Câu 1: Thời Trần bộ máy nhà nước được tổ chức theo chế độ
A. quân chủ trung ương tập quyền.
B. phong kiến phân quyền.
C. quân chủ lập hiến.
D. dân chủ đại nghị.
Câu 2: Bộ luật thành văn được biên soạn dưới thời Trần có tên là
A. Hình thư.
B. Quốc triều hình luật.
C. Luật Hồng Đức.
D. Hoàng Việt luật lệ.
Câu 3: Quân đội nhà Trần được phiên chế thành những bộ phận nào?
A. Cấm quân và bộ binh.
B. Bộ binh và thủy binh.
C. Cấm quân và biên quân, lộ quân.
D. Quân trung ương và quân địa phương.
Câu 4: Nhà Trần tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. 1226 – 1400.
B. 1225 – 1400.
C. 1226 – 1410.
D. 1225 – 1401.
Câu 5: “Đại Việt sử kí” do ai biên soạn?
A. Lê Văn Hưu.
B. Trần Quốc Tuấn.
C. Trương Hán Siêu.
D. Phạm Sư Mạnh.
Câu 6: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau?
“Muốn cho dân mạnh nước giàu
Tâu vua xin chém bảy đầu mọt dân
Mũ cao, áo rộng không cần,
Lui về ẩn chốn sơn lâm một mình”
A. Lê Văn Hưu.
B. Nguyễn Hiền.
C. Mạc Đĩnh Chi.
D. Chu Văn An
Câu 7: Trong tác phẩm “Lịch sử nước nhà” (1941), Hồ Chí Minh đã viết về nhà Trần
“Đời Trần văn giỏi võ nhiều
Ngoài dân thịnh vượng, trong triều hiền minh”
Hai câu thơ trên thể hiện điều gì về nhà Trần?
A. Nhà Trần có nhiều vị quan tài giỏi.
B. Nền kinh tế dưới thời Trần rất phát triển.
C. Xã hội thời Trần tương đối ổn định.
D. Tất cả các nội dung trên đều đúng
Câu 8: Điểm độc đáo trong bộ máy cai trị của nhà Trần là gì?
A. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên.
B. Thiết lập chế độ Thái thượng hoàng.
C. Chia cả nước thành 15 bộ do Lạc tướng đứng đầu.
D. Đặt lệ: không lập hoàng hậu, không lấy Trạng nguyên.
Câu 9: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách phát triển nông nghiệp dưới thời Trần?
A. Đẩy mạnh việc làm thủy lợi.
B. Kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê sản xuất.
C. Cấm giết mổ, trộm cắp trâu bò để bảo vệ sức kéo.
D. Nghiêm cấm nhân dân khai khẩn đất hoang.
Câu 10: Năm 1230, nhà Trần ban hành bộ
A. Quốc triều hình luật.
B. Quốc triều thông chế.
C. Hoàng Việt luật lệ.
D. Hoàng triều luật lệ.
Câu 11: Dưới thời Trần, kinh thành Thăng Long được chia thành
A. 36 phường.
B. 63 phường.
C. 61 phường.
D.16 phường.
Câu 12: Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội thời Trần là
A. nông dân.
B. thợ thủ công.
C. thương nhân.
D. nô tì.
Câu 13: Quân đội Đại Việt dưới thời nhà Lý và nhà Trần đều được xây dựng theo
A. chủ trương “cốt đông, không cốt tinh nhuệ”.
B. chính sách “nghĩa vụ quân sự bắt buộc”.
C. chủ trương “tinh nhuệ, hiện đại hóa”.
D. chính sách “ngụ binh ư nông”.
Câu 14: Dưới thời Trần chức quan trông coi, đốc thúc việc sửa, đắp đê gọi là
A. Hà đê sứ.
B. Đồn điền sứ.
C. Đắp đê sứ.
D. Khuyến nông sứ.
Câu 15: Vị vua nào dưới thời Trần khi lên làm Thái thượng hoàng đã xuất gia đầu Phật và lập ra dòng Thiên Trúc Lâm Đại Việt ?
A. Trần Thái Tông.
B. Trần Thánh Tông.
C. Trần Nhân Tông.
D. Trần Anh Tông.
Câu 16: Đê Đỉnh Nhĩ là gì
A. Đê đắp từ đầu nguồn đến cửa biển
B. Đê đắp ngang cửa biển
C. Đê đắp ở đầu nguồn đến cuối sông
D. Đê đắp ở sông lớn và các nhánh sông
Câu 17: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ?
A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa.
B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi.
C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý.
D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình.
Câu 18: Hình thức phân phong tước hiệu và ruộng đất cho quý tộc dưới thời Trần được gọi là?
A. Phong vương hầu, ban lộc điền
B. Phong vương hầu, ban thực ấp thực phong
C. Phong vương hầu, ban thái ấp
D. Phong vương hầu, ban điền trang
Câu 19: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi và phát triển kinh tế?
