật? A. Là thời kì hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn cảnh khó khăn. B. Nông nghiệp, công nghiệp lùi về mức thấp hơn so với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, thương mại bế tắc. C. Chính quyền Xô viết thực hiện chính sách cộng sản thời chiến. D. Xảy ra nội chiến, sự chống phá của quân Bạch vệ, sự can thiệp của các nước đế quốc. Câu 13: Nội dung của Chính sách kinh tế mới trên lĩnh vực nông nghiệp là: A. Áp dụng biện pháp miễn trừ và giảm thuế nông nghiệp. B. Bãi bỏ chế độ trưng thu, trưng mua lương thực, thay bằng chế độ thu thuế. C. Tạo điều kiện phát triển sản xuất nông nghiệp và khai khẩn đất hoang. D. Ban hành những quy định quản lí ruộng đất hiện đại. Câu 14: Năm 1921, nước Nga Xô viết diễn ra sự kiện quan trọng nào? A. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) thành lập. B. Chính quyền Xô viết thực hiện chính sách cộng sản thời chiến. C. Cuộc chiến đấu chống thù trong giặc ngoài cơ bản kết thúc thắng lợi D. Đảng Bôn-sê-vích thực hiện Chính sách kinh tế mới (Lê-nin) khởi xướng. Câu 15: Liên Xô hoàn thành khôi phục kinh tế vào: A. Tháng 3/1921. B. Tháng 12/1925. C. Tháng 4/1918. D. Tháng 12/1920. Câu 16: Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) thành lập, gồm: A. U-crai-na, Cộng hòa Ngoại Cáp-ca-đơ. B. Nga, Bê-lô-rút-xi-a, U-crai-na. C. Nga, Bê-lô-rút-xi-a, U-crai-na, Cộng hòa Ngoại Cáp-ca-đơ. D. Nga và Cộng hòa Ngoại Cáp-ca-đơ. Câu 17: Đường lối và nhiệm vụ cơ bản của Đại hội lần thứ XIV – Đảng Bôn-sê-vích là: A. Thực hiện chủ nghĩa tư bản công nghiệp. B. Phát triển công nghiệp nhẹ. C. Đưa Liên Xô trở thành nước nông nghiệp. D. Xóa bỏ hoàn toàn nền kinh tế nông nghiệp nhỏ, chuyển sang nền kinh tế tập thể lớn. Câu 18: Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất diễn ra vào giai đoạn nào? A. 1933 - 1937. B. 1928 - 1933. C. 1935 - 1940. D. 1930 - 1936. Câu 19: Sau các kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, 5 năm lần thứ hai, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp: A. Đứng đầu châu Âu. B. Đứng đầu trên thế giới. C. Đứng thứ hai trên thế giới (sau Anh). D. Đứng thứ hai ở châu Âu. Câu 20: Thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô trên lĩnh vực công nghiệp là: A. Công nghiệp nặng của Liên Xô đứng thứ hai châu Âu. B. Công nghiệp nhẹ của Liên Xô đứng đầu trên thế giới. C. Công nghiệp nặng của Liên Xô đứng thứ hai trên thế giới. D. Công nghiệp nhẹ của Liên Xô đứng đầu châu Âu. Câu 21: Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn tư liệu dưới đây Năm 1922, Liên Xô thành lập, trong đó Nga và………………. là hai nước đóng vai trò quan trọng hàng đầu. A. U-crai-na. B. Bê-lô-rút-xi-a. C. Cộng hòa ngoại Cáp-ca-đơ. D. Cộng hòa Ka-dắc-xtan. Câu 22: Hình ảnh búa liềm, ngôi sao vàng trên lá cờ với màu đỏ tượng trưng cho cách mạng thể hiện điều gì? A. Sự đoàn kết công – nông và Hồng quân Liên Xô, một thời kí ức lịch sử vinh quang của nước Nga Xô viết giai đoạn 1918 – 1945. B. Sự lớn mạnh của nước Nga Xô viết giai đoạn 1918 – 1945. C. Cuộc chiến tranh vệ quốc kết thúc thắng lợi. D. Một thời kí ức lịch sử đầy tự hào của nước Nga Xô viết sau khi thực hiện công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1928 – 1937). Câu 23: Trong quá trình đổi mới, Đảng ta đã vận dụng, phát triển sáng tạo Chính sách kinh tế mới (NEP) của V.I. Lê-nin như thế nào? A. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tích cực và chủ động hội nhập quốc tế phù hợp với điều kiện cụ thể của nước ta. B. Hoàn thiện đồng bộ hệ thống thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. C. Bảo đảm tính đồng bộ giữa thể chế kinh tế và thể chế chính trị, giữa Nhà nước và thị trường. D. Nhà nước đóng vai trò định hướng xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, minh bạch và lành mạnh. làm đáp án và giải thích chi tiết, không trang trí bởi các dấu chấm đầu dòng hay dấu gạch ngang
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1: C. Cuối năm 1921, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) thành lập, gồm Nga, Bê-lô-rút-xi-a, U-crai-na, Cộng hòa Ngoại Cáp-ca-đơ.
Giải thích: Liên Xô không được thành lập vào cuối năm 1921 mà vào ngày 30/12/1922. Vì vậy, nội dung này không chính xác.
Câu 2: D. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) thành lập.
Giải thích: Sự kiện thành lập Liên Xô năm 1922 là quan trọng nhất vì nó đánh dấu bước ngoặt lớn trong lịch sử nước Nga, chuyển từ nước Nga Xô viết thành một liên bang gồm nhiều nước cộng hòa.
Câu 3: D. Ka-zắc-xtan.
Giải thích: Ka-zắc-xtan không phải là một trong các nước cộng hòa đầu tiên khi Liên Xô được thành lập vào năm 1922. Các nước đầu tiên gồm Nga, Bê-lô-rút-xi-a, U-crai-na, và Cộng hòa Ngoại Cáp-ca-đơ.
Câu 4: A. Liên Xô tiến hành cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
Giải thích: Kế hoạch 5 năm lần thứ ba bị tạm ngừng vì Liên Xô phải tập trung vào cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong Thế chiến thứ hai.
Câu 5: A. Thành tựu về nông nghiệp (tập thể hóa nông nghiệp với hình thức nông trang tập thể).
Giải thích: Áp phích thể hiện sự tập thể hóa nông nghiệp, một trong những thành tựu lớn của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 6: A. Đánh dấu sự thành lập khối liên minh công – nông vững chắc – nền tảng của xã hội chủ nghĩa Xô viết.
Giải thích: Tượng Công – Nông liên minh năm 1936 tượng trưng cho khối liên minh vững chắc giữa giai cấp công nhân và nông dân, là nền tảng của xã hội chủ nghĩa Xô viết.
Câu 7: A. G. Xta-lin.
Giải thích: G. Xta-lin có vai trò quan trọng trong xây dựng và bảo vệ Liên Xô, nhưng ông cũng bị phê phán về một số sai lầm trong thời gian cầm quyền.
Câu 8: D. Các thành phần kinh tế và tính chất đan xen phức tạp của nó.
Giải thích: Chính sách kinh tế mới (NEP) đã tạo ra nhiều thành phần kinh tế khác nhau với sự đan xen phức tạp, trong đó có cả các thành phần kinh tế tư nhân và nhà nước.
Câu 9: C. NEP thay đổi chính sách thuế lương thực thành chính sách trưng thu lương thực.
Giải thích: NEP thay thế chính sách trưng thu lương thực bằng thuế lương thực để khuyến khích sản xuất, chứ không phải là áp dụng trưng thu.
Câu 10: A. Chiến tranh phá hủy nền kinh tế Nga. Xảy ra nội chiến, sự chống phá của quân Bạch vệ, sự can thiệp của các nước đế quốc.
Giải thích: Năm 1918, nước Nga Xô viết phải đối mặt với nội chiến và sự can thiệp từ các nước đế quốc, gây thiệt hại lớn về kinh tế.
Câu 11: D. NEP.
Giải thích: Chính sách kinh tế mới (NEP) là viết tắt của "New Economic Policy", một chính sách kinh tế do Lê-nin khởi xướng.
Câu 12: C. Chính quyền Xô viết thực hiện chính sách cộng sản thời chiến.
Giải thích: Năm 1919, chính quyền Xô viết thực hiện chính sách cộng sản thời chiến để đối phó với tình trạng khủng hoảng trong thời kỳ nội chiến.
Câu 13: B. Bãi bỏ chế độ trưng thu, trưng mua lương thực, thay bằng chế độ thu thuế.
Giải thích: Chính sách kinh tế mới thay chế độ trưng thu bằng thuế lương thực để khuyến khích nông dân tăng sản xuất.
Câu 14: D. Đảng Bôn-sê-vích thực hiện Chính sách kinh tế mới (Lê-nin) khởi xướng.
Giải thích: Năm 1921, Lê-nin khởi xướng NEP để khôi phục kinh tế sau thời kỳ nội chiến.
Câu 15: B. Tháng 12/1925.
Giải thích: Liên Xô hoàn thành khôi phục kinh tế vào cuối năm 1925, nhờ các chính sách cải cách kinh tế của Đảng Cộng sản.
Câu 16: C. Nga, Bê-lô-rút-xi-a, U-crai-na, Cộng hòa Ngoại Cáp-ca-đơ.
Giải thích: Khi Liên Xô được thành lập vào năm 1922, các nước cộng hòa này đóng vai trò cốt lõi.
Câu 17: D. Xóa bỏ hoàn toàn nền kinh tế nông nghiệp nhỏ, chuyển sang nền kinh tế tập thể lớn.
Giải thích: Đại hội XIV của Đảng Bôn-sê-vích xác định mục tiêu phát triển nền kinh tế tập thể lớn để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 18: B. 1928 - 1933.
Giải thích: Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của Liên Xô được thực hiện trong giai đoạn này, tập trung phát triển công nghiệp nặng.
Câu 19: A. Đứng đầu châu Âu.
Giải thích: Sau các kế hoạch 5 năm đầu tiên, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu.
Câu 20: C. Công nghiệp nặng của Liên Xô đứng thứ hai trên thế giới.
Giải thích: Liên Xô đạt thành tựu lớn trong phát triển công nghiệp nặng, chỉ đứng sau Mỹ.
Câu 21: A. U-crai-na.
Giải thích: U-crai-na, cùng với Nga, đóng vai trò quan trọng trong việc thành lập Liên Xô.
Câu 22: A. Sự đoàn kết công – nông và Hồng quân Liên Xô, một thời kí ức lịch sử vinh quang của nước Nga Xô viết giai đoạn 1918 – 1945.
Giải thích: Biểu tượng này thể hiện sự đoàn kết giữa công-nông và Hồng quân, là nền tảng vững chắc của xã hội chủ nghĩa Xô viết.
Câu 23: A. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tích cực và chủ động hội nhập quốc tế phù hợp với điều kiện cụ thể của nước ta.
Giải thích: Việt Nam đã vận dụng NEP để xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp với thực tiễn trong thời kỳ đổi mới.
4o
You said:
Viết các cụm từ cách nhau bởi dấu , Mô tả ngắn, Các từ khóa SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Tags cho tiêu đềKiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 1: Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945
ChatGPT said:
ChatGPT
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 1, Nước Nga, Liên Xô, 1918-1945, lịch sử thế giới, lịch sử hiện đại, cách mạng Nga, xây dựng chủ nghĩa xã hội
Kiểm tra Lịch sử 9 bài 1 Chân trời sáng tạo: Tình hình Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến 1945, quá trình cách mạng và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo, bài 1 Lịch sử 9, Nước Nga và Liên Xô 1918-1945, lịch sử thế giới hiện đại, cách mạng Nga, chủ nghĩa xã hội, ôn tập kiểm tra
Kiểm tra Lịch sử 9 bài 1 Chân trời sáng tạo: Tìm hiểu Nước Nga và Liên Xô giai đoạn 1918-1945, với các sự kiện cách mạng, xây dựng và phát triển.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 1, Nước Nga và Liên Xô, 1918-1945, cách mạng Nga, lịch sử thế giới, lịch sử hiện đại, chủ nghĩa xã hội
4o
You said:
Mô tả ngắn*, Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự), Tags cho tiêu đề, viết các từ cách nhau bởi dấu , : Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 1: Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945
ChatGPT said:
ChatGPT
Bài kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 1: Tìm hiểu Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến 1945, quá trình cách mạng, xây dựng và phát triển xã hội chủ nghĩa.
Ôn tập Lịch sử 9 bài 1 Chân trời sáng tạo: Nước Nga và Liên Xô 1918-1945, giai đoạn cách mạng, xây dựng chủ nghĩa xã hội, sự kiện lịch sử nổi bật.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 1, Nước Nga, Liên Xô, 1918-1945, cách mạng Nga, lịch sử hiện đại, xây dựng chủ nghĩa xã hội
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 1, Nước Nga và Liên Xô, cách mạng Nga, lịch sử thế giới, lịch sử hiện đại, chủ nghĩa xã hội, bài kiểm tra, ôn tập lịch sử
4o
You said:
Viết các cụm từ cách nhau bởi dấu , Mô tả ngắn, Các từ khóa SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Tags cho tiêu đề Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 4: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)
ChatGPT said:
ChatGPT
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 4, Chiến tranh thế giới thứ hai, 1939-1945, lịch sử thế giới, nguyên nhân chiến tranh, kết quả chiến tranh, lịch sử hiện đại
Kiểm tra Lịch sử 9 bài 4 Chân trời sáng tạo: Tìm hiểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), nguyên nhân, diễn biến, kết quả và hậu quả chiến tranh.
Kiểm tra Lịch sử 9 bài 4, Chiến tranh thế giới thứ hai 1939-1945, lịch sử hiện đại, nguyên nhân chiến tranh, diễn biến chiến tranh, kết quả và hậu quả chiến tranh
Ôn tập Lịch sử 9 bài 4 Chân trời sáng tạo: Chiến tranh thế giới thứ hai 1939-1945, nguyên nhân, diễn biến, kết quả, bài học lịch sử và hậu quả.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 4, Chiến tranh thế giới thứ hai, 1939-1945, lịch sử hiện đại, nguyên nhân chiến tranh, kết quả chiến tranh, bài kiểm tra
4o
You said:
Mô tả ngắn*, Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự), Tags cho tiêu đề, viết các từ cách nhau bởi dấu , : Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 4: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)
ChatGPT said:
ChatGPT
Bài kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 4: Tìm hiểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), nguyên nhân, diễn biến, kết quả và hậu quả lịch sử.
Ôn tập bài 4 Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), nguyên nhân, diễn biến, kết quả và hậu quả quan trọng.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 4, Chiến tranh thế giới thứ hai, 1939-1945, nguyên nhân chiến tranh, diễn biến chiến tranh, kết quả, hậu quả
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 4, Chiến tranh thế giới thứ hai, lịch sử thế giới, 1939-1945, nguyên nhân, diễn biến, kết quả, hậu quả
4o
You said:
Câu 1: Điểm tương đồng về nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của hai cuộc chiến tranh thế giới là gì? A. Tư tưởng thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước Mĩ, Anh, Pháp. B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa. C. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc, thực dân. D. Lực lượng phát xít thắng thế và lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mĩ. Câu 2: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã có tác động như thế nào đến hệ thống tư bản chủ nghĩa? A. Củng cố sự vững mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa. B. Làm thay đổi thế và lực trong hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa. C. Mở rộng ảnh hưởng của hệ thống tư bản chủ nghĩa. D. Dẫn đến sự khủng hoảng của hệ thống tư bản chủ nghĩa. Câu 3: Vai trò của Liên Xô, Mỹ, Anh trong chiến tranh thế giới thứ hai trong giai đoạn 1944 – 1945 là gì? A. Lực lượng nòng cốt và quan trọng nhất trong việc đánh bại Nhật Bản. B. Hậu phương vững chắc đánh bại chủ nghĩa phát xít Nhật Bản. C. Lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định tiêu diệt Nhật Bản. D. Giữ vai trò quyết định trực tiếp trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức. Câu 4: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)? A. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới. B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. C. Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại. D. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe Đồng minh. Câu 5: Đức xâm chiếm Tiệp Khắc vào thời gian nào? A. Tháng 3 – 1938. B. Tháng 5 – 1930. C. Tháng 3 – 1939. D. Tháng 5 – 1940. Câu 6: Liên Xô đã làm gì để thoát khỏi nguy cơ bị Đức xâm lược? A. Thỏa thuận tại Hội nghị Muy – ních. B. Kí Hiệp ước không xâm phạm nhau với Đức. C. Thực hiện cam kết bảo vệ độc lập đất nước. D. Xâm lược các nước châu Âu. Câu 7: Đức tấn công Ba Lan vào thời gian nào? A. Ngày 1 – 9 – 1939. B. Ngày 28 – 8 – 1939. C. Ngày 4 – 9 – 1939. D. Ngày 3 – 9 – 1939. Câu 8: Đức tấn công Liên Xô vào thời gian nào? A. Ngày 1 – 9 – 1939. B. Ngày 22 – 6 – 1940. C. Ngày 22 – 6 – 1941. D. Ngày 3 – 9 – 1939. Câu 9: Nhật Bản tấn công hạm đội Mĩ ở Trân Châu cảng vào thời gian nào? A. Tháng 6 năm 1941. B. Tháng 12 năm 1941. C. Tháng 9 năm 1939. D. Tháng 1 năm 1943. Câu 10: Ngày 6 và ngày 9/8/1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố nào của Nhật Bản? A. Na-gôi-a, Tô-ki-ô. B. Tô-ki-ô, Ô-xa-ca. C. Hi-rô-si-ma, Na-ga-xa-ki. D. Hi-rô-si-ma, Na-gôi-a. Câu 11: Ngày 15/8/1945 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào trong tiến trình cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ thả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. B. Hồng quân Liên Xô đánh bại một triệu quân Quan Đông của Nhật. C. Nhật Bản chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Quân Đồng minh truy kích phát xít Nhật. Câu 12: Liên Xô tuyên chiến với Nhật vào thời gian nào? A. Ngày 9 – 6 – 1942. B. Ngày 12 – 6 – 1942. C. Ngày 8 – 8 – 1945. D. Ngày 8 – 6 – 1945. Câu 13: Tháng 8/1945, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe nào? A. Phe Liên minh. B. Phe Hiệp ước. C. Phe phát xít. D. Phe Đồng minh. Câu 14: Trận phản công tại Xta-lin-grát (Liên Xô) diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Từ tháng 11 – 1942 đến tháng 02 – 1943. B. Từ tháng 09 – 1942 đến tháng 02 – 1943. C. Từ tháng 06 – 1941 đến tháng 02 – 1942. D. Từ tháng 09 – 1942 đến tháng 05 – 1943. Câu 15: Giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ hai ưu thế thuộc về phe nào? A. Ưu thế thuộc về phe Anh, Pháp, Mĩ. B. Ưu thế thuộc về phía Liên xô. C. Ưu thế thuộc về phe xít Đức, I-ta-li-a, Nhật. D. Cả hai bên ở thế cầm cự. Câu 16: Ở châu Á năm 1940, Nhật Bản đã chiếm được vùng nào? A. Đông Nam Á. B. Ba nước Đông Dương, C. Tây Á. D. Trung Á. Câu 17: Đâu không phải là nguyên nhân chính dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai 1939 - 1945? A. Đức muốn làm bá chủ Châu Âu và thống trị thế giới. B. Sự xuất hiện chủ nghĩa Phát xít. C. Chính sách thỏa hiệp, nhượng bộ phát xít của các nước (Anh, Pháp, Mỹ). D. Do hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933). Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu? A. Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện. B. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện. C. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản. D. Liên Xô đánh bại đạo quân chủ lực của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc. Câu 19: Việc Nhật Bản đầu hàng không điều kiện có ý nghĩa như thế nào? A. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận. B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn thế giới. C. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng. D. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ. Câu 20: Trong tiến trình Chiến tranh thế giới thứ hai, chiến thắng nào của quân Đồng minh tạo nên bước ngoặt làm xoay chuyển tình thế chiến tranh? A. Chiến thắng Xta-lin-grát (2-2-1943). B. Chiến thắng Liên quân Anh, Mĩ đổ bộ vào Bắc Pháp (6-6-1944). C. Chiến thắng của Hồng quân Liên xô trong chiến dịch công phá Béc- lin (9-5-1945). D. Mĩ ném bom nguyên tử vào Nhật Bản (ngày 6 và 9-8-1945). Câu 21: Sự kiện Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện (15-8-1945) đã có tác động như thế nào đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam? A. Tạo thời cơ khách quan cho cách mạng tháng Tám giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu. B. Tạo tình thế mới để Việt Nam đứng lên đấu tranh chống Nhật. C. Tạo điều kiện cho Việt Nam đứng về phe Đồng minh chống phát xít. D. Tạo thời cơ để cách mạng tháng Tám đánh bại chế độ phong kiến Bảo Đại. Câu 22: Nhận định nào Đúng nhất về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) đối với Lịch sử nhân loại trong thế kỉ XX? A. Cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa, gây thiệt hại to lớn về người và của cải. B. Cuộc chiến tranh lớn nhất, kéo dài nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất. C. Gây nhiều đau khổ, mất mát cho nhân loại và thiệt hại lớn nhất về vật chất. D. Chiến tranh chứng tỏ các nước không thể điều hòa và giải quyết các mâu thuẫn. Câu 23: Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phát xít? A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức. B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ. C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít. D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.làm đáp án và giải thích chi tiết, không trang trí bởi các dấu chấm đầu dòng hay dấu gạch ngang
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1: B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.
Giải thích: Nguyên nhân sâu xa của cả hai cuộc chiến tranh thế giới là mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trong việc phân chia thị trường và thuộc địa, dẫn đến các xung đột không thể điều hòa.
Câu 2: B. Làm thay đổi thế và lực trong hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa.
Giải thích: Sau chiến tranh, Mỹ nổi lên là cường quốc tư bản hàng đầu, trong khi các nước châu Âu suy yếu nghiêm trọng, làm thay đổi thế và lực trong hệ thống tư bản.
Câu 3: D. Giữ vai trò quyết định trực tiếp trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức.
Giải thích: Giai đoạn 1944-1945, Mỹ, Anh, và Liên Xô là lực lượng chính tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức, đặc biệt trong chiến dịch ở châu Âu.
Câu 4: D. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe Đồng minh.
Giải thích: Phe Đồng minh đã giành chiến thắng trong Chiến tranh thế giới thứ hai, không phải thất bại như nội dung trên.
Câu 5: C. Tháng 3 – 1939.
Giải thích: Đức xâm chiếm toàn bộ Tiệp Khắc vào tháng 3-1939, sau khi chiếm Sudetenland trước đó vào năm 1938.
Câu 6: B. Kí Hiệp ước không xâm phạm nhau với Đức.
Giải thích: Để tránh nguy cơ bị Đức tấn công, Liên Xô ký Hiệp ước Molotov-Ribbentrop với Đức vào tháng 8-1939.
Câu 7: A. Ngày 1 – 9 – 1939.
Giải thích: Ngày 1-9-1939, Đức tấn công Ba Lan, mở màn Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 8: C. Ngày 22 – 6 – 1941.
Giải thích: Ngày 22-6-1941, Đức phát động chiến dịch Barbarossa, tấn công Liên Xô.
Câu 9: B. Tháng 12 năm 1941.
Giải thích: Ngày 7-12-1941, Nhật Bản tấn công hạm đội Mỹ tại Trân Châu Cảng, khiến Mỹ tham chiến.
Câu 10: C. Hi-rô-si-ma, Na-ga-xa-ki.
Giải thích: Ngày 6 và 9-8-1945, Mỹ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki của Nhật Bản.
Câu 11: C. Nhật Bản chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Giải thích: Ngày 15-8-1945, Nhật Bản tuyên bố đầu hàng không điều kiện, đánh dấu sự kết thúc chiến tranh ở châu Á.
Câu 12: C. Ngày 8 – 8 – 1945.
Giải thích: Ngày 8-8-1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản, hỗ trợ quân Đồng minh tiêu diệt Nhật.
Câu 13: C. Phe phát xít.
Giải thích: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với thất bại hoàn toàn của phe phát xít Đức, Ý, và Nhật.
Câu 14: B. Từ tháng 09 – 1942 đến tháng 02 – 1943.
Giải thích: Trận phản công tại Xta-lin-grát diễn ra từ tháng 9-1942 đến tháng 2-1943, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong chiến tranh.
Câu 15: C. Ưu thế thuộc về phe phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật.
Giải thích: Giai đoạn đầu chiến tranh (1939-1941), phe phát xít chiếm ưu thế nhờ các cuộc tấn công chớp nhoáng.
Câu 16: B. Ba nước Đông Dương.
Giải thích: Năm 1940, Nhật chiếm Đông Dương, biến nơi đây thành căn cứ quân sự quan trọng.
Câu 17: D. Do hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933).
Giải thích: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới là nguyên nhân quan trọng nhưng không phải nguyên nhân chính dẫn đến chiến tranh.
Câu 18: A. Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện.
Giải thích: Ngày 7-5-1945, Đức ký văn bản đầu hàng không điều kiện, kết thúc chiến tranh ở châu Âu.
Câu 19: B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn thế giới.
Giải thích: Sự kiện Nhật Bản đầu hàng không điều kiện ngày 15-8-1945 đánh dấu sự kết thúc chiến tranh trên toàn thế giới.
Câu 20: A. Chiến thắng Xta-lin-grát (2-2-1943).
Giải thích: Chiến thắng tại Xta-lin-grát là bước ngoặt lớn, đẩy lùi phe phát xít và làm xoay chuyển cục diện chiến tranh.
Câu 21: A. Tạo thời cơ khách quan cho cách mạng tháng Tám giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu.
Giải thích: Nhật đầu hàng đã tạo thời cơ để cách mạng Việt Nam giành chính quyền mà không cần đối đầu với quân đội Nhật.
Câu 22: B. Cuộc chiến tranh lớn nhất, kéo dài nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất.
Giải thích: Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh lớn nhất trong lịch sử nhân loại, gây thiệt hại nghiêm trọng về người và của cải.
Câu 23: D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
Giải thích: Liên Xô luôn coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và chủ trương hợp tác quốc tế để chống lại sự bành trướng của phát xít.
4o
You said:
bôi đen đáp án và chữ giải thích
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1: B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.
Giải thích: Nguyên nhân sâu xa của cả hai cuộc chiến tranh thế giới là mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trong việc phân chia thị trường và thuộc địa, dẫn đến các xung đột không thể điều hòa.
Câu 2: B. Làm thay đổi thế và lực trong hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa.
Giải thích: Sau chiến tranh, Mỹ nổi lên là cường quốc tư bản hàng đầu, trong khi các nước châu Âu suy yếu nghiêm trọng, làm thay đổi thế và lực trong hệ thống tư bản.
Câu 3: D. Giữ vai trò quyết định trực tiếp trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức.
Giải thích: Giai đoạn 1944-1945, Mỹ, Anh, và Liên Xô là lực lượng chính tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức, đặc biệt trong chiến dịch ở châu Âu.
Câu 4: D. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe Đồng minh.
Giải thích: Phe Đồng minh đã giành chiến thắng trong Chiến tranh thế giới thứ hai, không phải thất bại như nội dung trên.
Câu 5: C. Tháng 3 – 1939.
Giải thích: Đức xâm chiếm toàn bộ Tiệp Khắc vào tháng 3-1939, sau khi chiếm Sudetenland trước đó vào năm 1938.
Câu 6: B. Kí Hiệp ước không xâm phạm nhau với Đức.
Giải thích: Để tránh nguy cơ bị Đức tấn công, Liên Xô ký Hiệp ước Molotov-Ribbentrop với Đức vào tháng 8-1939.
Câu 7: A. Ngày 1 – 9 – 1939.
Giải thích: Ngày 1-9-1939, Đức tấn công Ba Lan, mở màn Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 8: C. Ngày 22 – 6 – 1941.
