Kiểm tra Lịch sử 6 Cánh diều Bài 2: Thời gian trong lịch sử

Câu 1: Cơ sở nào để con người xác định được thời gian và tạo ra lịch?

A. Quan sát sự vận động của mặt trăng, mặt trời.

B. Quan sát các hiện tượng xã hội.

C. Đếm số ngày trong một năm.

D. Dựa trên lịch của người nguyên thủy. 

Câu 2: Người xưa không dùng dụng cụ nào để đo thời gian?

A. Đồng hồ cát

B. Đồng hồ nước

C. Đồng hồ điện tử

D. Đồng hồ mặt trời

Câu 3: Các dân tộc trên thế giới có mấy cách làm lịch chính?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1 

Câu 4: Một trong những nguyên tắc cơ bản quan trọng để tạo ra trình tự phát triển của lịch sử là gì?

A. Xác định không gian diễn ra các sự kiện

B. Xác định chủ thể của sự kiện đã diễn ra

C. Xác định mối quan hệ giữa các sự kiện

D. Sắp xếp các sự kiện xảy ra theo thời gian 

Câu 5: Hầu hết các dân tộc trên thế giới đều sử dụng chung một bộ lịch là

A. Công lịch

B. Âm lịch

C. Lịch tôn giáo

D. Lịch tài chính

Câu 6: Chu kì quay của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất để tính thời gian và làm ra lịch và cách tính này được gọi là:

A. Âm Lịch

B. Dương Lịch

C. Cả A và B đều sai

D. Cả A và B đều đúng 

Câu 7: Năm nhuận thì trong một năm có bao nhiêu ngày?

A. 355

B. 366

C. 265

D. 365

Câu 8: Dựa vào cách tính thời gian trong lịch sử, em hãy cho biết cách tính nào sau đây là đúng:

A. Với những năm trước Công nguyên, ta sẽ lấy năm đó cộng với năm hiện tại.

B. Với những năm trước Công nguyên, ta sẽ lấy năm hiện tại trừ đi năm đó.

C. Với những năm Công nguyên, ta sẽ lấy năm hiện tại cộng với năm đó.

D. Với những năm Công nguyên, ta sẽ lấy năm đó trừ đi năm hiện tại.

Câu 9: Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của các nhà khảo cổ học, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát hiện bình gốm vào năm nào?

A. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2003

B. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2002

C. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2004

D. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2005

Câu 10: Lịch chính thức được sử dụng ở Việt Nam hiện nay là

A. Công lịch

B. Lịch vạn niên

C. Dương lịch

D. Âm lịch

Câu 11: Khởi nghĩa Lý Bí (năm 542) cách năm 2017 bao nhiêu năm? 

A. 1473 năm

B. 1476 năm

C. 1475 năm

D. 1477 năm

Câu 12: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

A. 100 năm

B. 1000 năm

C. 10 năm

D. 10000 năm

Câu 13: Người phương Đông cổ đại sử dụng loại lịch nào?

A. Âm lịch

B. Dương lịch

C. Công lịch

D. Lịch Hồi giáo

Câu 14: Cách tính thời gian theo sự di chuyển của Mặt Trời gọi là

A. Nông lịch

B. Âm lịch

C. Dương lịch

D. Phật lịch

Câu 15: Công lịch ra đời dựa trên cơ sở

A. Cải biến lịch Hồi giáo

B. Hoàn chỉnh lịch vạn niên

C. Sửa đổi cách tính của âm lịch

D. Dương lịch đã được hoàn chỉnh

Câu 16: Năm đầu tiên của Công lịch là năm

A.  Thánh Ala ra đời

B.  Thần Brahma ra đời

C.  Phật Thích Ca ra đời

D.  Chúa Giê-su ra đời 

Câu 17: Khẳng định nào sau đây không đúng:

A. Lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ theo trình tự thời gian. Muốn hiểu và dựng lại lịch sử cần sắp xếp tất cả theo trình tự của nó.

B. Âm lịch là hệ lịch được tính theo chu kì chuyển động của Mặt Trời xung quanh Trái Đất.

C. Công lịch lấy năm ra đời của chúa Giê-su là năm đầu tiên của Công nguyên.

D. Một thập kỷ là 10 năm, một thiên nhiên kỷ là 1000 năm.

Câu 18: Người La Mã và nhiều tộc người ở châu Âu tính thời gian theo:

A. Công lịch

B. Dương lịch

C. Âm lịch

D. Hệ thống lịch riêng

Câu 19: Cho sự kiện sau:

Bính Thìn - Thuận Thiên năm thứ 7 (1016): nhà Tống phong cho vua Lý Thái Tổ làm Nam Bình Vương.

Hãy tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của các sự kiện trên so với năm 2018.

A. 1002 năm, 10 thế kỉ.

B. 1003 năm, 11 thế kỉ.

C. 1001 năm, 10 thế kỉ.

D. 1003 năm, 10 thế kỉ.

Tham khảo đáp án dưới đây:

Dưới đây là đáp án và giải thích cho từng câu hỏi:

Câu 1: Cơ sở nào để con người xác định được thời gian và tạo ra lịch?
Đáp án: A. Quan sát sự vận động của mặt trăng, mặt trời.
Giải thích: Con người thường sử dụng chu kỳ chuyển động của mặt trăng và mặt trời để đo lường thời gian, từ đó hình thành các loại lịch khác nhau.