A. Tích cực khai hoang
B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kiênh
C. Lập điền trang
D. Tất cả các câu trên đúng
Câu 20: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất?
A. Tích cực khai hoang.
B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.
C. Lập điền trang.
D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.
Đáp án tham khảo:
Câu 1: Đáp án A. quân chủ trung ương tập quyền.
Giải thích: Thời Trần, nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền, quyền lực tập trung vào vua và hoàng tộc.
Câu 2: Đáp án B. Quốc triều hình luật.
Giải thích: Quốc triều hình luật là bộ luật thành văn được ban hành dưới thời Trần, dùng để cai trị và giữ gìn trật tự xã hội.
Câu 3: Đáp án C. Cấm quân và biên quân, lộ quân.
Giải thích: Quân đội nhà Trần được chia thành cấm quân bảo vệ kinh đô và biên quân, lộ quân đóng ở các địa phương.
Câu 4: Đáp án A. 1226 – 1400.
Giải thích: Nhà Trần tồn tại từ năm 1226, khi Trần Cảnh lên ngôi, đến năm 1400, khi Hồ Quý Ly lật đổ nhà Trần.
Câu 5: Đáp án A. Lê Văn Hưu.
Giải thích: Lê Văn Hưu là người biên soạn "Đại Việt sử ký," cuốn sử đầu tiên của Việt Nam.
Câu 6: Đáp án D. Chu Văn An.
Giải thích: Câu đố dân gian miêu tả Chu Văn An, người nổi tiếng chính trực, dâng "Thất trảm sớ" để xin chém bảy tên gian thần.
Câu 7: Đáp án D. Tất cả các nội dung trên đều đúng.
Giải thích: Hai câu thơ của Hồ Chí Minh thể hiện rõ sự phát triển toàn diện về kinh tế, xã hội và chính trị dưới thời Trần.
Câu 8: Đáp án B. Thiết lập chế độ Thái thượng hoàng.
Giải thích: Nhà Trần thiết lập chế độ Thái thượng hoàng, tạo điều kiện để các vua trẻ được cố vấn và hỗ trợ từ các vua cha.
Câu 9: Đáp án D. Nghiêm cấm nhân dân khai khẩn đất hoang.
Giải thích: Khai khẩn đất hoang là một trong những chính sách quan trọng của nhà Trần để phát triển nông nghiệp.
Câu 10: Đáp án B. Quốc triều thông chế.
Giải thích: Năm 1230, nhà Trần ban hành bộ Quốc triều thông chế, quy định rõ ràng các chính sách cai trị.
Câu 11: Đáp án A. 36 phường.
Giải thích: Kinh thành Thăng Long dưới thời Trần được chia thành 36 phường, mỗi phường chuyên một ngành nghề thủ công.
Câu 12: Đáp án D. nô tì.
Giải thích: Tầng lớp nô tì có địa vị thấp nhất trong xã hội thời Trần, thường phải phục dịch cho các tầng lớp trên.
Câu 13: Đáp án D. chính sách “ngụ binh ư nông”.
Giải thích: Quân đội thời Trần được xây dựng theo chính sách "ngụ binh ư nông," vừa đảm bảo sản xuất vừa sẵn sàng chiến đấu.
Câu 14: Đáp án A. Hà đê sứ.
Giải thích: Chức quan Hà đê sứ có nhiệm vụ trông coi và đốc thúc việc đắp, sửa chữa đê điều.
Câu 15: Đáp án C. Trần Nhân Tông.
Giải thích: Trần Nhân Tông khi làm Thái thượng hoàng đã xuất gia, lập nên thiền phái Trúc Lâm Yên Tử.
Câu 16: Đáp án B. Đê đắp ngang cửa biển.
Giải thích: Đê Đỉnh Nhĩ là loại đê được đắp ngang cửa biển để ngăn nước mặn xâm nhập và bảo vệ đất canh tác.
Câu 17: Đáp án C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý.
Giải thích: Nhà Lý sụp đổ do nội bộ suy yếu và mất lòng dân, không liên quan đến quân Tống.
Câu 18: Đáp án B. Phong vương hầu, ban thực ấp thực phong.
Giải thích: Nhà Trần thực hiện chế độ phong vương hầu và ban thực ấp thực phong cho quý tộc để củng cố quyền lực.
Câu 19: Đáp án D. Tất cả các câu trên đúng.
Giải thích: Nhà Trần thực hiện nhiều biện pháp phục hồi kinh tế như khai hoang, lập điền trang, và đắp đê, đào sông.
Câu 20: Đáp án D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.
Giải thích: Các biện pháp đồng bộ này giúp phục hồi và phát triển sản xuất dưới thời Trần.
Tìm kiếm tài liệu học tập Lịch sử 7 tại đây