Giải thích: Ngày 22-6-1941, Đức phát động chiến dịch Barbarossa, tấn công Liên Xô.
Câu 9: B. Tháng 12 năm 1941.
Giải thích: Ngày 7-12-1941, Nhật Bản tấn công hạm đội Mỹ tại Trân Châu Cảng, khiến Mỹ tham chiến.
Câu 10: C. Hi-rô-si-ma, Na-ga-xa-ki.
Giải thích: Ngày 6 và 9-8-1945, Mỹ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki của Nhật Bản.
Câu 11: C. Nhật Bản chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Giải thích: Ngày 15-8-1945, Nhật Bản tuyên bố đầu hàng không điều kiện, đánh dấu sự kết thúc chiến tranh ở châu Á.
Câu 12: C. Ngày 8 – 8 – 1945.
Giải thích: Ngày 8-8-1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản, hỗ trợ quân Đồng minh tiêu diệt Nhật.
Câu 13: C. Phe phát xít.
Giải thích: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với thất bại hoàn toàn của phe phát xít Đức, Ý, và Nhật.
Câu 14: B. Từ tháng 09 – 1942 đến tháng 02 – 1943.
Giải thích: Trận phản công tại Xta-lin-grát diễn ra từ tháng 9-1942 đến tháng 2-1943, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong chiến tranh.
Câu 15: C. Ưu thế thuộc về phe phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật.
Giải thích: Giai đoạn đầu chiến tranh (1939-1941), phe phát xít chiếm ưu thế nhờ các cuộc tấn công chớp nhoáng.
Câu 16: B. Ba nước Đông Dương.
Giải thích: Năm 1940, Nhật chiếm Đông Dương, biến nơi đây thành căn cứ quân sự quan trọng.
Câu 17: D. Do hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933).
Giải thích: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới là nguyên nhân quan trọng nhưng không phải nguyên nhân chính dẫn đến chiến tranh.
Câu 18: A. Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện.
Giải thích: Ngày 7-5-1945, Đức ký văn bản đầu hàng không điều kiện, kết thúc chiến tranh ở châu Âu.
Câu 19: B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn thế giới.
Giải thích: Sự kiện Nhật Bản đầu hàng không điều kiện ngày 15-8-1945 đánh dấu sự kết thúc chiến tranh trên toàn thế giới.
Câu 20: A. Chiến thắng Xta-lin-grát (2-2-1943).
Giải thích: Chiến thắng tại Xta-lin-grát là bước ngoặt lớn, đẩy lùi phe phát xít và làm xoay chuyển cục diện chiến tranh.
Câu 21: A. Tạo thời cơ khách quan cho cách mạng tháng Tám giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu.
Giải thích: Nhật đầu hàng đã tạo thời cơ để cách mạng Việt Nam giành chính quyền mà không cần đối đầu với quân đội Nhật.
Câu 22: B. Cuộc chiến tranh lớn nhất, kéo dài nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất.
Giải thích: Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh lớn nhất trong lịch sử nhân loại, gây thiệt hại nghiêm trọng về người và của cải.
Câu 23: D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
Giải thích: Liên Xô luôn coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và chủ trương hợp tác quốc tế để chống lại sự bành trướng của phát xít.
4o
You said:
Viết các cụm từ cách nhau bởi dấu , Mô tả ngắn, Các từ khóa SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Tags cho tiêu đề Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 5: Phong trào dân tộc dân chủ những năm 1918- 1930
ChatGPT said:
ChatGPT
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 5, Phong trào dân tộc dân chủ, 1918-1930, lịch sử Việt Nam, cách mạng Việt Nam, đấu tranh dân tộc, lịch sử hiện đại
Bài kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 5: Tìm hiểu phong trào dân tộc dân chủ tại Việt Nam giai đoạn 1918-1930, với các sự kiện và nhân vật tiêu biểu.
Kiểm tra Lịch sử 9 bài 5, phong trào dân tộc dân chủ 1918-1930, lịch sử Việt Nam, cách mạng Việt Nam, đấu tranh dân tộc, Chân trời sáng tạo, ôn tập lịch sử
Ôn tập Lịch sử 9 bài 5 Chân trời sáng tạo: Phong trào dân tộc dân chủ 1918-1930, các sự kiện lịch sử nổi bật, tinh thần yêu nước và đấu tranh giải phóng dân tộc.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 5, Phong trào dân tộc dân chủ, 1918-1930, lịch sử Việt Nam, cách mạng Việt Nam, đấu tranh dân tộc, ôn tập lịch sử
4o
You said:
Mô tả ngắn*, Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự), Tags cho tiêu đề, viết các từ cách nhau bởi dấu , : Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 5: Phong trào dân tộc dân chủ những năm 1918- 1930
ChatGPT said:
ChatGPT
Bài kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 5: Phong trào dân tộc dân chủ tại Việt Nam giai đoạn 1918-1930, đánh dấu bước ngoặt lớn trong lịch sử cách mạng.
Ôn tập bài 5 Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo: Phong trào dân tộc dân chủ 1918-1930, với những sự kiện tiêu biểu và phong trào cách mạng lịch sử tại Việt Nam.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 5, Phong trào dân tộc dân chủ, 1918-1930, cách mạng Việt Nam, lịch sử Việt Nam, đấu tranh dân tộc, ôn tập lịch sử
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 5, Phong trào dân tộc dân chủ, 1918-1930, lịch sử Việt Nam, cách mạng dân tộc, phong trào yêu nước, ôn tập lịch sử
4o
You said:
Câu 1: Tháng 7 – 1928, Hội Phục Việt đổi tên thành gì? A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Nam Đồng thư xã. Câu 2: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập nhằm mục đích gì? A. Lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. B. Tập hợp lực lượng chuẩn bị vùng dậy đấu tranh. C. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và ta sai để tự cứu lấy mình. D. Làm lực lượng chính của cách mạng Việt Nam. Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác? A. Năm 1929, ở nước ta liên tiếp xuất hiện ba tổ chức cộng sản. B. Tháng 8-1925, công nhân xưởng Ba Son tiến hành bãi công. C. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. D. Tháng 6-1925, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập. Câu 4: Việt Nam Quốc dân đảng là chính Đảng yêu nước theo khuynh hướng chính trị nào? A. Quốc gia tư sản. B. Quốc gia cải lương tư sản. C. Quốc gia cách mạng tư sản. D. Quốc gia dân tộc tư sản. Câu 5: Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng là: A. Khởi nghĩa Ba Son (8/1925). B. Tuyên truyền vận động nhân dân chống Pháp. C. Khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930). D. Tập hợp nhân dân xây dựng nhà nước. Câu 6: Tác phẩm Đường Kách mệnh được xuất bản vào năm nào? A. 1927 B. 1937 C. 1928 D. 1926 Câu 7: Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận gì cho các cán bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên? A. Lí luận Mác – Lê nin. B. Tư tưởng dân chủ tư sản. C. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc. D. Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến. Câu 8: Ai là người lãnh đạo cuộc bãi công của công nhân Ba Son (Sài Gòn) vào tháng 8 – 1925? A. Tôn Đức Thắng. B. Phan Bội Châu. C. Nguyễn An Ninh. D. Phan Châu Trinh. Câu 9: Nguyên nhân chính dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2 - 1930) là do: A. bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo. B. Pháp tiến hành khủng bố, đàn áp dã man. C. không có mục tiêu rõ ràng. D. lực lượng binh lính nhanh chóng đầu hàng. Câu 10: Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc? A. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái. B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì. C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp. D. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực. Câu 11: Việt Nam Nghĩa đoàn được thành lập năm nào? A. Năm 1923. B. Năm 1925. C. Năm 1927. D. Năm 1930. Câu 12: Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương dựa vào lực lượng cơ bản nào để làm cách mạng? A. Tiểu tư sản yêu nước. B. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp. C. Công nhân và nhân dân lao động thành thị. D. Nông dân và thị dân nghèo. Câu 13: Mục tiêu đấu tranh của Việt Nam Quốc dân đảng là gì? A. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền. B. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua. C. Đánh đuổi thực dân Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. D. Đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi thực dân Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập. Câu 14: Cuộc đấu tranh của nhân dân ta yêu cầu nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho nhà yêu nước Phan Bội Châu (1925) do giai cấp nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo? A. Nông dân B. Công nhân C. Tư sản D. Tiểu tư sản Câu 15: Tháng 7 – 1928, Hội Phục Việt đổi tên thành gì? A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Nam Đồng thư xã. Câu 16: Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu? A. Giai cấp tư sản bị phá sản. B. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép. C. Thợ thủ công bị thất nghiệp. D. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất. Câu 17: Việt Nam Quốc dân Đảng ra đời trên cơ sở hạt nhân đầu tiên là tổ chức nào? A. Nam Đồng thư xã. B. Việt Nam cách mạng thanh niên. C. Quan hải tùng thư. D. Cường học thư xã. Câu 18: Tổ chức nào lãnh đạo công nhân bãi công ngăn cản tài chiến Pháp chở lính qua đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc? A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Phục Việt. C. Nam đồng thư xã. D. Công hội đỏ. Câu 19: Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1926) là: A. Chuông rè, An Nam trẻ, Nhành lúa. B. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa. C. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân. D. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê. Câu 20: Giai cấp nào đi đầu trong phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa (1919)? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp tiểu trí thức. C. Giai cấp tư sản. D. Giai cấp công nhân. Câu 21: Chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam được thể hiện đầu tiên trong tác phẩm nào? A. Đường Kách mệnh. B. Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt. C. Bản án chế độ thực dân Pháp. D. Luận cương chiến tranh. Câu 22: Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 có đóng góp gì cho cách mạng Việt Nam? A. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam. B. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930). C. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam. D. Quá trình thực hiện chủ trương “Vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam. Câu 23: Vì sao nói cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8 - 1925) đã “đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam”? A. Vì đây là cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. B. Là cuộc đấu tranh có tổ chức, có quy mô và bước đầu giành được thắng lợi của công nhân Việt Nam. C. Là sự kiện thể hiện giai cấp công nhân Việt Nam đã hướng tới đấu tranh đòi quyền lợi chính trị cho giai cấp mình. D. Là phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân do tổ chức Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức, lãnh đạo. Câu 24: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì lí do nào dưới đây? A. Chỉ thị của quốc tế cộng sản. B. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ. C. Công nhân chưa trưởng thành, chủ nghĩa Mác Lênin chưa được truyền bá rộng rãi. D. Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng.làm đáp án và giải thích chi tiết, không trang trí bởi các dấu chấm đầu dòng hay dấu gạch ngang
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1: B. Tân Việt Cách mạng đảng.
Giải thích: Tháng 7/1928, Hội Phục Việt đổi tên thành Tân Việt Cách mạng đảng để phù hợp với nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới.
Câu 2: C. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình.
Giải thích: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập với mục tiêu lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống lại đế quốc Pháp và tay sai.
Câu 3: B. Tháng 8-1925, công nhân xưởng Ba Son tiến hành bãi công.
Giải thích: Cuộc bãi công ở Ba Son đánh dấu bước chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác vì đã có tổ chức và mục tiêu chính trị rõ ràng.
Câu 4: C. Quốc gia cách mạng tư sản.
Giải thích: Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng yêu nước theo khuynh hướng cách mạng tư sản, với mục tiêu đánh đổ thực dân Pháp.
Câu 5: C. Khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930).
Giải thích: Khởi nghĩa Yên Bái là hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng, nhưng thất bại do sự chuẩn bị yếu kém.
Câu 6: A. 1927.
Giải thích: Tác phẩm "Đường Kách mệnh" của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản lần đầu vào năm 1927.
Câu 7: A. Lí luận Mác – Lê nin.
Giải thích: "Báo Thanh niên" và "Đường Kách mệnh" đã trang bị cho cán bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên lí luận Mác – Lê nin, làm nền tảng tư tưởng.
Câu 8: A. Tôn Đức Thắng.
Giải thích: Cuộc bãi công ở Ba Son do Tôn Đức Thắng lãnh đạo, nhằm ngăn cản tàu chiến Pháp tham chiến ở Trung Quốc.
Câu 9: A. Bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
Giải thích: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại chủ yếu do sự bị động và thiếu sự chuẩn bị chu đáo cả về lực lượng và phương án.
Câu 10: D. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
Giải thích: Việt Nam Quốc dân đảng nhận thức đúng yêu cầu lịch sử khi chủ trương cách mạng bằng bạo lực để đánh đổ thực dân Pháp.
Câu 11: A. Năm 1923.
Giải thích: Việt Nam Nghĩa đoàn được thành lập vào năm 1923, là một tổ chức yêu nước hoạt động trong phong trào chống Pháp.
Câu 12: B. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
Giải thích: Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương dựa vào binh lính người Việt trong quân đội Pháp để tổ chức lực lượng cách mạng.
Câu 13: C. Đánh đuổi thực dân Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
Giải thích: Đây là mục tiêu đấu tranh của Việt Nam Quốc dân đảng nhằm giải phóng dân tộc và xây dựng một xã hội mới.
Câu 14: D. Tiểu tư sản.
Giải thích: Cuộc đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu do tầng lớp tiểu tư sản tổ chức và lãnh đạo.
Câu 15: B. Tân Việt Cách mạng đảng.
Giải thích: Hội Phục Việt đổi tên thành Tân Việt Cách mạng đảng vào tháng 7/1928 để phản ánh vai trò lãnh đạo cách mạng.
Câu 16: D. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
Giải thích: Công nhân Việt Nam chủ yếu xuất thân từ giai cấp nông dân mất đất, phải vào làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp.
Câu 17: A. Nam Đồng thư xã.
Giải thích: Nam Đồng thư xã là tổ chức tiền thân, hạt nhân đầu tiên dẫn đến sự ra đời của Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 18: D. Công hội đỏ.
Giải thích: Công hội đỏ đã lãnh đạo cuộc bãi công của công nhân, ngăn cản tàu chiến Pháp đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc.
Câu 19: D. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
Giải thích: Các tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức trong phong trào yêu nước dân chủ công khai gồm "Chuông rè", "An Nam trẻ", và "Người nhà quê".
Câu 20: C. Giai cấp tư sản.
Giải thích: Giai cấp tư sản là lực lượng đi đầu trong phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa nhằm phát triển kinh tế dân tộc.
Câu 21: A. Đường Kách mệnh.
Giải thích: "Đường Kách mệnh" là tác phẩm đầu tiên trình bày chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
Câu 22: B. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930).
Giải thích: Từ năm 1919 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc đã chuẩn bị các điều kiện về tư tưởng, chính trị và tổ chức để thành lập Đảng.
Câu 23: B. Là cuộc đấu tranh có tổ chức, có quy mô và bước đầu giành được thắng lợi của công nhân Việt Nam.
Giải thích: Cuộc đấu tranh ở Ba Son thể hiện bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam với tổ chức và mục tiêu rõ ràng.
Câu 24: B. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ.
Giải thích: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập chính đảng vô sản vì lực lượng cách mạng còn yếu và chưa được giác ngộ đầy đủ.
4o
You said:
Viết các cụm từ cách nhau bởi dấu , Mô tả ngắn, Các từ khóa SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Tags cho tiêu đềKiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 6: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
ChatGPT said:
ChatGPT
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 6, Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, lịch sử Việt Nam, cách mạng Việt Nam, Đảng Cộng sản
Bài kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 6: Tìm hiểu hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1911-1930 và sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, bước ngoặt lịch sử dân tộc.
Kiểm tra Lịch sử 9 bài 6, hoạt động của Nguyễn Ái Quốc, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, lịch sử Việt Nam, Chân trời sáng tạo, cách mạng Việt Nam, ôn tập lịch sử
Ôn tập bài 6 Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, dấu mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 6, Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, cách mạng Việt Nam, lịch sử hiện đại, ôn tập lịch sử
4o
You said:
Mô tả ngắn*, Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự), Tags cho tiêu đề, viết các từ cách nhau bởi dấu , : Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 6: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
ChatGPT said:
ChatGPT
Bài kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 6: Tìm hiểu hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc và sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, dấu mốc lịch sử quan trọng.
Ôn tập bài 6 Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, khẳng định vai trò lãnh đạo cách mạng.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 6, Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, cách mạng Việt Nam, lịch sử hiện đại, ôn tập lịch sử
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 6, Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, lịch sử Việt Nam, cách mạng, bài kiểm tra, ôn tập lịch sử
4o
You said:
Câu 1: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt: A. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản. B. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. C. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam. D. hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. Câu 2: Cương lĩnh chính trị (2-1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là: A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản trí thức. Câu 3: Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng? A. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ I. B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên. C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 10/1930. D. Luận cương chính trị. Câu 4: Nguyễn Ái Quốc đóng vai trò như thế nào tại hội nghị thành lập Đảng (1/1930)? A. Chủ trì và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. B. Chủ trì hội nghị thành lập Đảng. C. Tham gia hội nghị với tư cách đại biểu của Quốc tế cộng sản. D. Là đại biểu của một trong các tổ chức cộng sản của Việt Nam. Câu 5: Lực lượng cách mạng chủ yếu được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng bao gồm: A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức. B. Công nhân, nông dân, trung và tiểu địa chủ. C. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc. D. Công nhân, nông dân, tư sản. Câu 6: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa: A. chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân. B. tư tưởng Nguyễn Ái Quốc với chủ nghĩa Mác- Lênin. C. chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. D. chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào yêu nước, phong trào vô sản hóa. Câu 7: Ý nào phản ánh chưa đúng về đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu 1930? A. Soạn thảo Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng. B. Tuyên truyền chủ nghĩa Mác Lênin cho những người cộng sản Việt Nam. C. Là người tổ chức hội nghị thống nhất các tổ chức Cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 8: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là: A. tự do và dân chủ. B. độc lập và tự do. C. ruộng đất cho dân cày. D. đoàn kết với cách mạng thế giới. Câu 9: Đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam là ý nghĩa của sự kiện lịch sử nào? A. Thành Lập Đông Dương Cộng sản đảng. B. Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. Thành lập An Nam Cộng sản đảng. D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 10: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là: A. sự vận dụng nguyên vẹn chủ nghĩa Mác – Lênin vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam. B. sự vận dụng linh hoạt tư tưởng dân chủ tư sản vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam. C. sự vận dụng sáng tạo tư tưởng chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn Việt Nam. D. sự vận dụng sáng tạo tư tưởng dân chủ cộng hoà vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam. Câu 11: Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp vào năm nào? A. Năm 1915. B. Năm 1917. C. Năm 1916. D. Năm 1920. Câu 12: Năm 1919, Nguyễn Tất Thành tham gia hoạt động của: A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Hội những người yêu nước tại Pháp. C. Đảng Cộng sản Pháp. D. Đảng Xã hội Pháp. Câu 13: Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên vào thời gian nào? A. Năm 1923. B. Năm 1926. C. Năm 1925. D. Năm 1927. Câu 14: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo gồm các văn kiện nào? A. Chính cương vắn tắt và Điều lệ vắn tắt. B. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt. C. Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt. D. Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt và Lời kêu gọi của Nguyễn Ái Quốc. Câu 15: Tháng 6 – 1919, Nguyễn Tất Thành gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam tới đâu? A. Hội liên hiệp thuộc địa. B. Hội nghị Véc – xai. C. Hội đồng Quốc tế Nông dân. D. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. Câu 16: Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu? A. Hương Cảng (Trung Quốc). B. Tuyên Quang (Việt Nam). C. Hà Nội (Việt Nam). D. Quảng Châu (Trung Quốc). Câu 17: Tháng 10 – 1923, Nguyễn Ái Quốc được bầu vào Hội nghị Quốc tế Nông dân khi đang ở đâu? A. Pháp. B. Liên Xô. C. Cu ba. D. Trung Quốc. Câu 18: Từ năm 1919- 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước nào? A. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc. B. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan. C. Anh, Pháp, Liên Xô, Trung Quốc. D. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc. Câu 19: Đông Dương Cộng sản liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào thời gian nào? A. Ngày 20 – 2 – 1931. B. Ngày 24 – 2 – 1931. C. Ngày 21 – 2 – 1930. D. Ngày 24 – 2 – 1930. Câu 20: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) có điểm gì tương đồng với Luận cương chính trị (10/1930)? A. Cách mạng phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng dân chủ tư sản. B. Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng là Đảng của giai cấp tư sản lãnh đạo. C. Nhiệm vụ của cách mạng là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau. D. Lực lượng của cách mạng có giai cấp công nhân và giai cấp nông nhân. Câu 21: Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng. C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. Câu 22: Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam? A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ. làm đáp án và giải thích chi tiết, không trang trí bởi các dấu chấm đầu dòng hay dấu gạch ngang
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1: B. Thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
Giải thích: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cách mạng và giai cấp lãnh đạo, mở ra giai đoạn mới cho cách mạng Việt Nam.
Câu 2: C. Công nhân.
Giải thích: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng, do đặc điểm tiên tiến và vai trò lịch sử của giai cấp này.
Câu 3: B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
Giải thích: Vấn đề ruộng đất cho dân cày được đề cập lần đầu tiên trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc và ruộng đất.
Câu 4: B. Chủ trì hội nghị thành lập Đảng.
Giải thích: Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, thống nhất các tổ chức cộng sản và soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
Câu 5: A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.
Giải thích: Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định lực lượng cách mạng chủ yếu gồm công nhân, nông dân, tiểu tư sản, và trí thức, với công nhân và nông dân là lực lượng nòng cốt.
Câu 6: C. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Giải thích: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam.
Câu 7: B. Tuyên truyền chủ nghĩa Mác Lênin cho những người cộng sản Việt Nam.
Giải thích: Nguyễn Ái Quốc đã tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lênin từ trước khi tổ chức Hội nghị hợp nhất, không phải trong hội nghị này.
Câu 8: B. Độc lập và tự do.
Giải thích: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là độc lập dân tộc và tự do cho nhân dân.
Câu 9: D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Giải thích: Sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng, đưa cách mạng Việt Nam đi theo con đường đúng đắn.
Câu 10: C. Sự vận dụng sáng tạo tư tưởng chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn Việt Nam.
Giải thích: Cương lĩnh chính trị đầu tiên là sự vận dụng sáng tạo tư tưởng Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam, phù hợp với yêu cầu lịch sử.
Câu 11: B. Năm 1917.
Giải thích: Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp năm 1917 sau thời gian hoạt động tại nhiều nước, tiếp tục tham gia phong trào cách mạng.
Câu 12: D. Đảng Xã hội Pháp.
Giải thích: Năm 1919, Nguyễn Tất Thành hoạt động trong Đảng Xã hội Pháp, góp phần truyền bá tư tưởng cách mạng ở châu Âu.
Câu 13: C. Năm 1925.
Giải thích: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được Nguyễn Ái Quốc thành lập năm 1925 tại Quảng Châu (Trung Quốc).
Câu 14: B. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt.
Giải thích: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng bao gồm ba văn kiện quan trọng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
Câu 15: B. Hội nghị Véc – xai.
Giải thích: Tháng 6-1919, Nguyễn Tất Thành gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Véc-xai để đòi quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Việt Nam.
Câu 16: A. Hương Cảng (Trung Quốc).
Giải thích: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra tại Hương Cảng (Trung Quốc) đầu năm 1930.
Câu 17: B. Liên Xô.
Giải thích: Tháng 10-1923, Nguyễn Ái Quốc được bầu vào Hội nghị Quốc tế Nông dân khi đang hoạt động tại Liên Xô.
Câu 18: D. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.
Giải thích: Từ 1919-1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu tại Pháp, Liên Xô và Trung Quốc để chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho cách mạng Việt Nam.
Câu 19: D. Ngày 24 – 2 – 1930.
Giải thích: Đông Dương Cộng sản liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào ngày 24-2-1930, hoàn tất sự thống nhất.
Câu 20: D. Lực lượng của cách mạng có giai cấp công nhân và giai cấp nông nhân.
Giải thích: Cả Cương lĩnh chính trị (2-1930) và Luận cương chính trị (10-1930) đều xác định công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng chủ yếu.
Câu 21: C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
Giải thích: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đã giải quyết triệt để tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng.
Câu 22: D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
Giải thích: Sự hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam đã để lại kinh nghiệm quan trọng trong việc đấu tranh chống tư tưởng cục bộ, tạo sự thống nhất trong phong trào cách mạng.
4o
You said:
Viết các cụm từ cách nhau bởi dấu , Mô tả ngắn, Các từ khóa SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Tags cho tiêu đềKiểm tra Đạo đức 4 Kết nối tri thức bài 1 Biết ơn người lao động
ChatGPT said:
ChatGPT
Kiểm tra Đạo đức 4, Kết nối tri thức, bài 1, Biết ơn người lao động, bài học đạo đức, giáo dục lòng biết ơn, đạo đức lớp 4, kỹ năng sống, bài kiểm tra đạo đức
Bài kiểm tra Đạo đức lớp 4 Kết nối tri thức bài 1: Biết ơn người lao động, giúp học sinh hiểu giá trị lao động và thể hiện lòng biết ơn với những người xung quanh.
Kiểm tra Đạo đức 4 bài 1, Biết ơn người lao động, Đạo đức lớp 4 Kết nối tri thức, giáo dục lòng biết ơn, bài học đạo đức, kỹ năng sống, bài kiểm tra
Ôn tập bài 1 Đạo đức lớp 4 Kết nối tri thức: Biết ơn người lao động, giáo dục lòng biết ơn và tôn trọng giá trị lao động, xây dựng nhân cách tốt đẹp.
Kiểm tra Đạo đức 4, Kết nối tri thức, bài 1, Biết ơn người lao động, Đạo đức lớp 4, giáo dục lòng biết ơn, kỹ năng sống, bài học đạo đức, bài kiểm tra
4o
You said:
Mô tả ngắn*, Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự), Tags cho tiêu đề, viết các từ cách nhau bởi dấu , : Kiểm tra Đạo đức 4 Kết nối tri thức bài 1 Biết ơn người lao động
ChatGPT said:
ChatGPT
Bài kiểm tra Đạo đức lớp 4 Kết nối tri thức bài 1: Biết ơn người lao động, giáo dục học sinh tôn trọng và trân quý giá trị lao động của mọi người xung quanh.
Ôn tập Đạo đức lớp 4 bài 1 Kết nối tri thức: Biết ơn người lao động, giúp học sinh hiểu giá trị lao động và biết thể hiện lòng biết ơn trong cuộc sống.