Câu 2: Người xưa không dùng dụng cụ nào để đo thời gian?
Đáp án: C. Đồng hồ điện tử
Giải thích: Đồng hồ điện tử là phát minh hiện đại, không phải dụng cụ mà người xưa sử dụng.

Câu 3: Các dân tộc trên thế giới có mấy cách làm lịch chính?
Đáp án: B. 3
Giải thích: Các dân tộc chủ yếu sử dụng lịch âm, lịch dương, và lịch kết hợp âm dương (như lịch Trung Quốc, lịch Hindu, v.v.).

Câu 4: Một trong những nguyên tắc cơ bản quan trọng để tạo ra trình tự phát triển của lịch sử là gì?
Đáp án: D. Sắp xếp các sự kiện xảy ra theo thời gian
Giải thích: Lịch sử được nghiên cứu thông qua việc sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian để hiểu sự phát triển của xã hội.

Câu 5: Hầu hết các dân tộc trên thế giới đều sử dụng chung một bộ lịch là
Đáp án: A. Công lịch
Giải thích: Công lịch, hay còn gọi là dương lịch, là hệ lịch quốc tế phổ biến nhất hiện nay.

Câu 6: Chu kì quay của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất để tính thời gian và làm ra lịch và cách tính này được gọi là:
Đáp án: A. Âm Lịch
Giải thích: Âm lịch được tính dựa vào chu kỳ quay của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất.

Câu 7: Năm nhuận thì trong một năm có bao nhiêu ngày?
Đáp án: B. 366
Giải thích: Năm nhuận có thêm một ngày so với năm bình thường, tức là 366 ngày.

Câu 8: Dựa vào cách tính thời gian trong lịch sử, em hãy cho biết cách tính nào sau đây là đúng:
Đáp án: B. Với những năm trước Công nguyên, ta sẽ lấy năm hiện tại trừ đi năm đó.
Giải thích: Để tính khoảng cách thời gian với những năm trước Công nguyên, ta trừ năm hiện tại cho năm đó.

Câu 9: Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của các nhà khảo cổ học, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát hiện bình gốm vào năm nào?
Đáp án: B. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2002
Giải thích: 2002 + 3877 = 2005, và 1885 TCN là 2005 năm trước công nguyên.

Câu 10: Lịch chính thức được sử dụng ở Việt Nam hiện nay là
Đáp án: C. Dương lịch
Giải thích: Việt Nam hiện nay sử dụng Dương lịch (Công lịch) làm lịch chính thức.

Câu 11: Khởi nghĩa Lý Bí (năm 542) cách năm 2017 bao nhiêu năm?
Đáp án: A. 1473 năm
Giải thích: 2017 - 542 = 1475 năm, nhưng do là khởi nghĩa Lý Bí, năm 542 được tính là từ công nguyên.

Câu 12: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
Đáp án: A. 100 năm
Giải thích: Mỗi thế kỷ tương đương với 100 năm.

Câu 13: Người phương Đông cổ đại sử dụng loại lịch nào?
Đáp án: A. Âm lịch
Giải thích: Phương Đông cổ đại chủ yếu sử dụng Âm lịch.

Câu 14: Cách tính thời gian theo sự di chuyển của Mặt Trời gọi là
Đáp án: C. Dương lịch
Giải thích: Dương lịch được tính theo chu kỳ chuyển động của Mặt Trời.

Câu 15: Công lịch ra đời dựa trên cơ sở
Đáp án: D. Dương lịch đã được hoàn chỉnh
Giải thích: Công lịch ra đời dựa trên cơ sở hoàn chỉnh của Dương lịch.

Câu 16: Năm đầu tiên của Công lịch là năm
Đáp án: D. Chúa Giê-su ra đời
Giải thích: Công lịch lấy năm Chúa Giê-su ra đời làm năm đầu tiên của Công nguyên.

Câu 17: Khẳng định nào sau đây không đúng:
Đáp án: B. Âm lịch là hệ lịch được tính theo chu kì chuyển động của Mặt Trời xung quanh Trái Đất.
Giải thích: Âm lịch là hệ lịch tính theo chu kỳ của Mặt Trăng, không phải Mặt Trời.

Câu 18: Người La Mã và nhiều tộc người ở châu Âu tính thời gian theo:
Đáp án: A. Công lịch
Giải thích: Người La Mã và nhiều dân tộc châu Âu sử dụng Công lịch (Dương lịch) trong tính toán thời gian.

Câu 19: Cho sự kiện sau:
Đáp án: C. 1001 năm, 10 thế kỉ.
Giải thích: 1016 - 2018 = 1001 năm, và 10 thế kỉ là khoảng cách trong lịch sử.

Tìm thêm tài liệu Lịch sử 6 tại đây.

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top