Kiểm tra Đạo đức 4, Kết nối tri thức, bài 1, Biết ơn người lao động, giáo dục đạo đức, lòng biết ơn, giá trị lao động, Đạo đức lớp 4, bài kiểm tra
4o
You said:
Viết các cụm từ cách nhau bởi dấu , Mô tả ngắn, Các từ khóa SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Tags cho tiêu đềKiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 7: Phong trào cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1939
ChatGPT said:
ChatGPT
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 7, Phong trào cách mạng Việt Nam, 1930-1939, lịch sử Việt Nam, cách mạng Việt Nam, Đảng Cộng sản, phong trào đấu tranh
Bài kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 7: Phong trào cách mạng Việt Nam thời kỳ 1930-1939, giai đoạn đấu tranh quan trọng dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Kiểm tra Lịch sử 9 bài 7, phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1939, Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo, Đảng Cộng sản, đấu tranh cách mạng, lịch sử Việt Nam, ôn tập lịch sử
Ôn tập Lịch sử 9 bài 7 Chân trời sáng tạo: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1939, những cuộc đấu tranh lớn và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 7, Phong trào cách mạng Việt Nam, 1930-1939, lịch sử Việt Nam, Đảng Cộng sản, phong trào đấu tranh, bài kiểm tra
4o
You said:
Mô tả ngắn*, Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự), Tags cho tiêu đề, viết các từ cách nhau bởi dấu , : Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 7: Phong trào cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1939
ChatGPT said:
ChatGPT
Bài kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 7: Phong trào cách mạng Việt Nam thời kỳ 1930-1939, giai đoạn đấu tranh mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Ôn tập Lịch sử 9 bài 7 Chân trời sáng tạo: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1939, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản và những cuộc đấu tranh lịch sử tiêu biểu.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 7, Phong trào cách mạng Việt Nam, 1930-1939, lịch sử Việt Nam, Đảng Cộng sản, đấu tranh cách mạng, bài kiểm tra
4o
You said:
Câu 1: Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế (1929-1933) là gì? A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, vô sản với tư sản. B. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản. C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến. D. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản, nông dân với địa chủ phong kiến. Câu 2: Ngày 1/5/1930 diễn ra sự kiện gì? A. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam tổ chức mít tinh quy mô lớn. B. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động, thể hiện tình đoàn kết cách mạng với nhân dân lao động thế giới. C. Công nhân và các tầng lớp nhân dân lao động tổ chức một cuộc mít tinh khổng lồ (2,5 vạn người) ở Quảng trường Đấu Xảo (Hà Nội). D. Lần đầu tiên cờ đỏ sao vàng, cờ đỏ búa liềm xuất hiện trong các cuộc đấu tranh của giai cấp công nông Việt Nam. Câu 3: Hậu quả cơ bản của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 tác động đến xã hội nước ta là gì? A. Đời sống của tất cả giai cấp, tầng lớp nhân dân Việt Nam rất cực khổ. B. Lạm phát tăng cao, đời sống nhân dân điêu đứng. C. Mâu thuẫn xã hội giữa thực dân Pháp với nhân dân diễn ra sâu sắc. D. Nhiều công nhân bị sa thải, những người có việc làm thì đồng lương bị cắt giảm. Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu khiến cho cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 chấm dứt là gì? A. Liên Xô suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. C. Bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng. D. Đảng Cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật. Câu 5: Sự kiện nào sau đây đánh dấu khối liên minh công - nông được hình thành? A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. B. Các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5 (1930). C. Chính quyền Xô viết được thành lập. D. Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên. Câu 6: Hiện tượng gì xuất hiện trên đỉnh núi Bài Thơ (Quảng Ninh) ngày 1 – 5- 1930? A. Lá cờ hình ngôi sao tung bay. B. Cột mốc ranh giới. C. Đội quân giặc trú ngụ. D. Lá cờ đỏ búa liềm tung bay. Câu 7: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào cách mạng 1930 - 1931? A. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với bí mật bất hợp pháp. B. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương cụ thể cho hoàn cảnh mới. C. Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ dưới nhiều hình thức đấu tranh. D. Là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Câu 8: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là khẩu hiệu nào? A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”. B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”. C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”. D. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít”. Câu 9: Vì sao nói Nghệ - Tĩnh là trung tâm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam? A. Diễn ra đồng đều, quyết liệt, một số nơi đã xuất hiện hình thái sơ khai của chính quyền cách mạng. B. Phong trào đấu tranh nổi bật ở đây là các cuộc biểu tình có vũ trang của nông dân và công nhân. C. Phong trào ở đây đã khiến cho chính quyền thuộc địa hốt hoảng, phải tổ chức họp bàn cách đối phó. D. Đã buộc thực dân Pháp và tay sai phải từ bỏ chính quyền ở cấp tỉnh. Câu 10: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm gì? A. Bài học kinh nghiệm về xây dựng liên minh công – nông – trí. B. Bài học kinh nghiệm về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. C. Bài học kinh nghiệm về đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ. D. Bài học kinh nghiệm về đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp. Câu 11: Phong trào đấu tranh chống lại chính quyền thực dân diễn ra khắp cả nước từ năm nào? A. Từ năm 1929. B. Từ năm 1925. C. Từ năm 1928. D. Từ năm 1930. Câu 12: Phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân và các tầng lớp lao động khác bùng nổ từ khi nào? A. Tháng 10 – 1930. B. Tháng 9 – 1930. C. Tháng 5 – 1930. D. Ngay từ đầu năm 1930. Câu 13: Mục tiêu đấu tranh chính trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì? A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. C. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc. D. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình. Câu 14: Chính quyền cách mạng ra đời trong phong trào 1930 -1931 ở Nghệ An và Hà Tĩnh theo hình thức nào? A. Chính quyền công – nông – binh. B. Chính quyền dân chủ tư sản. C. Chính quyền Xô viết. D. Chính quyền của dân, do dân, vì dân. Câu 15: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào? A. Khủng hoảng kinh tế thừa trên thế giới đã kết thúc. B. Thực dân Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp chính trị. C. Giai cấp tư sản nắm quyền lãnh đạo cách mạng. D. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít dâng cao. Câu 16: Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Nghệ - Tĩnh là gì? A. Khởi nghĩa vũ trang. B. Mít tinh, biểu tình đòi chính quyền thực dân trao trả độc lập. C. Tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang, tấn công vào chính quyền địch ở địa phương, thành lập chính quyền công - nông. D. Xuất bản sách báo tiến bộ tố cáo tội ác của thực dân, phong kiến. Câu 17: Mặt trận Nhân dân ở các nước được thành lập vào thời gian nào? A. Tháng 7 – 1935. B. Tháng 8 – 1937. C. Tháng 6 – 1935. D. Tháng 7 – 1936. Câu 18: Hình thức đấu tranh nào mới xuất hiện ở Việt Nam trong thời kì 1932 - 1935? A. Nổi dậy của nông dân. B. Biểu tình có vũ trang tự vệ. C. Vận động bầu cử và bút chiến trên lĩnh vực báo chí. D. Khởi nghĩa vũ trang của công nhân. Câu 19: Cuộc mít tinh lớn nhất trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 diễn ra vào lúc nào và ở đâu? A. Ngày 1 - 5- 1936, tại Quảng trường Ba Đình- Hà Nội. B. Ngày 1 - 5 - 1938, tại khu công nghiệp Vinh - Bến Thuỷ. C. Ngày 1 - 5 - 1938, tại nhà Đấu Xảo - Hà Nội. D. Ngày 1 - 5 - 1939, tại Sài Gòn - Chợ Lớn. Câu 20: Đấu tranh nghị trường giành thắng lợi năm 1937 vào: A. Viện Dân biểu. B. Viện Đông Dương. C. Viện Báo giới. D. Viện An ninh. Câu 21: Cuộc biểu tình trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Nghệ - Tĩnh có gần hai vạn nông dân tham gia diễn ra ở đâu? A. Anh Sơn. B. Hưng Nguyên. C. Thanh Chương. D. Can Lộc. Câu 22: Ý nghĩa lịch sử tiêu biểu nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là gì? A. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo và sử dụng hình thức phương pháp đấu tranh phong phú. B. Tập hợp một lượng công - nông hùng mạnh. C. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của Đảng viên được nâng cao. D. Uy tín của Đảng được nâng cao trong quần chúng nhân dân. Câu 23: Đâu không phải là nguyên nhân riêng thúc đẩy phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh? A. Do Nghệ - Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh. B. Do quan tâm chỉ đạo của Đảng Cộng sản. C. Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929 – 1933. D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ - Tĩnh. Câu 24: Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam? A. Vì kinh tế Việt Nam độc lập với kinh tế của Pháp. B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp. C. Nhiều công nhân bị sa thải, những người có việc làm thì đồng lương bị cắt giảm vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp. D. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp. Câu 25: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự bùng nổ phong trào 1930 -1931 ở Việt Nam? A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933. B. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới. C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt. D. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam. làm đáp án và giải thích chi tiết, không trang trí bởi các dấu chấm đầu dòng hay dấu gạch ngang
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1: C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến.
Giải thích: Thời kỳ khủng hoảng kinh tế (1929-1933), hai mâu thuẫn lớn nhất là giữa dân tộc với thực dân Pháp và giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 2: B. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động, thể hiện tình đoàn kết cách mạng với nhân dân lao động thế giới.
Giải thích: Ngày 1/5/1930 là lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam tổ chức kỷ niệm ngày Quốc tế Lao động với quy mô lớn, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
Câu 3: A. Đời sống của tất cả giai cấp, tầng lớp nhân dân Việt Nam rất cực khổ.
Giải thích: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm suy sụp kinh tế, đời sống của mọi tầng lớp nhân dân bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Câu 4: B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
Giải thích: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939) làm thay đổi tình hình chính trị quốc tế và trong nước, khiến cuộc vận động dân chủ 1936-1939 chấm dứt.
Câu 5: C. Chính quyền Xô viết được thành lập.
Giải thích: Việc thành lập chính quyền Xô viết trong phong trào cách mạng 1930-1931 đánh dấu sự hình thành liên minh công-nông.
Câu 6: D. Lá cờ đỏ búa liềm tung bay.
Giải thích: Ngày 1/5/1930, lá cờ đỏ búa liềm xuất hiện trên đỉnh núi Bài Thơ (Quảng Ninh), biểu tượng của phong trào cách mạng.
Câu 7: A. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với bí mật bất hợp pháp.
Giải thích: Phong trào dân chủ 1936-1939 có sự kết hợp giữa các hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với các hoạt động bí mật.
Câu 8: A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
Giải thích: Hai khẩu hiệu này phản ánh nhiệm vụ cách mạng chính trong phong trào 1930-1931 là giành độc lập và giải phóng giai cấp.
Câu 9: A. Diễn ra đồng đều, quyết liệt, một số nơi đã xuất hiện hình thái sơ khai của chính quyền cách mạng.
Giải thích: Nghệ - Tĩnh là trung tâm phong trào vì diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt, với sự xuất hiện hình thái chính quyền cách mạng sơ khai (Xô viết).
Câu 10: B. Bài học kinh nghiệm về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
Giải thích: Phong trào 1930-1931 để lại bài học lớn về tổ chức và lãnh đạo quần chúng trong các phong trào cách mạng.
Câu 11: D. Từ năm 1930.
Giải thích: Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp và tay sai bùng nổ khắp cả nước từ năm 1930 dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 12: D. Ngay từ đầu năm 1930.
Giải thích: Phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân và các tầng lớp lao động khác đã bùng nổ ngay từ đầu năm 1930.
Câu 13: A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
Giải thích: Mục tiêu chính trong phong trào cách mạng 1930-1931 là giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.
Câu 14: C. Chính quyền Xô viết.
Giải thích: Chính quyền Xô viết được thành lập ở Nghệ An và Hà Tĩnh trong phong trào 1930-1931, là hình thái chính quyền cách mạng sơ khai.
Câu 15: B. Thực dân Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp chính trị.
Giải thích: Bối cảnh phong trào 1930-1931 là khủng hoảng kinh tế trầm trọng, thực dân Pháp tăng cường khủng bố và đàn áp.
Câu 16: C. Tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang, tấn công vào chính quyền địch ở địa phương, thành lập chính quyền công - nông.
Giải thích: Hình thức đấu tranh chủ yếu ở Nghệ - Tĩnh là biểu tình có vũ trang, tấn công vào chính quyền địa phương, thành lập chính quyền cách mạng.
Câu 17: C. Tháng 6 – 1935.
Giải thích: Mặt trận Nhân dân ở các nước được thành lập vào tháng 6/1935 nhằm chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 18: C. Vận động bầu cử và bút chiến trên lĩnh vực báo chí.
Giải thích: Giai đoạn 1932-1935, các hình thức vận động bầu cử và bút chiến trên báo chí xuất hiện, phản ánh tình hình mới.
Câu 19: C. Ngày 1 - 5 - 1938, tại nhà Đấu Xảo - Hà Nội.
Giải thích: Cuộc mít tinh lớn nhất trong phong trào dân chủ diễn ra ngày 1/5/1938 tại nhà Đấu Xảo - Hà Nội.
Câu 20: A. Viện Dân biểu.
Giải thích: Cuộc đấu tranh nghị trường giành thắng lợi lớn tại Viện Dân biểu năm 1937, là một thành công của phong trào dân chủ.
Câu 21: B. Hưng Nguyên.
Giải thích: Cuộc biểu tình lớn nhất trong phong trào 1930-1931 với gần 2 vạn nông dân diễn ra tại Hưng Nguyên.
Câu 22: A. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo và sử dụng hình thức phương pháp đấu tranh phong phú.
Giải thích: Phong trào dân chủ 1936-1939 đã tập hợp đông đảo quần chúng và sử dụng nhiều hình thức đấu tranh mới.
Câu 23: A. Do Nghệ - Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh.
Giải thích: Nghệ - Tĩnh không phải khu vực có số lượng công nhân đông nhất, mà là nơi có truyền thống đấu tranh mạnh mẽ.
Câu 24: D. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp.
Giải thích: Việt Nam là thuộc địa, kinh tế phụ thuộc hoàn toàn vào Pháp nên chịu ảnh hưởng nặng nề từ khủng hoảng kinh tế thế giới.
Câu 25: D. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam.
Giải thích: Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931.
4o
You said:
Viết các cụm từ cách nhau bởi dấu , Mô tả ngắn, Các từ khóa SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Tags cho tiêu đềKiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 8: Cách mạng tháng Tám năm 1945
ChatGPT said:
ChatGPT
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 8, Cách mạng tháng Tám 1945, lịch sử Việt Nam, độc lập dân tộc, khởi nghĩa toàn quốc, Đảng Cộng sản, phong trào cách mạng
Bài kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 8: Cách mạng tháng Tám 1945, sự kiện lịch sử đánh dấu bước ngoặt đưa dân tộc Việt Nam giành độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Kiểm tra Lịch sử 9 bài 8, Cách mạng tháng Tám 1945, độc lập dân tộc, khởi nghĩa toàn quốc, lịch sử Việt Nam, Chân trời sáng tạo, Đảng Cộng sản, bài kiểm tra
Ôn tập bài 8 Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo: Cách mạng tháng Tám 1945, sự kiện lịch sử trọng đại, giành độc lập dân tộc, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 8, Cách mạng tháng Tám 1945, độc lập dân tộc, lịch sử Việt Nam, Đảng Cộng sản, khởi nghĩa toàn quốc, bài kiểm tra
4o
You said:
Mô tả ngắn*, Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự), Tags cho tiêu đề, viết các từ cách nhau bởi dấu , : Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 8: Cách mạng tháng Tám năm 1945
ChatGPT said:
ChatGPT
Bài kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 8: Cách mạng tháng Tám 1945, sự kiện lịch sử trọng đại giúp Việt Nam giành độc lập và khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Ôn tập Lịch sử 9 bài 8 Chân trời sáng tạo: Cách mạng tháng Tám 1945, phong trào khởi nghĩa toàn quốc giành độc lập, mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 8, Cách mạng tháng Tám 1945, lịch sử Việt Nam, độc lập dân tộc, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, bài kiểm tra
4o
You said:
Câu 1: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12/3/1945 của Đảng đưa ra khẩu hiệu gì? A. “Đánh đuổi Pháp - Nhật”. B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”. C. “Đánh đuổi đế quốc Pháp”. D. “Đánh đuổi bọn đế quốc, Việt gian”. Câu 2: Cờ đỏ sao vàng năm cánh chính thức trở thành Quốc kì của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà vào khi nào ? A. Ngày 2-9-1945. B. Ngày 19-8-1945. C. Ngày 17-8-1945. D. Ngày 25-8-1945. Câu 3: Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào dưới đây? A. Khởi nghĩa Yên Bái (1930). B. Khởi nghĩa Nam Kì (1940). C. Khởi nghĩa Bắc Sơn (1940). D. Khởi nghĩa Đô Lương (1941). Câu 4: Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là: A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Trị. C. Thái Nguyên, Hải Dương, Bắc Giang, Quảng Nam. D. Quảng Trị, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Hà Tiên. Câu 5: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Đông đảo, quyết định thắng lợi. B. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị. C. Nòng cốt, quyết định thắng lợi. D. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi. Câu 6: “Lúc này thời cơ thuận lợi đã đến, dù hy sinh tới đâu, dù có phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập” là câu nói nổi tiếng của nhân vật lịch sử nào? A. Võ Nguyên Giáp. B. Tôn Đức Thắng. C. Hồ Chí Minh. D. Huỳnh Thúc Kháng. Câu 7: Ý nghĩa của Quốc dân đại hội ngày 16 - 17/8/1945? A. Khẳng định tinh thần thống nhất, quyết tâm giành cho được độc lập dân tộc của toàn Đảng ta. B. Khẳng định tinh thần nhất trí, quyết tâm cao độ của toàn thế nhân dân cả nước ủng hộ Mặt trận Việt Minh tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền. C. Khẳng định đây là thời cơ ngàn năm có một để dân tộc ta giành lại độc lập. D. Khẳng định sự ra đời của một chính quyền cách mạng: Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 8: Nội dung nào không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Phối kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền. B. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền. C. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng đấu tranh. D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám (1945) là: A. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta. B. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. C. đem lại độc lập, tự do cho dân tộc và góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. D. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta. Câu 10: Cách mạng tháng Tám năm 1945 mang ý nghĩa gì quan trọng nhất đối với Việt Nam? A. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại hàng chục thế kỉ ở Việt Nam. B. Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ. D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam. Câu 11: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ thời gian nào? A. Tháng 3 – 1939. B. Tháng 6 – 1939. C. Tháng 9 – 1939. D. Tháng 12 – 1939. Câu 12: Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, chính quyền thuộc địa đã thi hành chính sách gì ở Việt Nam? A. Chính sách “Kinh tế thời chiến”. B. Chính sách “Thuộc địa thời chiến”. C. Chính sách “Kinh tế mới”. D. Chính sách “Kinh tế chỉ huy”. Câu 13: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được nêu ra trong: A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939). B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941). C. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì (4/1945). D. Hội nghị của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (12/03/1945). Câu 14: Từ tháng 6 - 1945, căn cứ địa chính của cách mạng Việt Nam là: A. căn cứ địa Bắc Sơn - Võ Nhai. B. căn cứ địa Cao Bằng. C. khu Giải Phóng Việt Bắc. D. chiến khu Tân Trào. Câu 15: Ngày 16 - 8 - 1945, Võ Nguyên Giáp chỉ huy một đội quân từ Tân Trào về giải phóng: A. thị xã Cao Bằng. B. thị xã Thái Nguyên. C. thị xã Tuyên Quang. D. thị xã Lào Cai. Câu 16: Chính sách nào của Nhật - Pháp đã gây nên nạn đói lớn ở Việt Nam cuối năm 1944 – đầu năm 1945? A. Xuất các nguyên liệu chiến lược sang Nhật Bản. B. Bắt nhân dân nhổ lúa, trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh. C. Đầu tư vào những ngành công nghiệp phục vụ nhu cầu quân sự. D. Kiểm soát toàn bộ hệ thống đường sá. Câu 17: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 đã khẳng định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Đông Dương là gì? A. Chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai. B. Chống phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày. C. Chống chủ nghĩa phát xít và chiến tranh đế quốc. D. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương. Câu 18: Mặt trận Việt Minh ra đời vào thời gian nào? A. Ngày 19 – 5 – 1941. B. Ngày 29 – 5 – 1941. C. Ngày 22 – 12 – 1944. D. Ngày 19 – 5 – 1944. Câu 19: Thủ đô của Khu giải phóng Việt Bắc (thành lập năm 1945) nằm ở đâu? A. Tân Trào - Tuyên Quang. B. Đình Cả - Thái Nguyên. C. Yên Thế - Bắc Giang. D. Bắc Sơn - Lạng Sơn. Câu 20: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi vào ngày nào? A. 16-8-1945. B. 18-8-1945. C. 19-8-1945. D. 23-8-1945. Câu 21: Từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay? A. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế. B. Tập hợp các lực lượng yêu nước trong Mặt trận dân tộc thống nhất. C. Dự đoán và nắm bắt chính xác thời cơ để đấu tranh. D. Tăng cường quan hệ ngoại giao giữa các nước trong khu vực. Câu 22: Điểm mới giữa Hội nghị tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là gì? A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc. B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc. C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. Câu 23: Bài học kinh nghiệm quan trọng về sự lãnh đạo của Đảng trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền. B. Nắm bắt tình hình thế giới, đề ra chủ trương phù hợp. C. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi. D. Phân hóa và cô lập cao kẻ thù. Câu 24: Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu nhờ có hoàn cảnh quốc tế nào thuận lợi? A. Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức - đồng minh của phát xít Nhật. B. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít Đức - Nhật. C. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản. D. Nhờ có sự giúp đỡ của Liên Xô. làm đáp án và giải thích chi tiết, không trang trí bởi các dấu chấm đầu dòng hay dấu gạch ngang
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1: B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
Giải thích: Chỉ thị "Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" (12/3/1945) xác định khẩu hiệu chính là "Đánh đuổi phát xít Nhật".
Câu 2: A. Ngày 2-9-1945.
Giải thích: Cờ đỏ sao vàng năm cánh chính thức trở thành Quốc kỳ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2-9-1945.
Câu 3: B. Khởi nghĩa Nam Kì (1940).
Giải thích: Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa Nam Kì vào tháng 11 năm 1940.
Câu 4: A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
Giải thích: Đây là bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Câu 5: B. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
Giải thích: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám, lực lượng vũ trang đóng vai trò xung kích, hỗ trợ cho các lực lượng chính trị quần chúng.
Câu 6: C. Hồ Chí Minh.
Giải thích: Câu nói trên thể hiện quyết tâm giành độc lập dân tộc của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn cách mạng.
Câu 7: B. Khẳng định tinh thần nhất trí, quyết tâm cao độ của toàn thể nhân dân cả nước ủng hộ Mặt trận Việt Minh tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Giải thích: Quốc dân đại hội thể hiện sự đoàn kết toàn dân dưới sự lãnh đạo của Mặt trận Việt Minh.
Câu 8: A. Phối kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.
Giải thích: Mặt trận Việt Minh không phối hợp với lực lượng Đồng minh trong việc giành chính quyền, mà chủ yếu dựa vào sức mạnh nội lực.
Câu 9: C. Đem lại độc lập, tự do cho dân tộc và góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
Giải thích: Ý nghĩa lớn nhất của Cách mạng tháng Tám là đem lại độc lập, tự do cho dân tộc và cổ vũ phong trào cách mạng toàn thế giới.
Câu 10: C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ.
Giải thích: Cách mạng tháng Tám giúp nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành chủ nhân đất nước, giành được độc lập dân tộc.
Câu 11: C. Tháng 9 – 1939.
Giải thích: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào tháng 9/1939 khi Đức tấn công Ba Lan.
Câu 12: D. Chính sách “Kinh tế chỉ huy”.
Giải thích: Chính quyền thuộc địa áp dụng chính sách "Kinh tế chỉ huy" để tập trung phục vụ chiến tranh, gây khó khăn lớn cho nhân dân.
Câu 13: D. Hội nghị của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (12/03/1945).
Giải thích: Chỉ thị được đưa ra tại Hội nghị này nhằm tận dụng thời cơ khi Nhật và Pháp xung đột.
Câu 14: C. Khu Giải Phóng Việt Bắc.
Giải thích: Từ tháng 6/1945, khu Giải Phóng Việt Bắc trở thành căn cứ địa chính của cách mạng.
Câu 15: B. Thị xã Thái Nguyên.
Giải thích: Ngày 16/8/1945, Võ Nguyên Giáp chỉ huy đội quân từ Tân Trào giải phóng thị xã Thái Nguyên.
Câu 16: B. Bắt nhân dân nhổ lúa, trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh.
Giải thích: Chính sách này của Nhật - Pháp khiến sản lượng lương thực giảm mạnh, dẫn đến nạn đói khủng khiếp cuối năm 1944 - đầu năm 1945.
Câu 17: D. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.
Giải thích: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Đông Dương được xác định tại Hội nghị tháng 11/1939 là giải phóng dân tộc.
Câu 18: A. Ngày 19 – 5 – 1941.
Giải thích: Mặt trận Việt Minh được thành lập ngày 19/5/1941 tại Hội nghị Trung ương 8.
Câu 19: A. Tân Trào - Tuyên Quang.
Giải thích: Tân Trào được chọn làm Thủ đô của Khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 20: C. 19-8-1945.
Giải thích: Ngày 19/8/1945, khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi, mở đầu cho Tổng khởi nghĩa.
Câu 21: C. Dự đoán và nắm bắt chính xác thời cơ để đấu tranh.
Giải thích: Bài học kinh nghiệm lớn nhất từ Cách mạng tháng Tám là khả năng chớp thời cơ để giành thắng lợi.
Câu 22: D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Giải thích: Hội nghị tháng 5/1941 đưa ra chủ trương tạm gác khẩu hiệu ruộng đất để tập trung vào giải phóng dân tộc.
Câu 23: A. Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền.
Giải thích: Sự lãnh đạo của Đảng trong Cách mạng tháng Tám thể hiện ở việc kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang, nắm bắt thời cơ.
Câu 24: B. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít Đức - Nhật.
Giải thích: Sự thất bại của phát xít Đức và Nhật đã tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng Việt Nam thành công nhanh chóng.
4o
You said:
Viết các cụm từ cách nhau bởi dấu , Mô tả ngắn, Các từ khóa SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Tags cho tiêu đềKiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 10: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991
ChatGPT said:
ChatGPT
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 10, Liên Xô và các nước Đông Âu, 1945-1991, lịch sử thế giới, Chiến tranh Lạnh, Đông Âu, Liên bang Xô Viết, bài kiểm tra
Bài kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 10: Tìm hiểu quá trình phát triển và khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu giai đoạn 1945-1991 trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh.
Kiểm tra Lịch sử 9 bài 10, Liên Xô và Đông Âu 1945-1991, lịch sử Chiến tranh Lạnh, sự sụp đổ của Liên Xô, Đông Âu, lịch sử thế giới, bài kiểm tra, Chân trời sáng tạo
Ôn tập bài 10 Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo: Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến 1991, quá trình phát triển, Chiến tranh Lạnh và sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 10, Liên Xô và các nước Đông Âu, lịch sử Chiến tranh Lạnh, Đông Âu 1945-1991, sự sụp đổ của Liên Xô, bài kiểm tra
4o
You said:
Mô tả ngắn*, Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự), Tags cho tiêu đề, viết các từ cách nhau bởi dấu , : Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 10: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991
ChatGPT said:
ChatGPT
Bài kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 10: Tìm hiểu sự phát triển và sụp đổ của Liên Xô cùng các nước Đông Âu trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh 1945-1991.
Ôn tập Lịch sử 9 bài 10 Chân trời sáng tạo: Liên Xô và các nước Đông Âu 1945-1991, quá trình phát triển, Chiến tranh Lạnh và sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 10, Liên Xô và các nước Đông Âu, 1945-1991, lịch sử Chiến tranh Lạnh, Đông Âu, sự sụp đổ của Liên Xô, lịch sử thế giới
4o
You said:
Câu 1: Thành tựu khoa học – kĩ thuật nào của Liên Xô có ý nghĩa mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Phóng thành công tàu vũ trụ. C. Đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo bay vòng quanh trái đất. Câu 2: Sự kiện nào là mốc đánh dấu chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ? A. Nhà nước Liên Xô tê liệt. B. Các nước Đông Âu lần lượt từ bỏ chủ nghĩa xã hội, thành lập các nước Cộng hòa. C. Cộng đồng các quốc gia độc lập được thành lập. D. Goóc-ba-chốp từ chức tổng thống. Câu 3: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới? A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến. B. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân. C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu thực hiện từ năm 1945-1949? A. Củng cố quyền lợi cho giai cấp tư sản. B. Xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ. C. Ban hành các quyền tự do dân sinh dân chủ. D. Tiến hành cải cách ruộng đất. Câu 5: Mục tiêu của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV là gì? A. Tăng cường hợp tác và thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế kĩ thuật các nước. B. Tăng cường hợp tác và thúc đẩy sự tiến bộ về quân sự ở các nước. C. Duy trì hòa bình an ninh ở khu vực các nước XHCN. D. Tăng cường sức mạnh để chống lại Mĩ và các nước TBCN. Câu 6: Kế hoạch 5 năm (1946-1950) nhân dân Xô Viết thực hiện nhằm mục đích gì? A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. B. Củng cố quốc phòng an ninh. C. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội. D. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. Câu 7: Kế hoạch 5 năm (1946-1950) của nhân dân Xô Viết thực hiện trong hoàn cảnh nào? A. Là nước thắng trận, Liên Xô thu được nhiều thành quả từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Liên Xô cần xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội. C. Khôi phục kinh tế, hằn gắn vết thương chiến tranh. D. Chiến tranh thế giới thứ hai để lại hậu quả nặng nề. Câu 8: Liên Xô đi đầu trong các ngành công nghiệp: A. vũ trụ, điện hạt nhân. B. luyện kim, điện hạt nhân. C. quân sự, vũ trụ. D. cơ khí, điện hạt nhân. Câu 9: Quốc gia nào đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Liên Xô. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Mĩ. Câu 10: Vào năm 1957, Liên Xô đã A. đưa con người bay vòng quanh Trái Đất. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. chế tạo thành công bom nguyên tử. D. đứng đầu thế giới về sản lượng công nghiệp. Câu 11: Yuri Ga-ga-rin là ai? A. Là người đầu tiên thám hiểm Mặt Trăng. B. Là nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất. C. Là người đầu tiên thám hiểm sao Hỏa. D. Là người đã thiết kế - chế tạo thành công vệ tinh nhân tạo Spút-nhích. Câu 12: Từ năm 1950 đến những năm 1970, nhân dân Liên Xô đã thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Chiến đấu chống lại chủ nghĩa phát xít. B. Tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế. C. Xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. Cải tổ đất nước theo con đường cộng sản chủ nghĩa. Câu 13: Năm 1961 diễn ra sự kiện gì trong công cuộc chinh phục vũ trụ ở Liên Xô? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất. B. Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ. C. Đưa con người lên Mặt Trăng. D. Đưa con người lên Sao Hỏa. Câu 14: Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. hòa bình, trung lập. B. chi phối đồng minh. C. ngăn cản phong trào giải phóng dân tộc. D. bảo vệ hòa bình thế giới. Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu hệ thống Xã hội chủ nghĩa thế giới không còn tồn tại? A. Sự sụp đổ của Liên Xô. B. Sự sụp đổ của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu. C. Sự tan rã của khối SEV và Vác – sa – va. D. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là: A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mỹ và Liên Xô. B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật Liên Xô. C. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ. D. Liên Xô trở thành cường quốc về vũ khí hạt nhân. Câu 17: Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam rút ra được từ sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội của Liên Xô và Đông Âu là gì? A. Kiên định con đường XHCN. B. Nhà nước nắm toàn bộ nền kinh tế. C. Thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng. D. Cải cách kinh tế và chính trị triệt để. Câu 18: Vì sao Liên Xô phải tiến hành khôi phục kinh tế những năm những 1945–1950? A. Tiếp tục xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941. B. Xây dựng nền kinh tế mạnh để cạnh tranh với Mĩ. C. Đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề. D. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới. Câu 19: Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã có ý nghĩa như thế nào đối với quan hệ quốc tế? A. Góp phần thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ. B. Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lênin. C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. D. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở nên phổ biến. Câu 20: Thuận lợi cơ bản nào quyết định sự thắng lợi của kế hoạch 5 năm 1946-1950? A. Sự ủng hộ của nhân dân Xô Viết. B. Nền tảng cơ sở vật chất đã được xây dựng trước chiến tranh. C. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu. D. Thắng lợi trong cuộc chiến tranh vệ quốc. Câu 21: Thành tựu của Liên Xô và Đông Âu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội có tác động như thế nào đến tham vọng của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tạo ra sự đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa. B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. Tạo ra sự cân bằng về sức mạnh quân sự. D. Đưa quan hệ quốc tế trở lại trạng thái cân bằng. Câu 22: Sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu chứng tỏ điều gì? A. Chủ nghĩa xã hội thoái trào, không thể thực hiện trong hiện thực. B. Đó là một tất yếu khách quan. C. Học thuyết Mác đã trở nên lỗi thời. D. Là sự sụp đổ của một mô hình CNXH chưa đúng đắn, còn thiếu sót, hạn chế. Câu 23: Quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam – Liên bang Nga trong giai đoạn hiện nay là gì? A. Đối tác chiến lược toàn diện. B. Quan hệ song phương. C. Hỗ trợ phát triển kinh tế. D. Hỗ trợ phát triển quân sự. làm đáp án và giải thích chi tiết, không trang trí bởi các dấu chấm đầu dòng hay dấu gạch ngang
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1: D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo bay vòng quanh trái đất.
Giải thích: Vào năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo Sputnik 1, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Câu 2: D. Goóc-ba-chốp từ chức tổng thống.
Giải thích: Ngày 25/12/1991, Goóc-ba-chốp từ chức tổng thống, đánh dấu sự sụp đổ chính thức của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô.
Câu 3: B. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.
Giải thích: Liên Xô không phải là nước duy nhất sở hữu vũ khí hạt nhân, vì Mỹ cũng sở hữu loại vũ khí này.
Câu 4: A. Củng cố quyền lợi cho giai cấp tư sản.
Giải thích: Các chính sách của nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu từ năm 1945-1949 tập trung vào xóa bỏ giai cấp bóc lột, không củng cố quyền lợi cho tư sản.
Câu 5: A. Tăng cường hợp tác và thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế kĩ thuật các nước.
Giải thích: SEV (Hội đồng Tương trợ Kinh tế) được thành lập nhằm hợp tác và phát triển kinh tế kỹ thuật giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 6: A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Giải thích: Kế hoạch 5 năm (1946-1950) nhằm khôi phục kinh tế sau hậu quả nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 7: D. Chiến tranh thế giới thứ hai để lại hậu quả nặng nề.
Giải thích: Liên Xô cần thực hiện kế hoạch 5 năm để khôi phục kinh tế sau chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 8: A. vũ trụ, điện hạt nhân.
Giải thích: Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân, đạt được nhiều thành tựu nổi bật.
Câu 9: A. Liên Xô.
Giải thích: Liên Xô là quốc gia mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người với vệ tinh nhân tạo Sputnik 1.
Câu 10: B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Giải thích: Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên Sputnik 1 vào không gian.
Câu 11: B. Là nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất.
Giải thích: Yuri Gagarin là nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất vào năm 1961.
Câu 12: C. Xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Giải thích: Từ năm 1950 đến những năm 1970, Liên Xô tập trung xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
Câu 13: B. Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ.
Giải thích: Năm 1961, Liên Xô phóng tàu Vostok đưa Yuri Gagarin trở thành người đầu tiên bay vào vũ trụ.
Câu 14: D. bảo vệ hòa bình thế giới.
Giải thích: Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai tập trung vào bảo vệ hòa bình và ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 15: D. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
Giải thích: Khi Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ, hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới không còn tồn tại.
Câu 16: C. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ.
Giải thích: Sự kiện này đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đối đầu quân sự giữa Liên Xô và Mỹ, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ.
Câu 17: A. Kiên định con đường XHCN.
Giải thích: Việt Nam rút ra bài học từ sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là kiên định với con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước.
Câu 18: C. Đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Giải thích: Chiến tranh thế giới thứ hai gây ra thiệt hại lớn cho Liên Xô, nên cần khôi phục kinh tế.
Câu 19: A. Góp phần thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
Giải thích: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô đã tạo nên đối trọng mạnh mẽ, góp phần làm thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mỹ.
Câu 20: B. Nền tảng cơ sở vật chất đã được xây dựng trước chiến tranh.
Giải thích: Liên Xô đã có nền tảng cơ sở vật chất vững chắc trước chiến tranh, giúp đẩy nhanh kế hoạch khôi phục kinh tế.
Câu 21: A. Tạo ra sự đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa.
Giải thích: Sự phát triển của Liên Xô và Đông Âu đã tạo ra đối trọng mạnh mẽ với hệ thống tư bản chủ nghĩa do Mỹ đứng đầu.
Câu 22: D. Là sự sụp đổ của một mô hình CNXH chưa đúng đắn, còn thiếu sót, hạn chế.
Giải thích: Sự sụp đổ này cho thấy mô hình chủ nghĩa xã hội tại Liên Xô và Đông Âu chưa hoàn thiện, còn nhiều hạn chế.
Câu 23: A. Đối tác chiến lược toàn diện.
Giải thích: Việt Nam và Liên bang Nga hiện nay duy trì mối quan hệ đối tác chiến lược toàn diện, hợp tác trong nhiều lĩnh vực quan trọng.
4o
You said:
Mô tả ngắn*, Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự), Tags cho tiêu đề, viết các từ cách nhau bởi dấu , : Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 10: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991
ChatGPT said:
ChatGPT
Bài kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 10: Liên Xô và các nước Đông Âu 1945-1991, tìm hiểu sự phát triển và sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Ôn tập bài 10 Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo: Liên Xô và các nước Đông Âu 1945-1991, quá trình phát triển, Chiến tranh Lạnh, và sự sụp đổ của xã hội chủ nghĩa.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 10, Liên Xô và các nước Đông Âu, 1945-1991, lịch sử thế giới, Chiến tranh Lạnh, xã hội chủ nghĩa, bài kiểm tra
4o
You said:
Viết các cụm từ cách nhau bởi dấu , Mô tả ngắn, Các từ khóa SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Tags cho tiêu đềKiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 9: Chiến tranh lạnh (1947 - 1989)
ChatGPT said:
ChatGPT
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 9, Chiến tranh Lạnh, 1947-1989, lịch sử thế giới, đối đầu Mỹ - Liên Xô, xung đột Đông - Tây, bài kiểm tra, học Lịch sử 9
Bài kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 9: Chiến tranh Lạnh 1947-1989, tìm hiểu giai đoạn đối đầu giữa Mỹ và Liên Xô, cuộc chạy đua vũ trang và sự kết thúc.
Kiểm tra Lịch sử 9 bài 9, Chiến tranh Lạnh 1947-1989, lịch sử thế giới, đối đầu Mỹ - Liên Xô, chạy đua vũ trang, Chân trời sáng tạo, bài kiểm tra, xung đột Đông - Tây
Ôn tập bài 9 Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo: Chiến tranh Lạnh 1947-1989, sự đối đầu Mỹ - Liên Xô, chạy đua vũ trang, xung đột Đông - Tây, và kết thúc Chiến tranh Lạnh.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 9, Chiến tranh Lạnh, lịch sử thế giới, đối đầu Mỹ - Liên Xô, chạy đua vũ trang, xung đột Đông - Tây, bài kiểm tra
4o
You said:
Mô tả ngắn*, Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự), Tags cho tiêu đề, viết các từ cách nhau bởi dấu , :Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 9: Chiến tranh lạnh (1947 - 1989)
ChatGPT said:
ChatGPT
Bài kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 9: Chiến tranh Lạnh 1947-1989, tìm hiểu giai đoạn đối đầu Mỹ - Liên Xô và những hệ quả toàn cầu của cuộc xung đột.
Ôn tập Lịch sử 9 bài 9 Chân trời sáng tạo: Chiến tranh Lạnh 1947-1989, sự đối đầu Mỹ - Liên Xô, chạy đua vũ trang và các cuộc xung đột trong Chiến tranh Lạnh.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 9, Chiến tranh Lạnh, 1947-1989, lịch sử thế giới, đối đầu Mỹ - Liên Xô, chạy đua vũ trang, xung đột Đông - Tây, bài kiểm tra
4o
You said:
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã có sự chuyển biến như thế nào? A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, thực hiện hợp tác trên nhiều lĩnh vực. B. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn. C. Từ hợp tác sang đối đầu trực tiếp với các cuộc chiến tranh cục bộ lớn diễn ra. D. Từ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh. Câu 2: Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là gì? A. Liên minh kinh tế - chính trị giữa các nước xã hội chủ nghĩa. B. Liên minh chính trị - quân sự của các nước châu Âu. C. Liên minh kinh tế - quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa chủ nghĩa Đông Âu. D. Liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. Câu 3: Theo Kế hoạch Mácsan (1947), Mĩ sẽ viện trợ cho Tây Âu bao nhiêu tiền để khôi phục kinh tế? A. 13,3 tỉ USD. B. 18,3 tỉ USD. C. 17,3 tỉ USD. D. 16,5 tỉ USD. Câu 4: Thế nào là Chiến tranh lạnh? A. Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh về kinh tế để khống chế các nước của Mĩ và Liên Xô. B. Là cuộc chạy đua quân sự giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới. C. Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh kinh tế để de dọa đối phương giữa Mĩ và Liên Xô. D. Là cuộc chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô, mặc dù không có tiếng súng nhưng khiến quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng căng thẳng, chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi. Câu 5: Tháng 3 – 1947, Tổng thống Mỹ đã thực hiện Chiến lược gì? A. Chiến lược kinh tế. B. Chiến lược xã hội. C. Chiến lược toàn cầu. D. Chiến lược bành trướng. Câu 6: Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu trực tiếp giữa: A. Các nước Tây Âu và Mĩ B. Liên Xô và Mĩ. C. Mĩ và Nhật Bản. D. Các nước Tây Âu và các nước Đông Âu. Câu 7: Mục đích của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là: A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ. C. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ. D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 8: Chiến tranh lạnh tạo nên cục diện căng thẳng ở châu Âu biểu hiện ở điểm nào? A. Sự ra đời các tổ chức kinh tế ở châu Âu. B. Gây nên cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. C. Gây ra cuộc nội chiến ở Trung Quốc trong ba năm. D. Sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ nước Đức. Câu 9: Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây dương – NATO được thành lập vào năm nào? A. 1949. B. 1959. C. 1945. D. 1958. Câu 10: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng thủ tên lửa (ABM) năm 1972. B. Định ước Henxinki năm 1975. C. Cuộc gặp không chính thức giữa Mỹ và Liên Xô tại đảo Man - ta (12/1989). D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991). Câu 11: Sự kiện nào xác lập Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Học thuyết của tổng thống Truman. B. Học thuyết của Tổng thống Ri-gân. C. Sự ra đời của NATO và Vacsava. D. Chiến lược cam kết và mở rộng. Câu 12: Sự ra đời của tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức hiệp ước Vacsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới. B. Xác lập cục diện hai phe, hai cực, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. C. Đánh dấu cuộc chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu. D. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu. Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là hệ quả của việc Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (1947)? A. Các nước Tây Âu đã từng bước phục hồi kinh tế sau chiến tranh. B. Mĩ đã thành công trong việc lôi kéo, khống chế các nước tư bản Đồng minh. C. Các nước Tây Âu từng bước vượt qua được khủng hoảng năng lượng toàn cầu. D. Khiến Tây Âu và Đông Âu có sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị. Câu 14: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình Đông Nam Á ? A. Vị thế của tổ chức ASEAN được nâng cao. B. Các quốc gia ở Đông Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước. C. Vấn đề Cam – pu – chia từng bước được tháo gỡ. D. Kinh tế Đông Nam Á phát triển vượt bậc. Câu 15: Mục đích lớn nhất của Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động là: A. ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. B. buộc các nước tư bản phương Tây lệ thuộc vào Mĩ. C. phô trương sức mạnh kinh tế và tiềm lực quốc phòng của Mĩ. D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới. Câu 16: Tại sao cho đến nay, hai miền Triều Tiên vẫn trong tình trạng bị chia cắt? A. Do quyết định của hội nghị Ianta. B. Do sự can thiệp của Mĩ. C. Do hậu quả của cuộc chiến tranh lạnh. D. Do tác động của hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (1953). Câu 17: Chiến tranh lạnh đã để lại hậu quả nào lớn nhất tác động đến lịch sử nhân loại? A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, các vấn đề xã hội bị bỏ quên. B. Các nước đế quốc chi phí có một khoản tiền khổng lồ để chạy đua vũ trang. C. Vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng hơn. D. Đưa nguy cơ hủy diệt toàn cầu đến gần kề. Câu 18: Cuộc chiến tranh nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn Chiến tranh lạnh? A. Chiến tranh xâm lược Mĩ tại Việt Nam ( 1954 - 1975). B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953). C. Chiến tranh xâm lược của Pháp tại Việt Nam (1945 - 1954). D. Chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905). Câu 19: Điểm giống nhau giữa hai Chiến tranh lạnh và hai cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất và thứ hai là gì? A. Gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước. B. Để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại. C. Diễn ra trên mọi lĩnh vực. D. Diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại. Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất và thứ hai là gì? A. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng B. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự nhưng D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại Câu 21: Nguyên nhân dẫn đến sự đối đầu giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ là gì? A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược. B. Sự đối lập về chế độ chính trị. C. Sự đối lập về khuynh hướng phát triển. D. Sự đối lập về chính sách đối nội, đối ngoại. Câu 22: Đâu là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ đứng đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu? A. SEATO B. NATO C. CENTO D. ANZUS Câu 23: Nội dung nào phản ánh đúng tình hình thế giới trong thời kì Chiến tranh lạnh? A. Các nước phát triển và các nước kém phát triển luôn trong tình trạng đối đầu. B. Các cuộc chiến tranh bằng vũ khí từng bước được hạn chế. C. Các nước tăng cường chạy đua vũ trang, kho vũ khí hạt nhân ngày càng nhiều. D. Xu thế hòa hoãn, hòa bình ngày càng chiếm ưu thế trên thế giới. Câu 24: Nội dung nào không phải biểu hiện của Chiến tranh lạnh? A. Những xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu. B. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe XHCN và TBCN trên lĩnh vực văn hóa. C. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ. D. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu Câu 25: Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan (1947) đã có tác động như thế nào đến tình hình châu Âu? A. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế - chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu. B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu. C. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu - Đông Âu. D. Dẫn đến sự chia cắt châu Âu.làm đáp án và giải thích chi tiết, không trang trí bởi các dấu chấm đầu dòng hay dấu gạch ngang
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1: D. Từ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh.
Giải thích: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển từ đồng minh sang đối đầu, mở ra thời kỳ Chiến tranh lạnh.
Câu 2: D. Liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
Giải thích: Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là liên minh chính trị - quân sự của các nước XHCN Đông Âu nhằm phòng thủ trước NATO.
Câu 3: C. 17,3 tỉ USD.
Giải thích: Theo Kế hoạch Mácsan (1947), Mĩ đã viện trợ 17,3 tỉ USD để giúp Tây Âu khôi phục kinh tế.
Câu 4: D. Là cuộc chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô, mặc dù không có tiếng súng nhưng khiến quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng căng thẳng, chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.
Giải thích: Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu toàn diện nhưng không trực tiếp xảy ra xung đột quân sự lớn giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 5: C. Chiến lược toàn cầu.
Giải thích: Tháng 3/1947, Mĩ thực hiện Chiến lược toàn cầu nhằm kiềm chế chủ nghĩa cộng sản và mở rộng ảnh hưởng của mình.
Câu 6: B. Liên Xô và Mĩ.
Giải thích: Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu trực tiếp giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ.
Câu 7: A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
Giải thích: Mục đích chính của Chiến tranh lạnh là kiềm chế và tiêu diệt các nước XHCN.
Câu 8: D. Sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ nước Đức.
Giải thích: Chiến tranh lạnh dẫn đến sự chia cắt nước Đức thành hai nhà nước đối lập (Đông Đức và Tây Đức).
Câu 9: A. 1949.
Giải thích: Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) được thành lập vào năm 1949 để đối phó với Liên Xô và các nước XHCN.
Câu 10: C. Cuộc gặp không chính thức giữa Mỹ và Liên Xô tại đảo Man - ta (12/1989).
Giải thích: Sự kiện này đánh dấu Chiến tranh lạnh kết thúc khi hai bên chính thức tuyên bố hòa hoãn.
Câu 11: A. Học thuyết của tổng thống Truman.
Giải thích: Học thuyết Truman (1947) xác lập sự đối đầu giữa hai phe TBCN và XHCN, bao trùm cả thế giới.
Câu 12: B. Xác lập cục diện hai phe, hai cực, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
Giải thích: Sự ra đời của NATO và Vácsava chính thức phân chia thế giới thành hai phe đối lập.
Câu 13: C. Các nước Tây Âu từng bước vượt qua được khủng hoảng năng lượng toàn cầu.
Giải thích: Mặc dù Kế hoạch Mácsan giúp Tây Âu phục hồi kinh tế, nhưng không liên quan đến khủng hoảng năng lượng toàn cầu.
Câu 14: C. Vấn đề Cam – pu – chia từng bước được tháo gỡ.
Giải thích: Sau Chiến tranh lạnh, vấn đề Campuchia được giải quyết thông qua các hiệp định quốc tế.
Câu 15: A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Giải thích: Mục đích lớn nhất của Mĩ trong Chiến tranh lạnh là tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản.
Câu 16: C. Do hậu quả của cuộc chiến tranh lạnh.
Giải thích: Sự chia cắt hai miền Triều Tiên là kết quả trực tiếp của Chiến tranh lạnh.
Câu 17: D. Đưa nguy cơ hủy diệt toàn cầu đến gần kề.
Giải thích: Cuộc chạy đua vũ trang trong Chiến tranh lạnh đặt nhân loại trước nguy cơ hủy diệt bằng vũ khí hạt nhân.
Câu 18: D. Chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905).
Giải thích: Chiến tranh Nga - Nhật xảy ra trước giai đoạn Chiến tranh lạnh.
Câu 19: B. Để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.
Giải thích: Cả Chiến tranh thế giới thứ nhất, thứ hai và Chiến tranh lạnh đều để lại hậu quả nghiêm trọng.
Câu 20: C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự nhưng.
Giải thích: Điểm khác biệt là Chiến tranh lạnh không có xung đột quân sự trực tiếp giữa hai phe.
Câu 21: A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược.
Giải thích: Mục tiêu và chiến lược đối lập giữa hai siêu cường dẫn đến sự căng thẳng trong Chiến tranh lạnh.
Câu 22: B. NATO.
Giải thích: NATO là liên minh quân sự lớn nhất của các nước TBCN nhằm chống lại Liên Xô và các nước XHCN.
Câu 23: C. Các nước tăng cường chạy đua vũ trang, kho vũ khí hạt nhân ngày càng nhiều.
Giải thích: Chiến tranh lạnh khiến các nước chạy đua vũ trang, gia tăng kho vũ khí hạt nhân.
Câu 24: C. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ.
Giải thích: Chiến tranh lạnh không có xung đột quân sự trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 25: A. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế - chính trị giữa Tây Âu - Đông Âu.
Giải thích: Kế hoạch Mácsan đã chia châu Âu thành hai phe đối lập về kinh tế và chính trị.
4o
You said:
Viết các cụm từ cách nhau bởi dấu , Mô tả ngắn, Các từ khóa SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Tags cho tiêu đề Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 11: Nước Mỹ và các nước Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1991
ChatGPT said:
ChatGPT
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 11, Nước Mỹ, các nước Tây Âu, lịch sử thế giới, 1945-1991, chiến tranh lạnh, kinh tế Mỹ, khối NATO, bài kiểm tra
Bài kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 11: Nước Mỹ và các nước Tây Âu từ năm 1945 đến 1991, tìm hiểu vai trò của Mỹ, sự phát triển kinh tế Tây Âu trong Chiến tranh Lạnh.
Kiểm tra Lịch sử 9 bài 11, Nước Mỹ và Tây Âu, lịch sử thế giới 1945-1991, chiến tranh lạnh, khối NATO, phát triển kinh tế, vai trò Mỹ, Tây Âu trong Chiến tranh Lạnh
Ôn tập Lịch sử 9 bài 11 Chân trời sáng tạo: Nước Mỹ và Tây Âu 1945-1991, vai trò Mỹ, NATO, phát triển kinh tế, sự ảnh hưởng trong giai đoạn chiến tranh lạnh.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 11, Nước Mỹ, Tây Âu, lịch sử thế giới, chiến tranh lạnh, kinh tế Mỹ, NATO, bài kiểm tra
4o
You said:
Mô tả ngắn*, Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự), Tags cho tiêu đề, viết các từ cách nhau bởi dấu , : Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 11: Nước Mỹ và các nước Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1991
ChatGPT said:
ChatGPT
Bài kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 11: Nước Mỹ và các nước Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1991, phân tích vai trò kinh tế, chính trị trong Chiến tranh Lạnh.
Kiểm tra Lịch sử 9 bài 11: Nước Mỹ và Tây Âu 1945-1991, vai trò chính trị, kinh tế trong Chiến tranh Lạnh, sự phát triển và ảnh hưởng toàn cầu của các quốc gia này.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 11, Nước Mỹ, Tây Âu, lịch sử 1945-1991, chiến tranh lạnh, NATO, kinh tế Tây Âu, vai trò Mỹ, bài kiểm tra
4o
You said:
Câu 1: Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn có sức sản xuất, cạnh tranh lớn. B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế. C. Chính sách mới của Tổng thống Rudơven đã phát huy tác dụng trên thực tế. D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất. Câu 2: Trong những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ thực hiện bình thường hóa với Trung Quốc nhằm: A. thiết lập mối quan hệ hòa dịu. B. chống lại phong trào giải phóng dân tộc. C. cùng chống lại Liên Xô. D. đi đến chấm dứt chiến tranh lạnh. Câu 3: Nước nào dưới đây không thuộc nhóm các nước sáng lập “Cộng đồng than – thép châu Âu”? A. Anh. B. Cộng hòa Liên bang Đức. C. Bỉ. D. Hà Lan. Câu 4: Mục tiêu nào của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít. B. Khống chế, chi phối các nước Tư bản chủ nghĩa khác. C. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố. D. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu. Câu 5: Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu, thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô. B. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ. C. Sự ủng hộ của các nước đồng minh. D. Phong trào cách mạng thế giới lắng xuống. Câu 6: Nhận định nào dưới đây về thành tựu khoa học - kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là sai? A. Mĩ là nước tiên phong trong việc chế tạo công cụ sản xuất mới. B. Mĩ là nước tiên phong trong việc tìm ra những vật liệu mới. C. Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp. D. Mĩ là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 7: Tên các vị tổng thống Mĩ từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là: A. Tru - man, Ai – xen - hao, Ken – nơ - đi, Giôn - xơn, Ních - xơn. B. Ru – dơ - ven, Ai – xen - hao, Ken – nơ - đi, Giôn - xơn, Ních - xơn. C. Tru - man, Ri - gân, Giôn - xơn, Ních - xơn, Pho. D. Tru - man, Ai – xen - hao, Giôn - xơn, Ních - xơn, Bi - đen. Câu 8: Nội dung nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ trong những năm 80 của thế kỉ XX là gì? A. Tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu, làm bá chủ thế giới. B. Tăng cường chạy đua vũ trang để xâm chiếm nhiều nước. C. Cùng với Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. D. Hòa hoãn với các nước trên thế giới để tập trung phát triển. Câu 9: Trong những năm 1950 - 1973, nước Tây Âu nào đã thực hiện đường lối đối ngoại độc lập với Mĩ? A. Anh B. Pháp. C. Italia. D. Cộng hoà Liên bang Đức. Câu 10: Vì sao Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan”, viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu? A. Mĩ muốn giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh. B. Mĩ muốn tăng cường sức mạnh cho phe tư bản chủ nghĩa. C. Mĩ muốn mở rộng thị trường sang Tây Âu. D. Mĩ lôi kéo các nước Tây Âu vào liên minh chống Liên Xô và Đông Âu. Câu 11: Mĩ đã chi bao nhiêu để tài trợ các nước châu Âu tái thiết đất nước? A. 11,3 tỉ đô la. B. 13,3 tỉ đô la. C. 33,3 tỉ đô la. D. 31,3 tỉ đô la. Câu 12: Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành: A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. D. trung tâm kinh tế - tài chính thứ hai thế giới. Câu 13: Trong thời kì kinh tế khó khăn, nước Mĩ tập trung phát triển ngành nào? A. Ngành dịch vụ và tài chính. B. Ngành nông nghiệp xanh. C. Ngành công nghiệp nặng. D. Ngành thủ công. Câu 14: Nền kinh tế Mỹ dẫn khôi phục vào thời gian nào? A. Giữa thập niên 80 của thế kỉ XX. B. Giữa thập niên 60 của thế kỉ XX. C. Giữa thập niên 90 của thế kỉ XX. D. Giữa thập niên 70 của thế kỉ XX. Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của Mĩ thể hiện tham vọng: A. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Mĩ. B. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Á - Thái Bình Dương. C. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ trên toàn cầu. D. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Âu. Câu 16: Chính sách đối ngoại của Mỹ giai đoạn 1945 – 1973 là thực hiện: A. chiến lược toàn cầu. B. chiến lược “Cam kết và mở rộng”. C. chiến lược “Phản ứng linh hoạt”. D. chiến lược “Ngăn đe thực tế”. Câu 17: Thành công của các nước Tây Âu sau 5 năm khôi phục kinh tế - xã hội 1945 – 1950 là: A. xóa bỏ được ảnh hưởng của Mĩ đối với khu vực. B. khai thác được nguồn nguyên vật liệu, nhân công rẻ của các nước thế giới thứ ba. C. cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng với khối xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. D. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế thế giới. Câu 18: Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết: A. chính trị - kinh tế. B. kinh tế - văn hóa. C. quân sự - kinh tế. D. chính trị - quân sự. Câu 19: Kế hoạch Mác-san mà Mĩ đề ra năm 1947 còn được gọi là gì? A. Kế hoạch phục hưng châu Âu. B. Kế hoạch khôi phục Đông Âu. C. Kế hoạch phục hưng nước Mĩ. D. Kế hoạch khôi phục nước Mĩ. Câu 20: Mục đích chính của các nước Tây Âu khi nhận viện trợ của Mĩ ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. cạnh tranh với Liên Xô. B. muốn trở thành đồng minh của Mĩ. C. để xâm lược các quốc gia khác. D. để phục hồi và phát triển kinh tế. Câu 21: Một trong những nhân tố phát triển kinh tế của Mĩ mà Việt Nam có thể vận dụng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay là gì? A. Phát triển công nghiệp quân sự và buôn bán vũ khí. B. Xây dựng và phát triển các tổ chức nghiên cứu phần mềm. C. Phát triển nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao. D. Chỉ tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu. Câu 22: Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ là gì? A. Ủng hộ “Chiến lược toàn cầu”. B. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. C. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”. D. Theo đuổi “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”. Câu 23: Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1950 – 1973 so với những năm 1945 – 1950 là gì? A. Tiến hành hợp tác, liên kết khu vực. B. Một mặt liên minh với Mĩ, mặc khác cố gắng đa dạng hóa quan hệ đối ngoại. C. Anh tiếp tục liên minh với Mĩ, Pháp và Đức trở thành đối tượng của Mĩ. D. Từ bỏ chính sách liên minh với Mĩ, thực hiện chính sách biệt lập. Câu 24: Quốc gia nào dưới đây đã ủng hộ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)? A. Anh. B. Hà Lan. C. Bồ Đào Nha. D. Thụy Điển.làm đáp án và giải thích chi tiết, không trang trí bởi các dấu chấm đầu dòng hay dấu gạch ngang
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1: C. Chính sách mới của Tổng thống Rudơven đã phát huy tác dụng trên thực tế.
Giải thích: Chính sách mới của Rudơven (New Deal) phát huy tác dụng trong những năm 1930, không liên quan đến sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2: C. cùng chống lại Liên Xô.
Giải thích: Mĩ bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc nhằm cô lập và chống lại Liên Xô trong bối cảnh Chiến tranh lạnh.
Câu 3: A. Anh.
Giải thích: “Cộng đồng than – thép châu Âu” được thành lập bởi sáu nước: Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, và Luxembourg, không có Anh.
Câu 4: B. Khống chế, chi phối các nước Tư bản chủ nghĩa khác.
Giải thích: Mục tiêu trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ là mở rộng ảnh hưởng, khống chế các nước đồng minh tư bản chủ nghĩa.
Câu 5: B. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ.
Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có tiềm lực kinh tế và quân sự vượt trội, tạo cơ sở để thực hiện tham vọng bá chủ thế giới.
Câu 6: D. Mĩ là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Giải thích: Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào năm 1957.
Câu 7: A. Tru - man, Ai – xen - hao, Ken – nơ - đi, Giôn - xơn, Ních - xơn.
Giải thích: Đây là các tổng thống Mĩ từ năm 1945 đến đầu những năm 70.
Câu 8: A. Tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu, làm bá chủ thế giới.
Giải thích: Trong thập niên 80, Mĩ đẩy mạnh chiến lược toàn cầu để duy trì vị thế siêu cường.
Câu 9: B. Pháp.
Giải thích: Pháp thực hiện đường lối đối ngoại độc lập với Mĩ, đặc biệt dưới thời Tổng thống De Gaulle.
Câu 10: D. Mĩ lôi kéo các nước Tây Âu vào liên minh chống Liên Xô và Đông Âu.
Giải thích: Mục tiêu chính của Kế hoạch Mácsan là củng cố sức mạnh phe tư bản và chống Liên Xô.
Câu 11: B. 13,3 tỉ đô la.
Giải thích: Đây là số tiền Mĩ viện trợ qua Kế hoạch Mácsan.
Câu 12: C. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ cùng Tây Âu và Nhật Bản hình thành ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới.
Câu 13: A. Ngành dịch vụ và tài chính.
Giải thích: Trong giai đoạn khó khăn, Mĩ tập trung vào phát triển ngành dịch vụ và tài chính để phục hồi kinh tế.
Câu 14: A. Giữa thập niên 80 của thế kỉ XX.
Giải thích: Kinh tế Mĩ bắt đầu khôi phục từ giữa thập niên 80 sau một thời gian dài suy thoái.
Câu 15: C. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ trên toàn cầu.
Giải thích: Mục tiêu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là trở thành siêu cường và lãnh đạo toàn cầu.
Câu 16: A. chiến lược toàn cầu.
Giải thích: Chính sách đối ngoại của Mĩ trong giai đoạn này nhằm thực hiện “chiến lược toàn cầu”.
Câu 17: C. cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng với khối xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
Giải thích: Tây Âu khôi phục kinh tế và trở thành đối trọng với Đông Âu.
Câu 18: A. chính trị - kinh tế.
Giải thích: Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế.
Câu 19: A. Kế hoạch phục hưng châu Âu.
Giải thích: Kế hoạch Mácsan còn được gọi là “Kế hoạch phục hưng châu Âu”.
Câu 20: D. để phục hồi và phát triển kinh tế.
Giải thích: Các nước Tây Âu nhận viện trợ để khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 21: C. Phát triển nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.
Giải thích: Phát triển nguồn nhân lực là bài học Mĩ áp dụng thành công mà Việt Nam có thể học hỏi.
Câu 22: B. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
Giải thích: Chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ đều nhằm duy trì lợi ích quốc gia trên toàn cầu.
Câu 23: B. Một mặt liên minh với Mĩ, mặc khác cố gắng đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
Giải thích: Trong giai đoạn này, các nước Tây Âu vẫn duy trì quan hệ với Mĩ nhưng đồng thời mở rộng quan hệ với các nước khác.
Câu 24: D. Thụy Điển.
Giải thích: Thụy Điển đã ủng hộ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
4o
You said:
Viết các cụm từ cách nhau bởi dấu , Mô tả ngắn, Các từ khóa SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Tags cho tiêu đềKiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 12: Mỹ La-tinh từ năm 1945 đến năm 1991
ChatGPT said:
ChatGPT
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 12, Mỹ La-tinh, lịch sử thế giới, 1945-1991, phong trào cách mạng, cách mạng Cuba, chiến tranh lạnh, độc lập dân tộc
Bài kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 12: Mỹ La-tinh từ năm 1945 đến 1991, khám phá phong trào cách mạng, sự phát triển và vai trò của Mỹ La-tinh trong chiến tranh lạnh.
Kiểm tra Lịch sử 9 bài 12, Mỹ La-tinh từ 1945 đến 1991, phong trào cách mạng, cách mạng Cuba, chiến tranh lạnh, độc lập dân tộc, phát triển Mỹ La-tinh
Ôn tập Lịch sử 9 bài 12 Chân trời sáng tạo: Mỹ La-tinh 1945-1991, phong trào cách mạng, độc lập dân tộc, cách mạng Cuba, vai trò Mỹ La-tinh trong chiến tranh lạnh.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 12, Mỹ La-tinh, phong trào cách mạng, chiến tranh lạnh, cách mạng Cuba, lịch sử 1945-1991, độc lập dân tộc
4o
You said:
Mô tả ngắn*, Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự), Tags cho tiêu đề, viết các từ cách nhau bởi dấu , : Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 12: Mỹ La-tinh từ năm 1945 đến năm 1991
ChatGPT said:
ChatGPT
Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 12: Mỹ La-tinh từ năm 1945 đến năm 1991, tìm hiểu phong trào cách mạng, cách mạng Cuba và sự phát triển vùng Mỹ La-tinh.
Bài kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 12: Mỹ La-tinh 1945-1991, cách mạng Cuba, phong trào cách mạng, vai trò trong chiến tranh lạnh, độc lập dân tộc.
Kiểm tra Lịch sử 9, Chân trời sáng tạo, bài 12, Mỹ La-tinh, cách mạng Cuba, phong trào cách mạng, chiến tranh lạnh, độc lập dân tộc, lịch sử thế giới
4o
You said:
Câu 1: Hình ảnh “Lục địa bùng cháy” chỉ hiện tượng gì ở Mĩ Latinh? A. Sự bùng nổ của phong trào bãi công của công nhân Mĩ Latinh. B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh vũ trang ở Mĩ Latinh. C. Cuộc nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất ở nhiều nước Mĩ Latinh. D. Một loạt nước Mĩ Latinh giành được độc lập. Câu 2: Phong trào đấu tranh vũ trang ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã khiến: A. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apácthai bị xóa bỏ hoàn toàn. B. hệ thống thuộc địa của thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha sụp đổ hoàn toàn. C. chính quyền dân chủ tư sản ở nhiều nước bị lật đổ, các nhà nước vô sản được thiết lập. D. chính quyền độc tài ở nhiều nước bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập. Câu 3: Kẻ thù của nhân dân các nước Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. chế độ phân biệt chủng tộc. B. chủ nghĩa thực dân cũ. C. chủ nghĩa thực dân mới. D. giai cấp địa chủ phong kiến. Câu 4: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ La-tinh chủ yếu diễn ra dưới hình thức nào? A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị. C. Đấu tranh vũ trang. D. Biểu tình của nông dân. Câu 5: Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La - tinh không diễn ra dưới hình thức nào? A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh nghị trường. C. Bãi công chính trị. D. Đấu tranh ngoại giao. Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ dùng ưu thế gì để biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình? A. Ưu thế về vị trí địa lý. B. Ưu thế về vũ khí hạt nhân. C. Ưu thế về kinh tế và quân sự. D. Ưu thế về kinh tế - tài chính. Câu 7: Vì sao gọi Mĩ Latinh là “lục địa bùng cháy” từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Vì phong trào công nhân diễn ra sôi nổi. B. Vì Cuộc nội chiến giữa các đảng phái đối lập diễn ra liên tục. C. Vì cách mạng Cuba bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực này. D. Vì khởi nghĩa vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực này. Câu 8: Vì sao thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các nước Mỹ La - tinh? A. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ. B. Đã làm sụp đổ tổ chức liên minh vì tiến bộ do Mỹ thành lập. C. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ nền thống trị thực dân cũ. D. Đã làm phá sản âm mưu biến Mỹ - Latinh thành “sân sau” của Mỹ. Câu 9: Kết quả lớn nhất trong phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Đánh đổ chế độ thực dân mới, củng cố độc lập dân tộc. B. Giải phóng dân tộc, thành lập các nhà nước tư bản chủ nghĩa. C. Lật đổ chính quyền độc tài, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ. D. Đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con người. Câu 10: Cách mạng Cuba và cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì tương đồng? A. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới. B. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. C. Xóa bỏ tàn dư của chế độ phong kiến. D. Đấu tranh thống nhất đất nước. Câu 11: Phong trào đấu tranh cách mạng ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã biến khu vực này thành: A. “lục địa bùng cháy”. B. “lục địa mới trỗi dậy”. C. “sân sau của Mĩ”. D. “lục địa ngủ kĩ”. Câu 12: Lãnh tụ của phong trào cách mạng ở Cuba (1959) là ai? A. N. Manđêla. B. Phiđen Cátxtơrô. C. G. Nêru. D. M. Ganđi. Câu 13: Từ những thập niên đầu của thế kỉ XX, các nước Mĩ Latinh rơi vào vòng lệ thuộc của: A. thực dân Anh. B. đế quốc Mĩ. C. thực dân Pháp. D. đế quốc Nhật. Câu 14: Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc đấu tranh: A. chống chế độ độc tài thân Mĩ. B. chống chế độ tay sai Batixta. C. chống chủ nghĩa thực dân cũ. D. chống chế độ phân biệt chủng tộc của Mĩ. Câu 15: Đất nước nào là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ La – tinh? A. Chi – lê. B. Bra – xin. C. Ác – hen – ti – na. D. Cu – ba. Câu 16: Ngày 1/1/1959, ở khu vực Mĩ La - tinh diễn ra sự kiện gì? A. 13 quốc gia ở vùng Caribe lần lượt giành độc lập. B. Nước Cộng hòa Cuba ra đời do Phiđen Catxtơrô đứng đầu. C. Tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” được thành lập. D. Thu hồi chủ quyền kênh đào Panama. Câu 17: Mỹ thiết lập chế độ độc tài thân Mỹ ở khu vực nào nhằm biến nó thành “sân sau” của mình? A. Mỹ La – tinh. B. Châu Âu. C. Châu Phi. D. Châu Á. Câu 18: Chế độ độc tài quân sự của Cu – ba được thiết lập vào thời gian nào? A. Tháng 7 – 1952. B. Tháng 3 – 1952. C. Tháng 11 – 1956. D. Tháng 1 – 1959. Câu 19: Ngày 26 – 7 – 1953, Phi – đen đã lãnh đạo bao nhiêu thanh niên tấn công Môn – ca – đa? A. 145 thanh niên. B. 155 thanh niên. C. 135 thanh niên. D. 125 thanh niên. Câu 20: Chế độ độc tài Ba – ti – xta được thiết lập ở Cuba năm 1952 là: A. chế độ độc tài chuyên chế. B. chế độ độc tài thân Mĩ. C. tay sai của thực dân Anh. D. tay sai của thực dân Bồ Đào Nha. Câu 21: Tại sao năm 1961, Mĩ lại đề xướng việc tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” và lôi kéo các nước Mĩ Latinh tham gia? A. Để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. B. Để củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực. C. Để biến Mĩ Latinh thành “sân sau”. D. Để ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba (1959). Câu 22: Câu nói nổi tiếng của Chủ tịch Phiđen Caxtơrô khi nói về mối quan hệ với Việt Nam năm 1972 là gì? A. “Vì Việt Nam, Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình”. B. “Người Cuba đang, bước lên con đường mà người anh em Việt Nam đã vạch ra”. C. “Tên tôi là Việt Nam. Tên anh là Việt Nam, tên chúng ta là Việt Nam. Việt Nam -Hồ Chí Minh - Điện Biên Phủ”. D. “Việt Nam - lương tri của thời đại”. Câu 23: Cuộc đấu tranh của nhân dân Cuba chống chế độ độc tài Batixta thắng lợi mang lại ý nghĩa gì? A. Là mốc đánh dấu sự phát triển của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở khu vực Mỹ La - tinh. B. Chứng tỏ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới ở khu vực Mỹ La - tinh đã giành thắng lợi hoàn toàn. C. Chứng tỏ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ ở khu vực Mỹ La - tinh đã giành thắng lợi hoàn toàn. D. Là mốc đánh dấu sự phát triển của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ ở khu vực Mỹ La - tinh.làm đáp án và giải thích chi tiết, không trang trí bởi các dấu chấm đầu dòng hay dấu gạch ngang
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1: Đáp án B
Giải thích: Hình ảnh “Lục địa bùng cháy” chỉ sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh vũ trang ở khu vực Mĩ Latinh.
Câu 2: Đáp án D
Giải thích: Phong trào đấu tranh vũ trang ở Mĩ Latinh đã lật đổ chính quyền độc tài, thiết lập các chính phủ dân tộc dân chủ ở nhiều quốc gia.
Câu 3: Đáp án C
Giải thích: Sau chiến tranh, chủ nghĩa thực dân mới trở thành kẻ thù chính ở khu vực Mĩ Latinh khi Mĩ tìm cách biến khu vực này thành “sân sau” của mình.
Câu 4: Đáp án C
Giải thích: Từ thập niên 60 đến 80, phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh chủ yếu diễn ra dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang.
Câu 5: Đáp án B
Giải thích: Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh không diễn ra dưới hình thức đấu tranh nghị trường, mà chủ yếu là đấu tranh vũ trang.
Câu 6: Đáp án C
Giải thích: Mĩ đã dùng ưu thế kinh tế và quân sự để biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình.
Câu 7: Đáp án D
Giải thích: Mĩ Latinh được gọi là “lục địa bùng cháy” vì các cuộc khởi nghĩa vũ trang diễn ra mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 8: Đáp án A
Giải thích: Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) đã trở thành ngọn cờ đầu cho các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực.
Câu 9: Đáp án C
Giải thích: Kết quả lớn nhất là lật đổ các chính quyền độc tài, thiết lập chính phủ dân tộc dân chủ.
Câu 10: Đáp án A
Giải thích: Cả cách mạng Cuba và Việt Nam đều chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu mới do Mĩ đứng đầu.
Câu 11: Đáp án A
Giải thích: Phong trào đấu tranh cách mạng đã biến Mĩ Latinh thành “lục địa bùng cháy”.
Câu 12: Đáp án B
Giải thích: Phiđen Cátxtơrô là lãnh tụ phong trào cách mạng Cuba và lãnh đạo thắng lợi cuộc cách mạng năm 1959.
Câu 13: Đáp án B
Giải thích: Từ đầu thế kỉ XX, các nước Mĩ Latinh rơi vào vòng lệ thuộc của đế quốc Mĩ.
Câu 14: Đáp án A
Giải thích: Cuộc đấu tranh giành độc lập ở Mĩ Latinh chủ yếu chống lại các chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 15: Đáp án D
Giải thích: Cuba là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh.
Câu 16: Đáp án B
Giải thích: Ngày 1/1/1959, cách mạng Cuba thắng lợi và nước Cộng hòa Cuba được thành lập.
Câu 17: Đáp án A
Giải thích: Mĩ thiết lập chế độ độc tài thân Mĩ ở Mĩ Latinh để biến khu vực này thành “sân sau”.
Câu 18: Đáp án B
Giải thích: Chế độ độc tài quân sự của Batista được thiết lập ở Cuba vào tháng 3/1952.
Câu 19: Đáp án D
Giải thích: Ngày 26/7/1953, Phiđen lãnh đạo 135 thanh niên tấn công trại lính Moncada.
Câu 20: Đáp án B
Giải thích: Chế độ độc tài Batista ở Cuba là chế độ thân Mĩ.
Câu 21: Đáp án D
Giải thích: Mĩ đề xướng tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.
Câu 22: Đáp án A
Giải thích: Câu nói của Phiđen: “Vì Việt Nam, Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình” thể hiện tình đoàn kết với Việt Nam.
Câu 23: Đáp án A
Giải thích: Thắng lợi của cách mạng Cuba là mốc đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh giải phóng ở Mĩ Latinh.
4o
You said:
Viết các cụm từ cách nhau bởi dấu , Mô tả ngắn, Các từ khóa SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Tags cho tiêu đềKiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 13: Một số nước ở châu Á từ năm 1945 đến năm 1991
ChatGPT said:
ChatGPT
Các cụm từ: lịch sử 9, bài 13, Chân trời sáng tạo, châu Á, 1945-1991, phong trào giải phóng dân tộc, lịch sử châu Á, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, lịch sử thế giới
Mô tả ngắn:
Tìm hiểu lịch sử châu Á từ năm 1945 đến 1991, với các phong trào giải phóng dân tộc, sự phát triển kinh tế - chính trị ở Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản.
Các từ khóa SEO Meta (Tối đa 160 ký tự):
lịch sử 9, bài 13, Chân trời sáng tạo, lịch sử châu Á, giải phóng dân tộc, 1945-1991, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, lịch sử thế giới
Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự):
Khám phá lịch sử các nước châu Á (1945-1991) trong bài 13 Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo: phong trào giải phóng dân tộc, phát triển kinh tế và chính trị.
Tags cho tiêu đề:
lịch sử 9, bài 13, châu Á, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, phong trào giải phóng dân tộc, lịch sử thế giới
4o
You said:
Mô tả ngắn*, Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự), Tags cho tiêu đề, viết các từ cách nhau bởi dấu , : Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 13: Một số nước ở châu Á từ năm 1945 đến năm 1991
ChatGPT said:
ChatGPT
Mô tả ngắn:
Khám phá lịch sử các nước châu Á từ 1945 đến 1991, bao gồm sự phát triển kinh tế, chính trị, và phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản.
Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự):
Tìm hiểu lịch sử châu Á 1945-1991: phong trào giải phóng dân tộc, sự phát triển kinh tế, chính trị tại Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản qua bài 13 Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo.
Tags cho tiêu đề:
lịch sử 9, bài 13, Chân trời sáng tạo, châu Á, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, 1945-1991, giải phóng dân tộc, lịch sử thế giới, phát triển kinh tế, chính trị
4o
You said:
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là: A. Việt Nam. B. Lào. C. Campuchia. D. Inđônêxia. Câu 2: Trong những năm 80 của thế kỷ XX, Ấn Độ đứng hàng thứ mười thế giới về: A. sản xuất công nghiệp. B. sản xuất nông nghiệp. C. sản xuất phần mềm. D. sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 3: Chính sách đối ngoại nổi bật của Ấn Độ từ sau khi giành độc lập là: A. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực. B. tăng cường chạy đua vũ trang. C. không ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới. D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới. Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành được độc lập cho đến nay? A. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực. B. Ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc trên thế giới. C. Tham gia sáng lập phong trào không liên kết. D. Thực hiện chạy đua vũ trang với các cường quốc. Câu 5: Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN? A. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. B. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. C. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác. D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới. Câu 6: Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kỳ” trong những năm 60 – 70 của thế kỷ XX là gì? A. Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt. B. Biết áp dụng khoa học - kỹ thuật để tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật và hạ giá thành hàng hóa. C. Biết “len lách” xâm nhập thị trường các nước đang phát triển. D. Nhờ những cải cách dân chủ đã thực hiện trong những năm 1945 – 1952. Câu 7: Đâu không phải là thành tựu về khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc từ sau công cuộc cải cách - mở cửa (1978)? A. Phóng thành công 5 con tàu “Thần Châu” vào không gian vũ trụ. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Thực hiện chương trình thám hiểm không gian. D. Trở thành quốc gia thứ ba (sau Nga, Mĩ) có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ. Câu 8: Mục tiêu lớn nhất của công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là? A. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn. B. Hiện đại hóa đất nước, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc. C. Làm cho nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao. D. Biến Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh. Câu 9: Sự ra đời của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử Trung Quốc? A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ ở Trung Quốc. B. Chấm dứt sự nô dịch và thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Trung Quốc. C. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do và lên xã hội chủ nghĩa. D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại hàng ngàn năm ở Trung Quốc. Câu 10: Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ, Việt Nam có thể rút ra bài học gì cho công cuộc đổi mới đất nước? A. Đẩy mạnh cách mạng xanh để xuất khẩu lúa gạo. B. Đẩy mạnh cách mạng chất xám để xuất khẩu phần mềm. C. Ứng dụng những thành tựu Khoa học- kĩ thuật vào sản xuất. D. Nâng cao trình độ dân trí để khai thác hợp lý nguồn tài nguyên. Câu 11: Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Nhật Bản khi bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thắng trận và thu được nhiều lợi nhuận. B. Thắng trận nhưng bị tàn phá nặng nề. C. Bại trận nhưng thu được nhiều lợi nhuận. D. Bại trận và bị tàn phá nặng nề. Câu 12: Năm 1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước gì? A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”. B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”. C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”. D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”. Câu 13: Kết quả của cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng cộng sản (1946 - 1949) ở Trung Quốc là A. Cả hai đảng đều tan rã và xuất hiện đảng thứ ba. B. Sự tan rã của Đảng cộng sản. C. Thắng lợi thuộc về Quốc dân Đảng. D. Sự tan rã của Quốc dân Đảng. Câu 14: Tình hình chung của các nước Đông Nam Á trong chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Đều là thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ (trừ Thái Lan). B. Trở thành thuộc địa của quân phiệt Nhật. C. Nhiều nước giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ. D. Chịu thiệt hại nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 15: Ba quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á giành được độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) là: A. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia. B. Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia. C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. D. Việt Nam, Lào, Philippin. Câu 16: Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của đường lối cải cách - mở cửa từ năm 1978 là A. Lấy cải cách kinh tế làm trung tâm. B. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm. C. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị được tiến hành đồng thời. D. Đổi mới chính trị là nền tảng, là khâu đột phá để đẩy mạnh đổi mới kinh tế. Câu 17: Sự kiện nào đã đưa lịch sử Trung Quốc bước sang một kỉ nguyên mới? A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) B. Công cuộc cải cách - mở cửa từ năm 1978. C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ (1979). D. Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999). Câu 18: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ đặt dưới sự lãnh đạo của A. Đảng Cộng hòa. B. Đảng Dân chủ. C. Đảng Quốc đại. D. Đảng Cộng sản. Câu 19: Những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong năm 1967 bao gồm: A. Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaixia, Philippin. B. Thái Lan, Mianma, Philippin, Malaysia, Inđônêxia. C. Xingapo, Inđônêxia, Thái Lan, Brunây, Mianma. D. Philippin, Mianma, Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo. Câu 20: Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN là? A. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội. B. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên. C. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới. D. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. Câu 21: Mốc đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là A. Học thuyết Tan-na-ca (1973). B. Học thuyết Phu-cư-đa (1977). C. Học thuyết Kaiphu (1991). D. Học thuyết Ko-zu-mi (1998). Câu 22: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của cuộc nội chiến (1946-1949) ở Trung Quốc là gì? A. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh gây ra nhiều mâu thuẫn mới. B. Do sự đối lập về hệ tư tưởng và tham vọng lãnh đạo cách mạng Trung Quốc. C. Do sự phát triển lực lượng của Đảng cộng sản Trung Quốc. D. Do sự can thiệp của Mĩ đến nền chính trị của Trung Quốc. Câu 23: Sự kiện tháng 2-1972, Tổng thống Mĩ R. Níchxơn sang thăm Trung Quốc có tác động như thế nào đến cuối kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam? A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam bị cô lập với phong trào cách mạng thế giới. B. Việt Nam trở thành con bài để các nước lớn thương lượng với nhau. C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam có cơ hội giải quyết theo con đường hòa bình. D. Hạn chế sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa cho cuộc kháng chiến của Việt Nam. Câu 24: Hạn chế của chiến lược chiến lược kinh tế hướng nội mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện trong những năm 50 – 60 của thế kỷ XX là gì? A. Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ. B. Phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài. C. Tình trạng đầu tư bất hợp lý, thiếu vốn. D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các nước. làm đáp án và giải thích chi tiết, không trang trí bởi các dấu chấm đầu dòng hay dấu gạch ngang
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1: Đáp án: D
Giải thích: Inđônêxia tuyên bố độc lập ngày 17/8/1945, là quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2: Đáp án: A
Giải thích: Trong những năm 80 của thế kỷ XX, Ấn Độ đứng hàng thứ 10 thế giới về sản xuất công nghiệp nhờ các chính sách đổi mới và hiện đại hóa.
Câu 3: Đáp án: A
Giải thích: Ấn Độ thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực nhằm duy trì độc lập và không liên kết với các khối quân sự lớn.
Câu 4: Đáp án: D
Giải thích: Ấn Độ không thực hiện chạy đua vũ trang mà tập trung vào chính sách hòa bình và ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 5: Đáp án: C
Giải thích: ASEAN không nhằm thiết lập sự ảnh hưởng của mình mà mục tiêu chính là hợp tác và phát triển khu vực, hạn chế sự can thiệp của các cường quốc bên ngoài.
Câu 6: Đáp án: D
Giải thích: Cải cách dân chủ 1945–1952 đã tạo nền tảng để Nhật Bản phát triển, nhưng nguyên nhân cơ bản nhất là nhờ những cải cách kinh tế và khoa học kỹ thuật hiện đại.
Câu 7: Đáp án: A
Giải thích: Trung Quốc phóng thành công 5 tàu "Thần Châu" nhưng đây không phải tất cả các thành tựu từ sau cải cách.
Câu 8: Đáp án: B
Giải thích: Mục tiêu lớn nhất của công cuộc cải cách là hiện đại hóa đất nước, xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
Câu 9: Đáp án: C
Giải thích: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đã chấm dứt hơn 100 năm nô dịch, thống trị, mở ra kỷ nguyên độc lập.
Câu 10: Đáp án: C
Giải thích: Việt Nam có thể học tập Ấn Độ trong việc ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất để phát triển kinh tế.
Câu 11: Đáp án: D
Giải thích: Nhật Bản bại trận trong Thế chiến thứ hai và chịu thiệt hại nặng nề về kinh tế, chính trị và xã hội.
Câu 12: Đáp án: B
Giải thích: Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật năm 1951 cho phép Mĩ đặt căn cứ quân sự ở Nhật Bản và bảo đảm an ninh cho nước này.
Câu 13: Đáp án: D
Giải thích: Cuộc nội chiến kết thúc với sự tan rã của Quốc dân Đảng và thắng lợi thuộc về Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Câu 14: Đáp án: B
Giải thích: Trong chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á phần lớn trở thành thuộc địa của Nhật Bản.
Câu 15: Đáp án: C
Giải thích: Inđônêxia, Việt Nam và Lào là ba quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á giành được độc lập sau Thế chiến II.
Câu 16: Đáp án: A
Giải thích: Trung Quốc tập trung cải cách kinh tế làm trung tâm trong công cuộc đổi mới để hiện đại hóa đất nước.
Câu 17: Đáp án: A
Giải thích: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đánh dấu kỷ nguyên độc lập, tự do ở Trung Quốc.
Câu 18: Đáp án: C
Giải thích: Đảng Quốc đại đã lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 19: Đáp án: A
Giải thích: ASEAN được sáng lập năm 1967 bởi Thái Lan, Inđônêxia, Singapore, Malaysia và Philippines.
Câu 20: Đáp án: A
Giải thích: ASEAN được thành lập với mục tiêu hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội giữa các quốc gia thành viên.
Câu 21: Đáp án: B
Giải thích: Học thuyết Fukuda (1977) đánh dấu sự "trở về" châu Á của Nhật Bản sau khi phát triển mạnh mẽ.
Câu 22: Đáp án: B
Giải thích: Cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946–1949) xuất phát từ sự đối lập về hệ tư tưởng và tham vọng lãnh đạo cách mạng giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.
Câu 23: Đáp án: D
Giải thích: Chuyến thăm Trung Quốc của Tổng thống Níchxơn làm giảm sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa đối với cuộc kháng chiến của Việt Nam.
Câu 24: Đáp án: A
Giải thích: Chiến lược kinh tế hướng nội của các nước ASEAN gặp khó khăn vì thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ sản xuất.
4o
You said:
Viết các cụm từ cách nhau bởi dấu , Mô tả ngắn, Các từ khóa SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Tags cho tiêu đềKiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 14: Xây dựng và bảo vệ chính quyền nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (từ tháng 9 - 1945 đến tháng 12 - 1946)
ChatGPT said:
ChatGPT
Các cụm từ cách nhau bởi dấu phẩy: Xây dựng chính quyền, bảo vệ chính quyền, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, lịch sử 9, từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946, Chân trời sáng tạo, đấu tranh giữ nước, lịch sử Việt Nam hiện đại.
Mô tả ngắn: Tìm hiểu quá trình xây dựng và bảo vệ chính quyền nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946, trong chương trình lịch sử lớp 9.
Các từ khóa SEO Meta: Xây dựng chính quyền, bảo vệ chính quyền, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, tháng 9-1945, tháng 12-1946, lịch sử Việt Nam, lịch sử lớp 9, Chân trời sáng tạo.
Mô tả SEO Meta: Khám phá lịch sử xây dựng và bảo vệ chính quyền nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946, chương trình lịch sử 9 - Chân trời sáng tạo.
Tags cho tiêu đề: Xây dựng chính quyền, bảo vệ chính quyền, lịch sử Việt Nam 1945-1946, lịch sử lớp 9, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chân trời sáng tạo.
4o
You said:
Mô tả ngắn*, Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự), Tags cho tiêu đề, viết các từ cách nhau bởi dấu , : Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 14: Xây dựng và bảo vệ chính quyền nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (từ tháng 9 - 1945 đến tháng 12 - 1946)
ChatGPT said:
ChatGPT
Mô tả ngắn: Tìm hiểu về những thách thức và nỗ lực xây dựng, bảo vệ chính quyền nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ tháng 9/1945 đến tháng 12/1946.
Mô tả SEO Meta: Khám phá quá trình xây dựng và bảo vệ chính quyền nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ tháng 9/1945 đến tháng 12/1946 trong lịch sử lớp 9.
Tags cho tiêu đề: xây dựng chính quyền, bảo vệ chính quyền, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, lịch sử Việt Nam 1945-1946, lịch sử lớp 9, Chân trời sáng tạo.
4o
You said:
Câu 1: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì? A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến. B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam. C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới. Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa? A. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam. B. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập. C. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc. D. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng. Câu 3: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ đã phát động phong trào gì để giải quyết khó khăn về tài chính? A. “Nhường cơm sẻ áo”, “Hũ gạo cứu đói”… B. “Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay!”. C. Xây dựng “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”. D. Tổ chức “ Ngày đồng tâm”, “Hũ gạo cứu đói”. Câu 4: Việt Nam kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 nhằm mục đích gì? A. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. B. Tạo điều kiện xây dựng đất nước sau cách mạng. C. Phân hóa kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu. D. Hoà hoãn với Pháp để đấu tranh quân sự với Trung Hoa dân quốc. Câu 5: Nội dung nào không phản ánh đúng thuận lợi của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945? A. Nhân dân giành quyền làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ. B. Có sự ủng hộ, giúp đỡ tích cực của lực lượng Đồng minh. C. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao; hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành. D. Có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo. Câu 6: Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Việt Nam đã giành được độc lập và xây dựng được chính quyền của riêng mình. C. Sự ủng hộ của quần chúng nhân dân. D. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới. Câu 7: Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng rối loạn tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám thành công? A. Ta không giành được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương. B. Do Trung Hoa Dân quốc tung vào thị trường Việt Nam những đồng tiền đã mất C. Vì cách mạng và Chính phủ của ta còn yếu nên chưa in được tiền mới. D. Ta chưa chủ động được về tài chính và do hành động phá hoại của Trung Hoa Dân Quốc. Câu 8: Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay? A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. B. Giải quyết tranh chấp bằng quân sự. C. Nhận nhượng mọi yêu sách của đối phương. D. Sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế. Câu 9: “Ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường” là ngày nào? A. Ngày 9 – 5 hàng năm. B. Ngày 15 – 8 hàng năm. C. Ngày 5 – 9 hàng năm. D. Ngày 25 – 6 hàng năm. Câu 10: Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gì? A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật. B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai. C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc. D. Hợp thức hóa việc quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam. Câu 11: Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa diễn ra vào thời gian nào? A. Ngày 5 – 1 – 1946. B. Ngày 6 – 1 – 1946. C. Ngày 8 – 1 – 1946. D. Ngày 9 – 1 – 1946. Câu 12: Quân đội Đồng minh nào dưới đây dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật kéo vào nước Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam? A. Pháp. B. Anh. C. Trung Hoa Dân Quốc. D. Mĩ. Câu 13: Nhằm xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, tháng 5/1946 lực lượng vũ trang của Việt Nam được đổi tên thành gì? A. Việt Nam giải phóng quân. B. Quân đội nhân dân Việt Nam. C. Vệ quốc đoàn. D. Quân đội quốc gia Việt Nam. Câu 14: Sau cuộc bầu cử Quốc hội (6/1/1946), hội đồng nhân dân, ủy ban hành chính các cấp đã được thành lập ở khu vực nào ? A. Bắc Bộ và Nam Bộ. B. Nam Bộ và Trung Bộ. C. Bắc Bộ và Trung Bộ. D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ. Câu 15: Biện pháp để giải quyết tận gốc nạn đói sau Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam là: A. tăng gia sản xuất. B. thực hành tiết kiệm. C. lập “Hũ gạo cứu đói”. D. tổ chức “Ngày đồng tâm”. Câu 16: Hiệp ước Hoa – Pháp được kí kết vào thời gian nào? A. 16 - 9 - 1946. B. 23 - 9 - 1945. C. 6 - 3 - 1945. D. 28 - 2 - 1946. Câu 17: Biện pháp cấp thời nào sau đây được Chính phủ đề ra để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Phát động phong trào tăng gia sản xuất. B. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ. C. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hệ thống đê điều. D. Nghiêm cấm nạn đầu cơ tích trữ lương thực. Câu 18: Thực dân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần hai vào thời gian nào? A. 6 - 9 - 1945. B. 23 - 9 - 1945. C. 5 - 10 - 1945. D. 22 - 9 - 1945. Câu 19: Quân đội Đồng minh nào dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật kéo vào Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc? A. Trung Hoa Dân Quốc. B. Anh. C. Pháp. D. Mĩ. Câu 20: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tàn dư văn hóa lạc hậu của chế độ thực dân, phong kiến để lại hết sức nặng nề: A. hơn 60% dân số không biết chữ. B. hơn 90% dân số không biết chữ. C. hơn 70% dân số không biết chữ. D. hơn 80% dân số không biết chữ. Câu 21: Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ điều gì? A. Dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng. B. Giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng. C. Giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vô sản. D. Giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn. Câu 22: Việc kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 chứng tỏ điều gì? A. Sự mềm dẻo của Việt Nam trong việc phân hóa kẻ thù. B. Sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. C. Việt Nam không có khả năng đánh bại quân Pháp. D. Sự non yếu trong lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 23: Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tấn công của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19/12/1946)? A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng. C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố. D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng truyền đi. Câu 24: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám thành công là gì? A. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. B. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. C. Giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại. D. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc. làm đáp án và giải thích chi tiết, không trang trí bởi các dấu chấm đầu dòng hay dấu gạch ngang
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1: D
Giải thích: Việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 góp phần củng cố sức mạnh của chính quyền cách mạng non trẻ, tạo nền tảng vững chắc để bảo vệ chế độ mới trước các thách thức lớn.
Câu 2: B
Giải thích: Hiệp định Sơ bộ không phải là sự công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập, mà chỉ thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do trong khối Liên hiệp Pháp.
Câu 3: C
Giải thích: Để giải quyết khó khăn tài chính, Chính phủ phát động các phong trào như “Quỹ độc lập” và “Tuần lễ vàng” nhằm huy động sự đóng góp của nhân dân.
Câu 4: C
Giải thích: Mục đích ký Hiệp định Sơ bộ là phân hóa kẻ thù, tạo điều kiện hòa hoãn với Pháp để tập trung lực lượng đối phó với quân Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 5: B
Giải thích: Sau Cách mạng tháng Tám, Việt Nam không nhận được sự ủng hộ tích cực từ các lực lượng Đồng minh; ngược lại, nhiều thế lực còn tìm cách can thiệp, chống phá.
Câu 6: B
Giải thích: Thành tựu lớn nhất của cách mạng tháng Tám là giành được độc lập, xây dựng chính quyền cách mạng của riêng mình, điều này là nền tảng để Việt Nam vượt qua khó khăn.
Câu 7: D
Giải thích: Nền tài chính rối loạn là do Chính phủ chưa chủ động kiểm soát ngân hàng và tài chính, kết hợp với hành động phá hoại từ Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 8: A
Giải thích: Việc ký Hiệp định Sơ bộ thể hiện sách lược mềm dẻo, linh hoạt của Đảng và Chính phủ, vừa giữ vững nguyên tắc, vừa tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng.
Câu 9: C
Giải thích: Ngày 5/9 hàng năm là Ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường, nhằm khuyến khích phong trào học tập và giải quyết nạn mù chữ.
Câu 10: D
Giải thích: Hiệp ước Hoa - Pháp cho phép Pháp ra miền Bắc Việt Nam với danh nghĩa giải giáp quân Nhật, thực chất là bước hợp thức hóa việc xâm lược lần thứ hai.
Câu 11: B
Giải thích: Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa diễn ra vào ngày 6/1/1946, đánh dấu bước tiến quan trọng trong việc xây dựng chính quyền dân chủ.
Câu 12: B
Giải thích: Quân Anh kéo vào miền Nam Việt Nam từ vĩ tuyến 16 để giải giáp quân Nhật, nhưng thực chất giúp thực dân Pháp tái chiếm Nam Bộ.
Câu 13: C
Giải thích: Tháng 5/1946, lực lượng vũ trang Việt Nam được đổi tên thành Vệ quốc đoàn để phù hợp với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
Câu 14: C
Giải thích: Hội đồng nhân dân và ủy ban hành chính được thành lập ở khu vực Bắc Bộ và Trung Bộ sau cuộc bầu cử Quốc hội.
Câu 15: A
Giải thích: Biện pháp cấp thiết và triệt để nhất để giải quyết nạn đói là tăng gia sản xuất, tạo ra nguồn lương thực bền vững cho nhân dân.
Câu 16: D
Giải thích: Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết ngày 28/2/1946, cho phép Pháp vào miền Bắc Việt Nam thay thế quân Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 17: A
Giải thích: Để giải quyết nạn đói, Chính phủ phát động phong trào tăng gia sản xuất nhằm khôi phục và phát triển nền kinh tế nông nghiệp.
Câu 18: B
Giải thích: Ngày 23/9/1945, thực dân Pháp chính thức nổ súng mở đầu cuộc xâm lược lần thứ hai ở Nam Bộ.
Câu 19: A
Giải thích: Quân Trung Hoa Dân Quốc kéo vào miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 16 với danh nghĩa giải giáp quân Nhật, nhưng thực chất nhằm âm mưu chiếm đóng.
Câu 20: B
Giải thích: Hơn 90% dân số Việt Nam không biết chữ sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, là hậu quả nặng nề của chế độ thực dân, phong kiến.
Câu 21: D
Giải thích: Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười và Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám đều chứng minh rằng giữ chính quyền là nhiệm vụ khó khăn hơn cả.
Câu 22: A
Giải thích: Hiệp định Sơ bộ cho thấy sự linh hoạt, khôn khéo của Việt Nam trong việc phân hóa kẻ thù, tránh đối đầu cùng lúc với nhiều lực lượng.
Câu 23: C
Giải thích: Tín hiệu tấn công của cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp là việc công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, cắt điện toàn thành phố Hà Nội.
Câu 24: B
Giải thích: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ hàng đầu là xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ trước các nguy cơ thù trong, giặc ngoài.
4o
You said:
Viết các cụm từ cách nhau bởi dấu , Mô tả ngắn, Các từ khóa SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Tags cho tiêu đềKiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 15: Những năm đầu Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946 - 1950)
ChatGPT said:
ChatGPT
Các cụm từ cách nhau bởi dấu phẩy: Kháng chiến chống Pháp, lịch sử Việt Nam, cuộc kháng chiến 1946-1950, chiến thắng Việt Bắc, toàn quốc kháng chiến, lịch sử lớp 9
Mô tả ngắn: Tìm hiểu những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1950), chiến lược của Việt Nam và các chiến thắng quan trọng như Việt Bắc.
Các từ khóa SEO Meta: Kháng chiến chống Pháp, lịch sử Việt Nam 1946-1950, chiến thắng Việt Bắc, toàn quốc kháng chiến, lịch sử lớp 9
Mô tả SEO Meta: Khám phá những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1950), các chiến lược và chiến thắng quan trọng của dân tộc Việt Nam.
Tags cho tiêu đề: kháng chiến chống Pháp, lịch sử Việt Nam 1946-1950, bài 15 lịch sử 9, chiến thắng Việt Bắc, lịch sử lớp 9
4o
You said:
Mô tả ngắn*, Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự), Tags cho tiêu đề, viết các từ cách nhau bởi dấu , : Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 15: Những năm đầu Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946 - 1950)
ChatGPT said:
ChatGPT
Mô tả ngắn: Khám phá giai đoạn đầu kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1950), với những chiến thắng quan trọng và chiến lược phòng ngự của Việt Nam.
Mô tả SEO Meta: Tìm hiểu giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp (1946-1950), chiến lược phòng ngự và chiến thắng Việt Bắc, khẳng định sức mạnh dân tộc Việt Nam.
Tags cho tiêu đề: kháng chiến chống Pháp, lịch sử Việt Nam, bài 15 lịch sử 9, chiến thắng Việt Bắc, những năm đầu kháng chiến, lịch sử lớp 9
4o
You said:
Câu 1: Ngày 12 – 12 – 1946 diễn ra sự kiện gì ở Việt Nam? A. Pháp gây xung đột vũ trang ở Hà Nội. B. Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. C. Pháp gửi hậu thư yêu cầu Chính phủ Việt Nam giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu. D. Trung ương Đảng phát động toàn quốc kháng chiến. Câu 2: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ ngày nào? A. 23-9-1945. B. 6-3-1946. C. 18-12-1946. D. 19-12-1946. Câu 3: Ngày 17 – 12 – 1946 diễn ra sự kiện gì? A. Thực dân Pháp khiêu khích quân ta. B. Thực dân Pháp chiếm đóng trái phép Sở Tài chính. C. Quân Pháp đánh chiếm Hải Phòng. D. Quân Pháp gây ra vụ thảm sát ở phố Hàng Bún và phố Yên Ninh. Câu 4: Cụm cứ điểm nào được Việt Nam chọn làm nơi mở đầu cho chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950? A. Cao Bằng. B. Thất Khê. C. Đông Khê. D. Đình Lập. Câu 5: Để chuẩn bị tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai Pháp – Mĩ thực hiện kế hoạch nào? A. Kế hoạch Rơ - ve. B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi C. Kế hoạch Na - va. D. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”. Câu 6: Chỉ thị Toàn dân kháng chiến do ai soạn thảo? A. Trường Chinh. B. Võ Nguyên Giáp. C. Hồ Chí Minh. D. Ban thường vụ Trung ương Đảng. Câu 7: Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 diễn ra trong thời gian nào? A. Từ tháng 10 đến tháng 12 – 1949. B. Từ tháng 9 đến tháng 10 – 1949. C. Từ tháng 9 đến tháng 10 – 1950. D. Từ tháng 10 đến tháng 11 – 1950. Câu 8: Tháng 10 – 1947, Pháp đã huy động bao nhiêu quân tiến công Việt Bắc? A. 20 000 quân. B. 12 000 quân. C. 21 000 quân. D. 10 000 quân. Câu 9: Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi (9 – 1947) là của ai? A. Ban thường vụ Trung ương Đảng. B. Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Tổng Bí thư Trường Chinh. D. Võ Nguyên Giáp. Câu 10: Tín hiệu kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp nổ ra đầu tiên ở đâu? A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Nam Bộ. D. Lạng Sơn. Câu 11: Với việc đề ra kế hoạch Rơ - ve (1949), vai trò của Mĩ đối với cuộc chiến tranh ở Đông Dương như thế nào? A. Không can thiệp vào Đông Dương. B. Can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương. C. Bắt đầu trực tiếp xâm lược Đông Dương. D. Hất cẳng Pháp, độc chiếm Đông Dương. Câu 12: Bài học rút ra từ thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc năm 1947 và Biên giới năm 1950 là gì? A. Đánh địch khi chúng còn mạnh. B. Tiêu hao sinh lực địch. C. Mở chiến dịch đánh ở các mặt trận. D. Chủ động mở chiến dịch khi có thời cơ thuận lợi. Câu 13: Đâu không phải là lý do để đến năm 1950, Liên Xô mới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam? A. Liên Xô đang bận giúp các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân. B. Liên Xô đang tập trung cho kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1945 - 1950). C. Việt Nam không phải là vùng ảnh hưởng của Liên Xô theo quy định của hội nghị Ianta. D. Liên Xô không muốn đối đầu trực tiếp với Mĩ ở khu vực châu Á. Câu 14: Nội dung nào không phản ánh mục tiêu của Đảng khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950? A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. B. Giam chân địch ở vùng rừng núi. C. Khai thông đường biên giới Việt-Trung. D. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Câu 15: Sau thất bại ở Việt Bắc thu – đông năm 1947, Pháp buộc phải chuyển từ “ đánh nhanh sang thắng nhanh ” sang: A. “đánh thần tốc”. B. “chắc thắng mới đánh”. C. “đánh lâu dài”. D. “vừa đánh vừa đàm phán”. Câu 16: Trận đánh tiêu biểu nhất của Việt Nam trên sông Lô trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là: A. Đèo Bông Lau. B. Đoan Hùng, Khe Lau. C. Thất Khê. D. Đông Khê Câu 17: Mục tiêu của ta khi tiến hành cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946 – đầu năm 1947 là: A. đập tan âm mưu chiếm đóng miền Bắc Việt Nam của Pháp. B. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. C. bao vây, tiêu diệt quân chủ lực Pháp trong các đô thị, xoay chuyển tình thế theo hướng có lợi cho ta. D. tạo ra những trận đánh vang dội, làm cơ sở để đẩy mạnh đấu tranh chính trị trên bàn đàm phán. Câu 18: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng không được thể hiện văn kiện lịch sử nào dưới đây? A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi. C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. Tác phẩm Vấn đề dân cày. Câu 19: Âm mưu của Pháp trong cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc năm 1947 là gì? A. Mở rộng vùng chiếm đóng. B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường. D. Buộc Việt Nam ngồi vào bàn đàm phán Pa-ri. Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu và hành động của Pháp – Mĩ trong kế hoạch Rơ - ve? A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4. B. Thiết lập hành lang Đông - Tây. C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ. D. Chuẩn bị tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai. Câu 21: Đoạn trích “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc” đề cập đến nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng? A. Kháng chiến toàn diện. B. Kháng chiến toàn dân. C. Kháng chiến lâu dài. D. Tự lực cánh sinh. Câu 22: So với chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947), chiến dịch Biên giới thu đông (1950) có điểm khác biệt là gì? A. Có quy mô lớn đầu tiên do Việt Nam chủ động mở. B. Phối hợp giữa chiến trường chính với các chiến trường khác. C. Phòng thủ có quy mô của quân đội Việt Nam. D. Đánh vận động có quy mô lớn của quân đội Việt Nam. Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu để Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương thực hiện đường lối đánh lâu dài trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) là gì? A. Do sự chênh lệch lớn về tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp. B. Để khoét sâu những mâu thuẫn trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. C. Để tranh thủ thời gian để củng cố, phát triển lực lượng. D. Để huy động toàn dân tham gia kháng chiến. Câu 24: Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (12/1946) của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh? A. Là một chủ trương đúng đắn nhưng chưa đáp ứng được phương châm ngoại giao của Việt Nam. B. Là một quyết định đúng đắn đồng thời là lựa chọn duy nhất của Việt Nam. C. Là một quyết định sai lầm đẩy nhân dân vào cuộc chiến tranh hao người tốn của. D. Là một quyết định lịch sử, khẳng định Việt Nam không bao giờ khơi mào đối đầu về quân sự, việc tiến hành chiến tranh là bắt buộc. Câu 25: Khẩu hiệu nào được đặt ra trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950? A. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. B. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng”. C. “Phải phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc Pháp”. D. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”. làm đáp án và giải thích chi tiết, không trang trí bởi các dấu chấm đầu dòng hay dấu gạch ngang
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1:
Đáp án: B.
Giải thích: Ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến nhằm huy động toàn dân chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Câu 2:
Đáp án: D.
Giải thích: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp chính thức bùng nổ vào ngày 19-12-1946, khi Chủ tịch Hồ Chí Minh ra "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến".
Câu 3:
Đáp án: D.
Giải thích: Ngày 17-12-1946, thực dân Pháp gây ra vụ thảm sát ở phố Hàng Bún và phố Yên Ninh tại Hà Nội, thể hiện sự khiêu khích và âm mưu bành trướng của chúng.
Câu 4:
Đáp án: C.
Giải thích: Đông Khê được chọn làm nơi mở đầu cho chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, nhằm phá vỡ hệ thống phòng thủ của quân Pháp trên đường số 4.
Câu 5:
Đáp án: A.
Giải thích: Kế hoạch Rơ-ve được Pháp và Mĩ thực hiện để chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần thứ hai, tăng cường phòng ngự và củng cố các căn cứ quân sự.
Câu 6:
Đáp án: A.
Giải thích: Chỉ thị Toàn dân kháng chiến do Tổng Bí thư Trường Chinh soạn thảo, thể hiện tinh thần và đường lối kháng chiến của toàn dân Việt Nam.
Câu 7:
Đáp án: C.
Giải thích: Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 diễn ra từ tháng 9 đến tháng 10 năm 1950, nhằm khai thông biên giới và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 8:
Đáp án: C.
Giải thích: Tháng 10-1947, thực dân Pháp huy động 21.000 quân tấn công Việt Bắc với âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
Câu 9:
Đáp án: C.
Giải thích: Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" do Tổng Bí thư Trường Chinh viết vào tháng 9-1947, nêu rõ đường lối kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 10:
Đáp án: A.
Giải thích: Tín hiệu kháng chiến toàn quốc chống Pháp đầu tiên bắt đầu tại Hà Nội, nơi diễn ra những cuộc giao tranh ác liệt nhất vào đêm 19-12-1946.
Câu 11:
Đáp án: B.
Giải thích: Kế hoạch Rơ-ve năm 1949 cho thấy Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương thông qua việc viện trợ cho Pháp.
Câu 12:
Đáp án: D.
Giải thích: Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc (1947) và Biên giới (1950) nhấn mạnh bài học chủ động mở chiến dịch khi có thời cơ thuận lợi.
Câu 13:
Đáp án: C.
Giải thích: Việt Nam không thuộc vùng ảnh hưởng của Liên Xô theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, vì vậy mãi đến năm 1950, Liên Xô mới công nhận Việt Nam.
Câu 14:
Đáp án: B.
Giải thích: Mục tiêu của chiến dịch Biên giới 1950 không phải là giam chân địch mà là khai thông biên giới, tiêu diệt sinh lực địch và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 15:
Đáp án: C.
Giải thích: Sau thất bại ở Việt Bắc thu đông 1947, Pháp buộc phải chuyển từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang chiến lược "đánh lâu dài".
Câu 16:
Đáp án: B.
Giải thích: Trận Đoan Hùng và Khe Lau trên sông Lô là những trận đánh tiêu biểu trong chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947.
Câu 17:
Đáp án: B.
Giải thích: Mục tiêu của cuộc chiến đấu tại các đô thị cuối năm 1946 – đầu năm 1947 là làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
Câu 18:
Đáp án: D.
Giải thích: Đường lối kháng chiến không được thể hiện trong tác phẩm "Vấn đề dân cày", vì đây là tác phẩm đề cập đến vấn đề ruộng đất.
Câu 19:
Đáp án: B.
Giải thích: Mục tiêu của Pháp trong cuộc tấn công Việt Bắc là nhanh chóng kết thúc chiến tranh bằng việc tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
Câu 20:
Đáp án: D.
Giải thích: Kế hoạch Rơ-ve tập trung củng cố phòng ngự và mở rộng vùng chiếm đóng, nhưng không nhằm chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần thứ hai.
Câu 21:
Đáp án: B.
Giải thích: Đoạn trích đề cập đến tinh thần kháng chiến toàn dân, huy động tất cả mọi tầng lớp nhân dân tham gia đánh Pháp.
Câu 22:
Đáp án: A.
Giải thích: Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là chiến dịch quy mô lớn đầu tiên do Việt Nam chủ động mở, khác với chiến dịch phòng thủ Việt Bắc năm 1947.
Câu 23:
Đáp án: A.
Giải thích: Sự chênh lệch lớn về lực lượng buộc ta phải thực hiện đường lối đánh lâu dài để tranh thủ thời gian phát triển lực lượng và khoét sâu mâu thuẫn của địch.
Câu 24:
Đáp án: B.
Giải thích: Chủ trương phát động kháng chiến toàn quốc là quyết định đúng đắn và cũng là lựa chọn duy nhất của Việt Nam trước sự xâm lược của Pháp.
Câu 25:
Đáp án: D.
Giải thích: Khẩu hiệu trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”, khẳng định tinh thần quyết tâm của quân dân ta.
4o
You said:
sửa chữ đáp án lên cùng dòng câu và bôi đen
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1: B
Giải thích: Ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến nhằm huy động toàn dân chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Câu 2: D
Giải thích: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp chính thức bùng nổ vào ngày 19-12-1946, khi Chủ tịch Hồ Chí Minh ra "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến".
Câu 3: D
Giải thích: Ngày 17-12-1946, thực dân Pháp gây ra vụ thảm sát ở phố Hàng Bún và phố Yên Ninh tại Hà Nội, thể hiện sự khiêu khích và âm mưu bành trướng của chúng.
Câu 4: C
Giải thích: Đông Khê được chọn làm nơi mở đầu cho chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, nhằm phá vỡ hệ thống phòng thủ của quân Pháp trên đường số 4.
Câu 5: A
Giải thích: Kế hoạch Rơ-ve được Pháp và Mĩ thực hiện để chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần thứ hai, tăng cường phòng ngự và củng cố các căn cứ quân sự.
Câu 6: A
Giải thích: Chỉ thị Toàn dân kháng chiến do Tổng Bí thư Trường Chinh soạn thảo, thể hiện tinh thần và đường lối kháng chiến của toàn dân Việt Nam.
Câu 7: C
Giải thích: Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 diễn ra từ tháng 9 đến tháng 10 năm 1950, nhằm khai thông biên giới và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 8: C
Giải thích: Tháng 10-1947, thực dân Pháp huy động 21.000 quân tấn công Việt Bắc với âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
Câu 9: C
Giải thích: Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" do Tổng Bí thư Trường Chinh viết vào tháng 9-1947, nêu rõ đường lối kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 10: A
Giải thích: Tín hiệu kháng chiến toàn quốc chống Pháp đầu tiên bắt đầu tại Hà Nội, nơi diễn ra những cuộc giao tranh ác liệt nhất vào đêm 19-12-1946.
Câu 11: B
Giải thích: Kế hoạch Rơ-ve năm 1949 cho thấy Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương thông qua việc viện trợ cho Pháp.
Câu 12: D
Giải thích: Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc (1947) và Biên giới (1950) nhấn mạnh bài học chủ động mở chiến dịch khi có thời cơ thuận lợi.
Câu 13: C
Giải thích: Việt Nam không thuộc vùng ảnh hưởng của Liên Xô theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, vì vậy mãi đến năm 1950, Liên Xô mới công nhận Việt Nam.
Câu 14: B
Giải thích: Mục tiêu của chiến dịch Biên giới 1950 không phải là giam chân địch mà là khai thông biên giới, tiêu diệt sinh lực địch và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 15: C
Giải thích: Sau thất bại ở Việt Bắc thu đông 1947, Pháp buộc phải chuyển từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang chiến lược "đánh lâu dài".
Câu 16: B
Giải thích: Trận Đoan Hùng và Khe Lau trên sông Lô là những trận đánh tiêu biểu trong chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947.
Câu 17: B
Giải thích: Mục tiêu của cuộc chiến đấu tại các đô thị cuối năm 1946 – đầu năm 1947 là làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
Câu 18: D
Giải thích: Đường lối kháng chiến không được thể hiện trong tác phẩm "Vấn đề dân cày", vì đây là tác phẩm đề cập đến vấn đề ruộng đất.
Câu 19: B
Giải thích: Mục tiêu của Pháp trong cuộc tấn công Việt Bắc là nhanh chóng kết thúc chiến tranh bằng việc tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
Câu 20: D
Giải thích: Kế hoạch Rơ-ve tập trung củng cố phòng ngự và mở rộng vùng chiếm đóng, nhưng không nhằm chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần thứ hai.
Câu 21: B
Giải thích: Đoạn trích đề cập đến tinh thần kháng chiến toàn dân, huy động tất cả mọi tầng lớp nhân dân tham gia đánh Pháp.
Câu 22: A
Giải thích: Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là chiến dịch quy mô lớn đầu tiên do Việt Nam chủ động mở, khác với chiến dịch phòng thủ Việt Bắc năm 1947.
Câu 23: A
Giải thích: Sự chênh lệch lớn về lực lượng buộc ta phải thực hiện đường lối đánh lâu dài để tranh thủ thời gian phát triển lực lượng và khoét sâu mâu thuẫn của địch.
Câu 24: B
Giải thích: Chủ trương phát động kháng chiến toàn quốc là quyết định đúng đắn và cũng là lựa chọn duy nhất của Việt Nam trước sự xâm lược của Pháp.
Câu 25: D
Giải thích: Khẩu hiệu trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”, khẳng định tinh thần quyết tâm của quân dân ta.
4o
You said:
Viết các cụm từ cách nhau bởi dấu , Mô tả ngắn, Các từ khóa SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự) , Tags cho tiêu đềKiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 16: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi (1951 - 1954)
ChatGPT said:
ChatGPT
Các cụm từ: lịch sử 9, bài 16, kháng chiến chống thực dân Pháp, kết thúc thắng lợi, Điện Biên Phủ 1954, chiến thắng lịch sử, học tập lịch sử, lịch sử Việt Nam, lịch sử kháng chiến
Mô tả ngắn: Tìm hiểu bài 16 Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp giai đoạn 1951-1954, chiến thắng Điện Biên Phủ và ý nghĩa lịch sử.
Các từ khóa SEO Meta: lịch sử 9, kháng chiến chống Pháp, Điện Biên Phủ 1954, bài 16 lịch sử 9, thắng lợi kháng chiến Pháp, Lịch sử Chân trời sáng tạo
Mô tả SEO Meta: Khám phá bài 16 Lịch sử 9: Cuộc kháng chiến chống Pháp (1951-1954), chiến thắng Điện Biên Phủ lừng lẫy năm châu, chấm dứt chiến tranh, giành độc lập dân tộc.
Tags cho tiêu đề: kháng chiến chống Pháp, Điện Biên Phủ, lịch sử 9 bài 16, lịch sử Việt Nam, thắng lợi lịch sử
4o
You said:
Mô tả ngắn*, Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự), Tags cho tiêu đề, viết các từ cách nhau bởi dấu , : Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 16: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi (1951 - 1954)
ChatGPT said:
ChatGPT
Mô tả ngắn: Bài 16 Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1951-1954) và chiến thắng Điện Biên Phủ, kết thúc 9 năm kháng chiến anh hùng.
Mô tả SEO Meta: Tìm hiểu bài 16 Lịch sử 9: Cuộc kháng chiến chống Pháp (1951-1954), chiến thắng Điện Biên Phủ, chấm dứt chiến tranh, mở ra kỷ nguyên độc lập dân tộc.
Tags cho tiêu đề: kháng chiến chống Pháp, Điện Biên Phủ 1954, lịch sử 9 bài 16, lịch sử Việt Nam, thắng lợi Điện Biên Phủ, kháng chiến 1951-1954, chiến thắng lịch sử
4o
You said:
Câu 1: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam? A. Đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của thực dân Pháp và đế quốc Mỹ. B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp. C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước. Câu 2: Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân khiến Pháp biến Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương? A. Kế hoạch Nava trong quá trình thực hiện đã có sự điều chỉnh. B. Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược do Pháp chủ động lựa chọn. C. Pháp rất ý thức về vị trí chiến lược quan trọng của Điện Biên. D. Kế hoạch Nava của Pháp đã bị thất bại hoàn toàn. Câu 3: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam đã: A. đánh dấu mốc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. B. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp. C. buộc Pháp phải ngồi vào đàm phán tại Giơnevơ. D. bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava của thực dân Pháp. Câu 4: Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày đêm? A. 55 ngày đêm. B. 56 ngày đêm. C. 60 ngày đêm. D. 66 ngày đêm. Câu 5: Các tướng lĩnh Pháp – Mĩ đã coi tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là: A. “một tập đoàn quân chủ lực”. B. “một pháo đài bất khả xâm phạm”. C. “một pháo đài bất khả chiến bại”. D. “một sở chỉ huy vùng Tây Bắc”. Câu 6: Nội dung nào dưới đây không nằm trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Hai bên thực hiện ngừng bắn để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hoà bình. C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do không có sự kiểm soát quốc tế. D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ. Câu 7: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là: A. không vi phạm chủ quyền dân tộc. B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước. C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. Câu 8: Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương (1945 – 1954) vì nguyên nhân gì? A. Muốn giúp Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương. B. Cả Pháp và Mĩ cùng trong phe tư bản chủ nghĩa. C. Muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. D. Muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương. Câu 9: Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là: A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân. D. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 10: Vì sao Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta? A. Đảng vẫn tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng. B. Đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến. C. Đã giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. D. Đã đưa Đảng ra hoạt động công khai, tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 11: Luật cải cách ruộng đất đã được thông qua vào thời gian nào? A. Tháng 12 – 1950. B. Tháng 9 – 1952. C. Tháng 12 – 1953. D. Tháng 7 – 1954. Câu 12: Chiến thắng quân sự nào của Việt Nam quyết định đến thắng lợi tại hội nghị Giơ – ne – vơ 1954? A. Việt Bắc thu - đông 1947. B. Biên giới thu - đông 1950. C. Điện Biên Phủ 1954. D. Đông xuân 1953-1954. Câu 13: Chiến dịch Điện Biên Phủ được coi là một chiến dịch lịch sử của quân đội Việt Nam được chia làm bao nhiêu đợt? A. 2 đợt. B. 3 đợt. C. 4 đợt. D. 5 đợt. Câu 14: Mục tiêu trước mắt của việc phát triển ngụy quân trong kế hoạch Đờ Lát đờ Tát – xi – nhi (1950) là: A. xây dựng quân đội quốc gia mạnh. B. giúp cho ngụy quyền lớn mạnh. C. tăng cường lực lượng cho quân Pháp. D. đánh phá vùng nông thôn của ta. Câu 15: Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương được kí kết bởi những nước nào? A. Anh và Nhật. B. Mĩ và Nhật. C. Mĩ và Pháp. D. Anh và Pháp. Câu 16: Để thực hiện kế hoạch Nava, từ thu – đông 1953, Nava tập 44 tiểu đoàn cơ động ở: A. đồng bằng Bắc Bộ. B. Tây Bắc. C. Thượng Lào. D. Bắc Trung Bộ. Câu 17: Phương hướng chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là: A. đánh về đồng bằng, nơi Pháp tập trung binh lực để chiếm giữ. B. đánh vào các căn cứ của Pháp vùng rừng núi, nơi quân ta có thể phát huy ưu thế tác chiến. C. đánh vào những vị trí chiến lược mà địch tương đối yếu ở Việt Nam. D. đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. Câu 18: Năm 1950, Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương nhằm viện trợ cho Pháp về: A. quân sự. B. kinh tế - tài chính. C. kinh tế - tài chính, y tế. D. quân sự, kinh tế - tài chính. Câu 19: Mặt trận Liên Việt được thành lập trên cơ sở hợp nhất tổ chức nào? A. Hội Thanh niên Việt Nam và Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt. C. Hội Quốc tế cộng sản và Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận Đông Dương và Mặt trận Cộng sản. Câu 20: Kế hoạch Nava (1953) được đề ra với hi vọng sẽ giành thắng lợi quyết định trong bao lâu? A. 12 tháng. B. 16 tháng. C. 18 tháng. D. 20 tháng. Câu 21: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam, chiến thắng nào của ta được ghi nhận là “cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc”? A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông năm 1947. B. Chiến thắng Biên giới thu đông năm 1950. C. Chiến thắng Ðiện Biên Phủ năm 1954. D. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương. Câu 22: Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950)? A. Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng. B. Vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng. C. Vừa phân tán lực lượng vừa chiếm các vị trí quan trọng. D. Vừa tập trung lực lượng vừa phát triển đội quân nòng cốt. Câu 23: Anh hùng lao động nào được vinh danh tại Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất được mệnh danh là “cha đẻ” của ngành công nghiệp quốc phòng Việt Nam? A. Ngô Gia Khảm. B. Hoàng Hanh. C. Trần Đại Nghĩa. D. Cù Chính Lan. Câu 24: Bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được vận dụng trong xây dựng đất nước hiện nay là: A. kết hợp đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao. B. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân. C. tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời. D. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.làm đáp án và giải thích chi tiết, không trang trí bởi các dấu chấm đầu dòng hay dấu gạch ngang
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1: D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.
Giải thích: Chiến dịch Điện Biên Phủ đã đập tan ý chí xâm lược của Pháp và Mỹ, nhưng cuộc cách mạng dân tộc dân chủ chỉ hoàn thành khi đất nước được thống nhất.
Câu 2: D. Kế hoạch Nava của Pháp đã bị thất bại hoàn toàn.
Giải thích: Kế hoạch Nava chưa hoàn toàn thất bại khi Pháp chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến để thực hiện kế hoạch này.
Câu 3: B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp.
Giải thích: Chiến thắng Điện Biên Phủ đã làm kế hoạch Nava thất bại hoàn toàn và buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ.
Câu 4: B. 56 ngày đêm.
Giải thích: Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra từ ngày 13/3/1954 đến ngày 7/5/1954.
Câu 5: B. “một pháo đài bất khả xâm phạm”.
Giải thích: Pháp và Mỹ coi Điện Biên Phủ là một căn cứ vững chắc và không thể bị đánh bại.
Câu 6: C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do không có sự kiểm soát quốc tế.
Giải thích: Hiệp định Giơnevơ quy định tổng tuyển cử nhưng có sự giám sát của quốc tế.
Câu 7: A. Không vi phạm chủ quyền dân tộc.
Giải thích: Việt Nam luôn đặt vấn đề giữ vững chủ quyền dân tộc lên hàng đầu trong các hiệp định.
Câu 8: C. Muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
Giải thích: Mĩ muốn lợi dụng cuộc chiến Đông Dương để dần thay thế Pháp, mở rộng ảnh hưởng của mình.
Câu 9: D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
Giải thích: Đây là yếu tố nổi bật trong cuộc kháng chiến chống Pháp, khác với Cách mạng tháng Tám.
Câu 10: B. Đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến.
Giải thích: Đại hội II đã củng cố vai trò lãnh đạo và xác định rõ đường lối đấu tranh.
Câu 11: C. Tháng 12 – 1953.
Giải thích: Luật cải cách ruộng đất được thông qua vào tháng 12/1953 nhằm giảm tô, giảm tức và chia đất cho nông dân.
Câu 12: C. Điện Biên Phủ 1954.
Giải thích: Chiến thắng Điện Biên Phủ đã buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán tại Giơnevơ.
Câu 13: B. 3 đợt.
Giải thích: Chiến dịch Điện Biên Phủ gồm ba đợt tấn công.
Câu 14: C. Tăng cường lực lượng cho quân Pháp.
Giải thích: Pháp dùng ngụy quân để tăng cường lực lượng hỗ trợ quân đội chính quốc.
Câu 15: C. Mĩ và Pháp.
Giải thích: Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương được ký giữa Mĩ và Pháp nhằm đối phó với lực lượng cách mạng.
Câu 16: A. Đồng bằng Bắc Bộ.
Giải thích: Nava tập trung lực lượng tại đồng bằng Bắc Bộ nhằm tạo thế chủ động chiến lược.
Câu 17: D. Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
Giải thích: Đây là phương hướng chiến lược nhằm phân tán lực lượng địch.
Câu 18: D. Quân sự, kinh tế - tài chính.
Giải thích: Mĩ viện trợ cả về quân sự lẫn kinh tế để hỗ trợ Pháp.
Câu 19: B. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
Giải thích: Mặt trận Liên Việt được hợp nhất từ hai tổ chức trên.
Câu 20: C. 18 tháng.
Giải thích: Kế hoạch Nava dự kiến giành thắng lợi trong 18 tháng.
Câu 21: C. Chiến thắng Ðiện Biên Phủ năm 1954.
Giải thích: Đây là chiến thắng tiêu biểu nhất, đánh dấu sự lụi tàn của chủ nghĩa thực dân.
Câu 22: A. Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng.
Giải thích: Kế hoạch của Tátxinhi không nhất quán, gây khó khăn trong thực hiện.
Câu 23: C. Trần Đại Nghĩa.
Giải thích: Ông được vinh danh là anh hùng lao động và là "cha đẻ" ngành công nghiệp quốc phòng Việt Nam.
Câu 24: B. Đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.
Giải thích: Sự đoàn kết dân tộc là bài học lớn rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp.
4o
You said:
Mô tả ngắn*, Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự), Tags cho tiêu đề, viết các từ cách nhau bởi dấu , : Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 17: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1965
ChatGPT said:
ChatGPT
Mô tả ngắn: Tổng hợp kiến thức về tình hình Việt Nam từ năm 1954 đến 1965, bao gồm Hiệp định Giơnevơ, cuộc chiến tranh đặc biệt và phong trào cách mạng ở hai miền.
Mô tả SEO Meta: Tổng hợp sự kiện, chính sách, phong trào cách mạng Việt Nam từ năm 1954-1965, hiểu rõ chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và tình hình đất nước trong thời kỳ lịch sử này.
Tags cho tiêu đề:
Việt Nam 1954-1965, Hiệp định Giơnevơ, Chiến tranh đặc biệt, cách mạng miền Nam, lịch sử kháng chiến, phong trào cách mạng, chiến lược Mỹ, chiến tranh Việt Nam
4o
You said:
Câu 1: Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ nhất thành tựu của cách mạng miền Bắc trong những năm 1954 – 1960? A. Căn bản xóa bỏ thành phần bóc lột trong đời sống kinh tế xã hội. B. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất ở nông thôn. C. Hoàn thành công cuộc khôi phục sản xuất, đấu tranh buộc Pháp thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ. D. Hoàn thành cải cách ruộng đất, cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội. Câu 2: Thủ đoạn đóng vai trò “xương sống” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ là: A. tăng cường viện trợ quân sự, cố vấn quân sự, quân đội Sài Gòn. B. thực hiện chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. C. dồn dân lập “Ấp chiến lược”. D. lập bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở miền Nam. Câu 3: Âm mưu chiến lược của Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam sau khi ký Hiệp định Giơnevơ là gì? A. Phá hoại Hiệp định Giơnevơ nhằm chiếm lấy Việt Nam. B. Chia cắt nước ta, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ. C. Biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ không quân của Mỹ ở Đông Dương. D. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam. Câu 4: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) được tổ chức trong hoàn cảnh nào? A. Miền Bắc đã hoàn thành công cuộc xây dựng và cải tạo xã hội chủ nghĩa, nhân dân đang phấn khởi tin tưởng bắt tay xây dựng chế độ mới. B. Cách mạng miền Nam đang đứng trước những khó khăn lớn, chính sách "tố cộng, diệt cộng” của Mĩ - Diệm đã làm cho lực lượng cách mạng tổn thất nặng nề. C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta đang gặp khó khăn, chưa có sự ủng hộ của các lực lượng hòa bình trên thế giới. D. Cách mạng hai miền Nam đang chuyển sang thế tiến công, miền Bắc đã hoàn thành cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế. Câu 5: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” của quân dân miền Nam Việt Nam? A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. C. Làm thất bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam. Câu 6: Nội dung nào không phản ánh thành tựu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 - 1965)? A. Hơn 90% hộ nông dân vào hợp tác xã. B. Công nghiệp quốc doanh chiếm tỉ trọng 93% trong tổng giá trị sản lượng ngành công nghiệp toàn miền Bắc. C. Công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp đã giải quyết được 80% hàng tiêu dùng thiết yếu cho nhân dân. D. Thương nghiệp tư nhân được Nhà nước ưu tiên phát triển nên đã chiếm lĩnh được thị trường. Câu 7: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960)có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam? A. Đại hội đã đề ra con đường phát triển của cách mạng Việt Nam: từ cách mạng tư sản dân quyền tiến lên chủ nghĩa xã hội, mở ra thời kỳ mới cho lịch sử dân tộc. B. Đại hội đã đem lại "nguồn ánh sáng” mới cho dân tộc Việt Nam hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước và quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. C. Đại hội đã mở ra một thời kỳ mới cho lịch sử Việt Nam - thời kỳ cả nước tiến lên con đường xã hội chủ nghĩa. D. Đại hội đã tiếp sức, chỉ đường cho cách mạng miền Nam, để nhân dân miền Nam tiến hành cuộc “Đồng khởi” thành công. Câu 8: Nội dung nào không phản ánh đúng sai lầm mà miền Bắc gặp phải trong công cuộc hoàn thành cải cách ruộng đất (1954 – 1956)? A. Quy nhầm một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ phong kiến. B. Không nhìn nhận chính xác những địa chủ tham gia kháng chiến, tầng lớp trên có công với cách mạng. C. Không nắm vững phân định thành phần giai cấp, áp dụng máy móc giáo điều. D. Phát hết ruộng đất cho nông dân nên nhà nước không còn ruộng. Câu 9 Nội dung nào phản ánh ý nghĩa lịch sử của phong trào “Đồng khởi”? A. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công cách mạng. B. Là thắng lợi đánh dấu sự thất bại của chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam Việt Nam. C. Là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược đầu tiên của cách mạng miền Nam, bước đầu lật đổ chính quyền tay sai. D. Làm lung lay toàn bộ hệ thống ngụy quyền Sài Gòn, mở đường cho sự phát triển liên tục của cách mạng miền Nam. Câu 10: Những thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam Việt Nam trong đông xuân 1964 – 1965 có ý nghĩa gì? A. Chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. Đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ. C. Làm lung lay chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ. Câu 11: Miền Bắc thực hiện cải tạo quan hệ sản xuất khi nào? A. Từ 1957 – 1960. B. Từ 1958 – 1960. C. Từ 1954 – 1960. D. Từ 1954 – 1957. Câu 12: Thành tựu kinh tế của miền Bắc từ cuối năm 1964 đến đầu năm 1965 là gì? A. Phát triển hệ thống đường bộ, đường sông, cảng biển. B. 90% hộ nông dân tham gia hợp tác xã. C. Có hơn 6 000 bệnh viện và trạm xá. D. 2,6 triệu học sinh được phổ cập phổ thông. Câu 13: Phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960) nổ ra đầu tiên ở đâu? A. Vĩnh Thạnh (Bình Định). B. Bác Ái (Ninh Thuận). C. Trà Bồng (Quảng Ngãi). D. Mỏ Cày (Bến Tre). Câu 14: Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông – xuân 1964 – 1965 góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Núi Thành (Quảng Nam). C. An Lão (Bình Định). D. Khe Sanh (Quảng Trị). Câu 15: Mĩ áp dụng chiến thuật gì trong chiến lược chiến tranh đặc biệt ở Việt Nam? A. Trực thăng vận. B. Tìm diệt. C. Bình định. D. Lập ấp chiến lược. Câu 16: Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ? A. An Lão (Bình Định). B. Ba Gia (Quảng Ngãi). C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho). Câu 17: Một phong trào thi đua ở miền Nam trong thời kì chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là: A. nắm lấy thắt lưng địch mà đánh. B. tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt. C. thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công. D. vành đai diệt Mĩ. Câu 18: Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm? A. Hội nghị lần thứ 15 (1-1959). B. Hội nghị lần thứ 15 (1-1960). C. Hội nghị lần thứ 14 (12-1959). D. Hội nghị lần thứ 14 (1-1960) Câu 19: Nhiệm vụ chính của cách mạng miền Bắc trong những năm 1958 - 1960 là: A. hoàn thành cách mạng ruộng đất. B. tập trung cải tạo quan hệ sản xuất. C. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế xã hội. D. bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội. Câu 20: Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc ngay sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là: A. đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm. B. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội. C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế. Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tác động của phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960) đối với Mĩ và chính quyền sài Gòn ở miền Nam Việt Nam? A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. B. Phá vỡ một nửa hệ thống chính quyền địch ở các cấp thôn xã trên toàn miền Nam. C. Làm phá sản kế hoạch bình định miền Nam của chính quyền Mĩ - Diệm. D. Làm thất bại chiến lược thực dân mới của Mĩ và sụp đổ chính quyền Ngô Đình Diệm. Câu 22: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra? A. “Cam kết và mở rộng”. B. “Bên miệng hố chiến tranh”. C. “Ngăn đe thực tế”. D. “Phản ứng linh hoạt” Câu 23: Sau năm 1954, mục tiêu chung của cách mạng hai miền Bắc – Nam Việt Nam là gì? A. Kháng chiến chống Mĩ, giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Kháng chiến chống Mĩ ở miền Bắc, xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Nam. C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước. D. Hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước. Câu 24: Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930 - 1931) là đều A. Hình thành liên minh công - nông. B. Dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất C. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo. D. Giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.làm đáp án và giải thích chi tiết, không trang trí bởi các dấu chấm đầu dòng hay dấu gạch ngang
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1: D. Hoàn thành cải cách ruộng đất, cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội.
Giải thích: Đây là những thành tựu toàn diện của cách mạng miền Bắc từ 1954 đến 1960.
Câu 2: C. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
Giải thích: Đây là thủ đoạn quan trọng nhằm kiểm soát dân cư, tách dân khỏi lực lượng cách mạng.
Câu 3: B. Chia cắt nước ta, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
Giải thích: Đây là âm mưu lâu dài của Mỹ sau khi ký Hiệp định Giơnevơ.
Câu 4: D. Cách mạng hai miền Nam đang chuyển sang thế tiến công, miền Bắc đã hoàn thành cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế.
Giải thích: Đây là bối cảnh thuận lợi để tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
Câu 5: C. Làm thất bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
Giải thích: Phong trào Đồng Khởi chưa làm thất bại hoàn toàn chiến lược này.
Câu 6: D. Thương nghiệp tư nhân được Nhà nước ưu tiên phát triển nên đã chiếm lĩnh được thị trường.
Giải thích: Thương nghiệp tư nhân không được Nhà nước ưu tiên phát triển trong giai đoạn này.
Câu 7: C. Đại hội đã mở ra một thời kỳ mới cho lịch sử Việt Nam - thời kỳ cả nước tiến lên con đường xã hội chủ nghĩa.
Giải thích: Đại hội đề ra con đường cách mạng phù hợp với bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ.
Câu 8: D. Phát hết ruộng đất cho nông dân nên nhà nước không còn ruộng.
Giải thích: Sai lầm của cải cách ruộng đất không phải là phát hết ruộng đất cho nông dân.
Câu 9: A. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công cách mạng.
Giải thích: Đây là ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng Khởi.
Câu 10: B. Đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
Giải thích: Những thắng lợi này khiến chiến lược của Mỹ thất bại trên thực tế.
Câu 11: B. Từ 1958 – 1960.
Giải thích: Đây là thời kỳ miền Bắc tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất.
Câu 12: B. 90% hộ nông dân tham gia hợp tác xã.
Giải thích: Đây là thành tựu lớn trong phát triển kinh tế của miền Bắc.
Câu 13: D. Mỏ Cày (Bến Tre).
Giải thích: Phong trào Đồng Khởi bắt đầu từ Mỏ Cày, Bến Tre.
Câu 14: C. An Lão (Bình Định).
Giải thích: Chiến thắng này góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 15: A. Trực thăng vận.
Giải thích: Đây là chiến thuật đặc trưng của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 16: C. Bình Giã (Bà Rịa).
Giải thích: Chiến thắng Bình Giã khẳng định khả năng chiến đấu của quân dân miền Nam.
Câu 17: C. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công.
Giải thích: Đây là phong trào tiêu biểu thời kỳ chống “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 18: A. Hội nghị lần thứ 15 (1-1959).
Giải thích: Hội nghị quyết định sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam.
Câu 19: C. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế xã hội.
Giải thích: Đây là nhiệm vụ chính của miền Bắc trong thời kỳ này.
Câu 20: D. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế.
Giải thích: Đây là nhiệm vụ cấp thiết ngay sau Hiệp định Giơnevơ.
Câu 21: A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Giải thích: Phong trào Đồng Khởi có tác động lớn đến chính quyền Sài Gòn.
Câu 22: D. “Phản ứng linh hoạt”.
Giải thích: “Chiến tranh đặc biệt” là một phần trong chiến lược “Phản ứng linh hoạt” của Mỹ.
Câu 23: C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.
Giải thích: Đây là mục tiêu chung của cách mạng hai miền.
Câu 24: D. Giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.
Giải thích: Cả hai phong trào đều dẫn đến kết quả này.
4o
You said:
Mô tả ngắn*, Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự), Tags cho tiêu đề, viết các từ cách nhau bởi dấu , : Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 18: Việt Nam từ năm 1965 đến năm 1975
ChatGPT said:
ChatGPT
Mô tả ngắn: Tìm hiểu lịch sử Việt Nam giai đoạn 1965-1975, với những chiến lược quan trọng và chiến thắng lịch sử trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
Mô tả SEO Meta: Việt Nam từ năm 1965 đến 1975: giai đoạn lịch sử quan trọng với những chiến lược quân sự và thắng lợi lịch sử chống Mỹ, dẫn đến giải phóng miền Nam.
Tags cho tiêu đề: Việt Nam 1965-1975, lịch sử Việt Nam, kháng chiến chống Mỹ, giải phóng miền Nam, bài 18 Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo.
Từ khóa SEO Meta: Việt Nam 1965-1975, lịch sử chống Mỹ, giải phóng miền Nam, chiến lược quân sự, bài 18 Lịch sử 9.
4o
You said:
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973? A. Là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. B. Buộc Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta. C. Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của quân dân hai miền. D. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Việt Nam. Câu 2: Chiến thắng nào sau đây không phải là thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ? A. Chiến thắng Bình Giã (2/1964). B. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965). C. Chiến thắng hai mùa khô (1965 – 1966) và (1966 – 1967). D. Cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968. Câu 3: Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất không nhằm mục đích nào sau đây? A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, xây dựng CNXH ở miền Bắc. B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền. D. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán. Câu 4: Ai là Tổng thống cuối cùng của Chính phủ Sài Gòn ? A. Nguyễn Văn Thiệu. B. Nguyễn Cao Kì. C. Trần Văn Hương. D. Dương Văn Minh. Câu 5: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược? A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 6: Khi thất bại “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ tiến hành thực hiện chiến lược nào? A. Chiến tranh hóa chiến tranh. B. Chiến tranh toàn thắng. C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh toàn bộ. Câu 7: Căn cứ quân sự của quân đội Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở đâu? A. Sài Gòn. B. Núi Thành. C. Hà Nội. D. Tây Nguyên. Câu 8: Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khoảng thời gian nào? A. 1954 – 1960. B. 1960 – 1965. C. 1965 – 1968. D. 1969 – 1973. Câu 9: Hướng tiến công chính của Mỹ trong đợt phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất (1965 – 1966) là A. Đông Nam Bộ, Liên Khu V. B. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. C. Tây Nam Bộ, Liên Khu V. D. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược Chiến tranh cục bộ của đế quốc Mĩ? A. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966. B. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967. C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. Câu 11: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Từ ngày 21/3 đến ngày 29/3/1975. B. Từ ngày 19/3 đến ngày 28/3/1975. C. Từ ngày 20/3 đến ngày 30/3/1975. D. Từ ngày 21/3 đến ngày 28/3/1975. Câu 12: Chiến dịch mở màn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là: A. chiến dịch Tây Nguyên. B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng. C. chiến dịch Sài Gòn – Gia Định. D. chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 13: Chiến thắng Vạn Tường (1963) đã mở ra cao trào: A. “đánh nhanh tiến nhanh, đánh chắc tiến chắc”. B. “đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”. C. “tất cả vì miền Nam thân yêu”. D. “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”. Câu 14: Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc nước ta trong thời kỳ 1965 – 1968 là: A. chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ. B. tiếp tục chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mỹ. C. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương lớn. D. chuyển mọi hoạt động từ thời bình sang thời chiến. Câu 15: Năm 1969 đã diễn ra sự kiện gì đặc biệt? A. Mỹ thay thế Chiến tranh đặc biệt bằng chiến lược Chiến tranh cục bộ. B. Mỹ thay thế Chiến tranh cục bộ bằng chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. C. Quân Giải phóng anh dũng chiến đấu bảo vệ Huế. D. Quân Giải phóng miền Nam tấn công vào các căn cứ quan trọng của Mỹ. Câu 16: Vì sao cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc ngoại giao của nhân dân Việt Nam? A. Vì buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh Việt Nam. B. Vì buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán ở Pari bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. C. Vì buộc Mỹ thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Vì làm lung lay ý chí và buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh. Câu 17: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh. Câu 18: Ý nghĩa nào dưới đây không phải của cuộc tổng tiến công chiến lược 1972? A. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của “Việt Nam hoá” chiến tranh. C. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc trong 12 ngày đêm. D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh. Câu 19: Nội dung nào không phản ánh tình hình miền Nam sau Hiệp định Pari năm 1973? A. Quân Mĩ và chư hầu buộc phải rút khỏi Miền Nam, so sánh lực lượng ở Miền Nam thay đổi theo hướng có lợi cho cách mạng. B. Hai vạn cố vấn quân sự Mĩ vẫn ở lại Miền Nam, Mĩ tiếp tục viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn. C. Quân đội Sài Gòn tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” với nhiều cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm”. D. Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam. Câu 20: Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là gì? A. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ. Câu 21: “Chiến tranh cục bộ” khác “Chiến tranh đặc biệt” ở điểm nào? A. “Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới. B. “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành dưới sự chỉ đạo của hệ thống cố vấn Mĩ. C. “Chiến tranh cục bộ” chủ yếu được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ. D. “Chiến tranh cục bộ” sử dụng vũ khí và phương tiện chiến tranh do Mĩ cung cấp. Câu 22: Bài hát nào vang lên ngay sau lời tuyên bố đầu hàng của Tổng thống Dương Văn Minh? A. Tiến về Sài Gòn. B. Nối vòng tay lớn. C. Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng. D. Tiến quân ca. Câu 23: Điểm giống nhau cơ bản của ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì? A. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ. B. Tiến hành bằng quân đội đồng minh của Mĩ. C. Tiến hành bằng quân đội Mỹ. D. Mĩ đưa quân đội đến tham chiến trực tiếp. Câu 24: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (1965) là gì? A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. B. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam. C. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”. D. Là đòn phủ đầu đối với quân Mĩ và quân đồng minh khi mới vào Việt Nam. Câu 25: So với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ có điểm gì mới? A. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ. B. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và "đội quân tóc dài”. C. Sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo. D. Kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn.làm đáp án và giải thích chi tiết, không trang trí bởi các dấu chấm đầu dòng hay dấu gạch ngang
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973?
Đáp án: D. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.
Giải thích: Hiệp định Pari đánh dấu thắng lợi về ngoại giao, quân sự của nhân dân Việt Nam, nhưng chưa kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, chỉ là bước tiến quan trọng trong việc giành độc lập hoàn toàn.
Câu 2: Chiến thắng nào sau đây không phải là thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ?
Đáp án: D. Cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968.
Giải thích: Tổng tiến công Tết Mậu Thân diễn ra sau chiến lược “Chiến tranh cục bộ,” khi Mỹ đã chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh."
Câu 3: Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất không nhằm mục đích nào sau đây?
Đáp án: D. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán.
Giải thích: Chiến tranh phá hoại lần thứ nhất chủ yếu nhằm cản trở miền Bắc chi viện cho miền Nam và phá hoại tiềm lực kinh tế quốc phòng.
Câu 4: Ai là Tổng thống cuối cùng của Chính phủ Sài Gòn?
Đáp án: D. Dương Văn Minh.
Giải thích: Dương Văn Minh nhậm chức Tổng thống vào ngày 28/4/1975 và tuyên bố đầu hàng vào ngày 30/4/1975.
Câu 5: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
Đáp án: B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
Giải thích: Tổng tiến công Mậu Thân làm lung lay ý chí chiến tranh của Mỹ, dẫn đến chiến lược “phi Mỹ hóa.”
Câu 6: Khi thất bại “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ tiến hành thực hiện chiến lược nào?
Đáp án: C. Chiến tranh cục bộ.
Giải thích: Chiến tranh cục bộ là bước leo thang sau thất bại của chiến tranh đặc biệt.
Câu 7: Căn cứ quân sự của quân đội Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở đâu?
Đáp án: A. Sài Gòn.
Giải thích: Sài Gòn là trung tâm chỉ huy và căn cứ quân sự quan trọng nhất của Mỹ.
Câu 8: Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khoảng thời gian nào?
Đáp án: C. 1965 – 1968.
Giải thích: Đây là giai đoạn Mỹ thực hiện chiến tranh phá hoại lần thứ nhất nhằm ngăn miền Bắc chi viện cho miền Nam.
Câu 9: Hướng tiến công chính của Mỹ trong đợt phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất (1965 – 1966) là
Đáp án: A. Đông Nam Bộ, Liên Khu V.
Giải thích: Đây là những khu vực chiến lược Mỹ muốn kiểm soát để phá vỡ lực lượng cách mạng.
Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược Chiến tranh cục bộ của đế quốc Mĩ?
Đáp án: D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Giải thích: Mậu Thân 1968 buộc Mỹ phải thay đổi chiến lược, chuyển sang “Việt Nam hóa chiến tranh.”
Câu 11: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng diễn ra trong khoảng thời gian nào?
Đáp án: A. Từ ngày 21/3 đến ngày 29/3/1975.
Giải thích: Đây là chiến dịch quan trọng mở đường tiến công Sài Gòn.
Câu 12: Chiến dịch mở màn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là:
Đáp án: A. chiến dịch Tây Nguyên.
Giải thích: Chiến dịch Tây Nguyên là bước đầu để mở rộng vùng giải phóng.
Câu 13: Chiến thắng Vạn Tường (1963) đã mở ra cao trào:
Đáp án: D. “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt.”
Giải thích: Chiến thắng Vạn Tường khẳng định khả năng đánh thắng Mỹ của quân dân miền Nam.
Câu 14: Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc nước ta trong thời kỳ 1965 – 1968 là:
Đáp án: C. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương lớn.
Giải thích: Miền Bắc vừa chiến đấu chống phá hoại, vừa chi viện miền Nam.
Câu 15: Năm 1969 đã diễn ra sự kiện gì đặc biệt?
Đáp án: B. Mỹ thay thế Chiến tranh cục bộ bằng chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
Giải thích: Đây là giai đoạn chuyển hướng của Mỹ sau thất bại Mậu Thân 1968.
Câu 16: Vì sao cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc ngoại giao của nhân dân Việt Nam?
Đáp án: B. Vì buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán ở Pari bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
Giải thích: Mậu Thân 1968 buộc Mỹ phải đối thoại thay vì tiếp tục chiến tranh.
Câu 17: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
Đáp án: D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Giải thích: Việc Mỹ rút quân tạo điều kiện để quân dân Việt Nam giành thắng lợi.
Câu 18: Ý nghĩa nào dưới đây không phải của cuộc tổng tiến công chiến lược 1972?
Đáp án: C. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc trong 12 ngày đêm.
Giải thích: Cuộc ném bom 12 ngày đêm xảy ra sau năm 1972.
Câu 19: Nội dung nào không phản ánh tình hình miền Nam sau Hiệp định Pari năm 1973?
Đáp án: D. Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam.
Giải thích: Sau Hiệp định Pari, Mỹ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh.”
Câu 20: Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là gì?
Đáp án: C. Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh.”
Giải thích: Tiến công 1972 làm suy yếu chiến lược chiến tranh của Mỹ.
Câu 21: “Chiến tranh cục bộ” khác “Chiến tranh đặc biệt” ở điểm nào?
Đáp án: C. “Chiến tranh cục bộ” chủ yếu được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ.
Giải thích: Chiến tranh cục bộ sử dụng quân đội Mỹ trực tiếp tham chiến.
Câu 22: Bài hát nào vang lên ngay sau lời tuyên bố đầu hàng của Tổng thống Dương Văn Minh?
Đáp án: A. Tiến về Sài Gòn.
Giải thích: Bài hát mang ý nghĩa chiến thắng lịch sử.
Câu 23: Điểm giống nhau cơ bản của ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
Đáp án: A. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ.
Giải thích: Cả ba chiến lược đều là hình thức thực dân kiểu mới.
Câu 24: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (1965) là gì?
Đáp án: C. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ.”
Giải thích: Chiến thắng Vạn Tường mở đầu thắng lợi chiến lược chống Mỹ.
Câu 25: So với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ có điểm gì mới?
Đáp án: B. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và "đội quân tóc dài”.
Giải thích: Đây là một điểm mới nổi bật trong phong trào đô thị giai đoạn này.
4o
You said:
Mô tả ngắn*, Mô tả SEO Meta (Tối đa 160 ký tự), Tags cho tiêu đề, viết các từ cách nhau bởi dấu , : Kiểm tra Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo bài 19: Việt Nam từ năm 1976 đến năm 1991
ChatGPT said:
ChatGPT
Mô tả ngắn:
Bài kiểm tra Lịch sử 9 bài 19: Việt Nam từ năm 1976 đến năm 1991, tìm hiểu quá trình thống nhất đất nước, đổi mới kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.
Mô tả SEO Meta:
Lịch sử 9 bài 19: Việt Nam 1976-1991, thống nhất đất nước, đổi mới kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh, bài kiểm tra kiến thức quan trọng.
Các từ khóa SEO Meta:
Lịch sử 9, Việt Nam 1976-1991, đổi mới kinh tế, thống nhất đất nước, khắc phục hậu quả chiến tranh, bài kiểm tra Lịch sử, học lịch sử 9
Tags cho tiêu đề:
Lịch sử 9, bài 19, Việt Nam từ năm 1976 đến năm 1991, thống nhất đất nước, đổi mới kinh tế, lịch sử kháng chiến, lịch sử Việt Nam 1976-1991
4o
You said:
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách để đẩy mạnh công cuộc cải tạo xã hội ở các vùng mới giải phóng ở miền Nam? A. Xóa bỏ giai cấp tư sản mại bản. B. Khuyến khích kinh tế tư nhân và cá thể phát triển. C. Đưa nông dân đi vào con đường làm ăn tập thể. D. Cải tạo xí nghiệp tư bản thành các xí nghiệp quốc doanh. Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đường lối đổi mới về chính trị của Đảng? A. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực. B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. C. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết giữa các dân tộc. Câu 3: Nội dung nào không phản ánh đường lối đổi mới kinh tế của Đảng? A. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cầu nhiều ngành nghề. B. Phát triển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp. C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. Câu 4: Trong giai đoạn 1976 – 1986, Việt Nam vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa thực hiện cuộc đấu tranh: A. bảo vệ tổ quốc ở biên giới phía Bắc và Tây Nam. B. bảo vệ tổ quốc ở biên giới Đông Bắc và Tây Bắc. C. chống lại sự xâm nhập của tập đoàn Khơme đỏ. D. chống lại sự tấn công của Trung Quốc ở phía Tây Nam. Câu 5: Thành tựu về giáo dục trong giai đoạn 1976-1980 là gì ? A. Số người đi học thuộc các đối tượng giảm mạnh theo từng năm. B. Hệ thống giáo dục từ mầm non phổ thông đến đại học đều phát triển. C. Xóa bỏ được nền văn hóa phản động của chế độ thực dân. D. Xây dựng nền văn hóa mới của cách mạng. Câu 6: Thành tựu bước đầu trong quá trình thực hiện kế hoạch Nhà nước (1986-1990) ở Việt Nam là gì? A. Lạm phát bước đầu được kiềm chế. B. Giải quyết được tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội. C. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức ASEAN. D. Cân bằng cán cân xuất – nhập khẩu. Câu 7: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam sẽ gặp phải khi mở cửa, hội nhập với thế giới? A. Đánh mất bản sắc dân tộc. B. Nguy cơ tụt hậu. C. Vi phạm chủ quyền quốc gia dân tộc. D. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa các nước mới. Câu 8: Vì sao Việt Nam phải tiến hành đổi mới? A. Đổi mới là một yêu cầu thường xuyên của cách mạng. B. Để khắc phục những sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng. C. Đổi mới để đẩy mạnh công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước trong bối cảnh quốc tế đang có những chuyển biến mạnh mẽ. D. Để theo kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật thế giới và xu thế toàn cầu hóa. Câu 9: Khó khăn cơ bản nhất của đất nước ta sau năm 1975 là gì? A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao. B. Bọn phản động trong nước vẫn còn. C. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu. D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề. Câu 10: Cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25 - 4 - 1976) có ý nghĩa gì? A. Lần thứ hai cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước. B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945 - 1975). C. Đánh dấu hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Là một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 11: Thuận lợi cơ bản Việt Nam sẽ nhận được khi mở cửa, hội nhập với thế giới là gì? A. Khai thác có hiệu quả những tiềm năng vốn có của đất nước. B. Tranh thủ được nguồn vốn, khoa học kĩ thuật. C. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất. D. Nhận được sự giúp đỡ của quốc tế. Câu 12: Sau ngày 30 – 4 – 1975, vẫn tồn tại chính phủ ở miền Nam có tên là: A. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. Chính phủ Dân chủ cộng hòa miền Nam Việt Nam. C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. D. Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam. Câu 13: Sau Đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì? A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam. C. Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước. D. Mở rộng quan hệ, giao lưu với các nước. Câu 14: Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI đã diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Ngày 24-6-1976 đến 3-7-1976. B. Ngày 26-4-1976 đến 3-7-1976. C. Ngày 24-6-1976 đến 7-7-1976. D. Ngày 3-6-1976 đến 24-6-1976. Câu 15: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã A. đề ra chủ trương giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. B. đề ra đường lối đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội. C. đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. đề ra kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế - xã hội. Câu 16: Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976) đã quyết định tên nước là: A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. C. Việt Nam Cộng hòa. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Việt Nam. Câu 17: Đường lối đổi mới đất nước được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy của Đảng? A. Đại hội V (1982). B. Đại hội VI (1990). C. Đại hội V (1986). D. Đại hội VI (1986). Câu 18: Nội dung nào phản ánh quan điểm đổi mới của Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ VI? A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ. B. Đổi mới về chính trị. C. Đổi mới về văn hóa. D. Đổi mới về kinh tế. Câu 19: Theo quyết định của kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976), thành phố Sài Gòn - Gia Định được đổi thành Thành phố: A. Hồ Chí Minh. B. Sài Gòn. C. Gia Định. D. Biên Hòa. Câu 20: Từ ngày 15 đến ngày 21 - 11- 1975 diễn ra sự kiện gì? A. Cuộc tổng tuyển cử của cả nước lần thứ nhất. B. Cuộc tổng tuyển cử của cả nước lần thứ hai. C. Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước tại Sài Gòn. D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất. Câu 21: Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau 1975 là gì? A. Hàn gắn vết thương chiến tranh. B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn hoá. C. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước. D. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia. Câu 22: Mặc dù hòa bình, thống nhất đã đến với dân tộc Việt Nam, nhưng những di hại về sự chia cắt đất nước trong 21 năm vẫn còn tồn tại. Theo em, một trong những nguyên nhân đó là gì? A. Vấn đề tạo ra sự cân bằng về trình độ phát triển giữa hai miền Nam - Bắc . B. Vấn đề chất độc màu da cam. C. Vấn đề dò phá bom mìn ở Việt Nam. D. Vấn đề hòa hợp dân tộc giữa các lực lượng ở Việt Nam. Câu 23: Quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) và Quốc Hội khóa I (1946) có điểm nào chung? A. Thành lập chính phủ Liên Hiệp kháng chiến. B. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp. C. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam. Câu 24: Điểm giống nhau cơ bản giữa công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1983) với cải cách mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1978) và đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986)? A. Hoàn cảnh lịch sử và yêu cầu cải cách B. Trọng tâm cải cách. C. Vai trò của Đảng cộng sản. D. Kết quả cải cách.làm đáp án và giải thích chi tiết, không trang trí bởi các dấu chấm đầu dòng hay dấu gạch ngang
ChatGPT said:
ChatGPT
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách để đẩy mạnh công cuộc cải tạo xã hội ở các vùng mới giải phóng ở miền Nam?
Đáp án: B. Khuyến khích kinh tế tư nhân và cá thể phát triển.
Giải thích: Chính sách cải tạo xã hội ở miền Nam chủ yếu tập trung vào cải tạo quan hệ sản xuất, xóa bỏ bóc lột, không khuyến khích kinh tế tư nhân phát triển.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đường lối đổi mới về chính trị của Đảng?
Đáp án: A. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực.
Giải thích: Đường lối đổi mới về chính trị không đề cập trung lập tích cực mà nhấn mạnh xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và đại đoàn kết toàn dân.
Câu 3: Nội dung nào không phản ánh đường lối đổi mới kinh tế của Đảng?
Đáp án: B. Phát triển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp.
Giải thích: Đường lối đổi mới kinh tế nhấn mạnh vào kinh tế thị trường định hướng XHCN, không duy trì cơ chế tập trung bao cấp.
Câu 4: Trong giai đoạn 1976 – 1986, Việt Nam vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa thực hiện cuộc đấu tranh:
Đáp án: A. bảo vệ tổ quốc ở biên giới phía Bắc và Tây Nam.
Giải thích: Giai đoạn này, Việt Nam đối mặt với xung đột biên giới phía Bắc (1979) và chống Khmer Đỏ ở Tây Nam.
Câu 5: Thành tựu về giáo dục trong giai đoạn 1976-1980 là gì?
Đáp án: B. Hệ thống giáo dục từ mầm non phổ thông đến đại học đều phát triển.
Giải thích: Giáo dục phát triển trên cả nước, đặc biệt tập trung xây dựng cơ sở vật chất, nâng cao trình độ.
Câu 6: Thành tựu bước đầu trong quá trình thực hiện kế hoạch Nhà nước (1986-1990) ở Việt Nam là gì?
Đáp án: A. Lạm phát bước đầu được kiềm chế.
Giải thích: Dưới tác động của đổi mới, lạm phát từng bước được kiểm soát, ổn định kinh tế.
Câu 7: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam sẽ gặp phải khi mở cửa, hội nhập với thế giới?
Đáp án: B. Nguy cơ tụt hậu.
Giải thích: Nguy cơ tụt hậu về kinh tế, khoa học kỹ thuật là thách thức lớn nhất khi hội nhập.
Câu 8: Vì sao Việt Nam phải tiến hành đổi mới?
Đáp án: B. Để khắc phục những sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng.
Giải thích: Đổi mới là tất yếu để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, đáp ứng yêu cầu phát triển.
Câu 9: Khó khăn cơ bản nhất của đất nước ta sau năm 1975 là gì?
Đáp án: D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.
Giải thích: Chiến tranh để lại hậu quả kinh tế, xã hội nghiêm trọng là khó khăn lớn nhất.
Câu 10: Cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25 - 4 - 1976) có ý nghĩa gì?
Đáp án: C. Đánh dấu hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Giải thích: Tổng tuyển cử năm 1976 thống nhất hệ thống chính trị cả nước.
Câu 11: Thuận lợi cơ bản Việt Nam sẽ nhận được khi mở cửa, hội nhập với thế giới là gì?
Đáp án: B. Tranh thủ được nguồn vốn, khoa học kĩ thuật.
Giải thích: Việt Nam có thể tận dụng nguồn lực quốc tế để phát triển kinh tế và công nghệ.
Câu 12: Sau ngày 30 – 4 – 1975, vẫn tồn tại chính phủ ở miền Nam có tên là:
Đáp án: C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
Giải thích: Chính phủ này tồn tại đến khi hai miền thống nhất.
Câu 13: Sau Đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì?
Đáp án: C. Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước.
Giải thích: Thống nhất hệ thống chính trị là yêu cầu cấp thiết sau chiến tranh.
Câu 14: Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI đã diễn ra trong khoảng thời gian nào?
Đáp án: A. Ngày 24-6-1976 đến 3-7-1976.
Giải thích: Đây là thời gian tổ chức kì họp đầu tiên để thống nhất đất nước.
Câu 15: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã:
Đáp án: C. đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Giải thích: Hội nghị này nhấn mạnh nhiệm vụ thống nhất chính trị và tổ chức.
Câu 16: Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976) đã quyết định tên nước là:
Đáp án: B. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Giải thích: Đây là tên nước chính thức sau thống nhất.
Câu 17: Đường lối đổi mới đất nước được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy của Đảng?
Đáp án: D. Đại hội VI (1986).
Giải thích: Đại hội VI khởi xướng công cuộc đổi mới.
Câu 18: Nội dung nào phản ánh quan điểm đổi mới của Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ VI?
Đáp án: A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Giải thích: Đổi mới phải toàn diện trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa.
Câu 19: Theo quyết định của kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976), thành phố Sài Gòn - Gia Định được đổi thành Thành phố:
Đáp án: A. Hồ Chí Minh.
Giải thích: Quyết định này mang ý nghĩa lịch sử để tưởng nhớ Bác Hồ.
Câu 20: Từ ngày 15 đến ngày 21 - 11- 1975 diễn ra sự kiện gì?
Đáp án: C. Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước tại Sài Gòn.
Giải thích: Đây là hội nghị thống nhất tổ chức chính trị của hai miền.
Câu 21: Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau 1975 là gì?
Đáp án: B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn hoá.
Giải thích: Đây là nhiệm vụ trọng tâm để ổn định và phát triển miền Bắc.
Câu 22: Mặc dù hòa bình, thống nhất đã đến với dân tộc Việt Nam, nhưng những di hại về sự chia cắt đất nước trong 21 năm vẫn còn tồn tại. Theo em, một trong những nguyên nhân đó là gì?
Đáp án: A. Vấn đề tạo ra sự cân bằng về trình độ phát triển giữa hai miền Nam - Bắc.
Giải thích: Miền Bắc và miền Nam có chênh lệch lớn về phát triển kinh tế.
Câu 23: Quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) và Quốc Hội khóa I (1946) có điểm nào chung?
Đáp án: B. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp.
Giải thích: Cả hai kì họp đều bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp để hoàn thiện cơ sở pháp lý.
Câu 24: Điểm giống nhau cơ bản giữa công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1983) với cải cách mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1978) và đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986)?
Đáp án: A. Hoàn cảnh lịch sử và yêu cầu cải cách.
Giải thích: Cả ba nước đều tiến hành cải cách để khắc phục khủng hoảng kinh tế, xã hội.
Tìm kiếm tài liệu học tập Lịch sử 9 tại đây