Câu 1: Sự kiện nào sau đây giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định: “Muốn cứu nước giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản”?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917).
B. Gửi đến Hội nghị Véc-xai bản yêu sách của nhân dân An Nam.
C. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920).
Câu 2: Ý nghĩa của sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước là
A. chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng ở Việt Nam.
B. mở ra giai đoạn phát triển mới cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam.
C. hoàn tất quá trình chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 3: Việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp đấu tranh giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Chấm dứt khủng hoảng về lực lượng cách mạng.
B. Chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức cách mạng.
C. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng.
D. Chấm dứt sự khủng hoảng về lãnh đạo cách mạng.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố tác động đến việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn đi theo con đường cách mạng vô sản năm 1920?
A. Sự biến động của thời đại cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
B. Yêu cầu tìm kiếm 1 con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.
C. Giai cấp tư sản, tiểu tư sản ở Việt Nam không đủ khả năng lãnh đạo cách mạng.
D. Sự nhạy bén trong nhãn quan chính trị của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là luận điểm quan trọng về cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc?
A. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
B. Giải phóng dân tộc phải gắn liền với giải phóng giai cấp.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa với cách mạng vô sản ở chính quốc có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, cách mạng giải phóng dân tộc ở nước thuộc địa có thể thành công trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
D. Khẳng định vai trò của chính đảng vô sản trong thắng lợi của cách mạng.
Câu 6: Sự kiện nào sau đây là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
B. Nguyễn Ái quốc hoàn thành lớp đào tạo cán bộ (1927).
C. Ba tổ chức cộng sản của Việt Nam được thành lập (1929).
D. Đảng viên Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hóa (1929).
Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là điểm lớn cần thảo luận và thống nhất của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản?
A. Bỏ mọi xung đột cũ, thống nhất các nhóm cộng sản ở Đông Dương.
B. Định kế hoạch việc thống nhất trong nước và cử một Ban Chấp hành Trung ương lâm thời.
C. Định tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương Việt Nam.
D. Thảo luận Chính cương và Điều lệ sơ lược của Đảng.
Câu 8 Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì?
A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng sản.
B. Thực hiện cuộc cách mạng ruộng đất cho triệt để.
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng làm cách mạng dân tộc.
Câu 9: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định nhiệm vụ trước hết của cách mạng là gì?
A. Giải phóng dân tộc.
B. Giành ruộng đất cho dân cày.
C. Đánh đổ phong kiến.
D. Đánh đổ đế quốc, phong kiến.
Câu 10: Nhận xét nào sau đây đúng về Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941)?
A. Lần đầu tiên đặt ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Thực hiện chủ trương đấu tranh được đề ra từ các hội nghị trước đó của Đảng.
C. Giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. Xác định hình thái khởi nghĩa là từ nông thôn đến thành thị.
Câu 11: Nội dung không phải là ý nghĩa của việc giải quyết những khó khăn về kinh tế – tài chính – văn hóa ở Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Góp phần đưa đất nước vượt qua tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
B. Bước đầu thể hiện tính ưu việt của chế độ mới.
C. Chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài của dân tộc.
D. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của các thế lực thù địch.
Câu 12: Để tiếp tục kéo dài thời gian hòa bình, tạo điều kiện chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. kí Hiệp ước Hoa – Pháp.
B. kí Hiệp định Sơ bộ.
C. kí Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. kí bản Tạm ước.
Câu 13: Nội dung không phải là vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong lãnh đạo cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Hoạch định đường lối, phương châm kháng chiến: toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. Chủ trì Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) – Đại hội kháng chiến thắng lợi.
C. Mở rộng các hoạt động ngoại giao (với nhân dân Pháp tiến bộ, các nước xã hội chủ nghĩa và các nước Đông Dương).
D. Chỉ đạo các chiến dịch quân sự trong kháng chiến chống thực dân Pháp trên chiến trường.
Câu 14: Chủ trương của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) là
A. hàn gắn vết thương sau chiến tranh.
B. phát triển kinh tế và nâng cao vị thế đất nước trên trường quốc tế.
C. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà.
D. thúc đẩy quan hệ với các nước Đông Nam Á.
Câu 15: “Trước hết phải có đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức quần chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi... Đảng có vững thì cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thì thuyền mới chạy... Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lê-nin...” được trích trong
A. Đường Kách mệnh.
B. Báo Người cùng khổ.
C. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
D. Bản án chế độ thực dân Pháp.
Câu 16: Để giải quyết nạn đói Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước
A. phát động phong trào “Nhường cơm sẻ áo”.
B. thành lập Nha Bình dân học vụ.
C. “Tăng gia sản xuất”.
D. thành lập các đoàn quân Nam tiến.
Câu 17: Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào?
A. “Ngày đồng tâm”.
B. “Tuần lễ vàng”.
C. “Hũ gạo cứu đói”.
D. “Nhường cơm sẻ áo”.
Câu 18: Ngày 5-1-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. đọc bản Tuyên ngôn độc lập.
B. gửi Lời kêu gọi quốc dân đi bỏ phiếu.
C. trì hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. kí Hiệp ước Hoa – Pháp.
Đáp án tham khảo:
Câu 1: Sự kiện nào sau đây giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định: “Muốn cứu nước giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản”?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917).
Giải thích chi tiết: Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917) đã chứng minh cho Nguyễn Ái Quốc thấy con đường cách mạng vô sản là con đường đúng đắn để giải phóng dân tộc. Sự thành công của cách mạng này đã tạo động lực và sự tin tưởng cho các phong trào cách mạng ở các quốc gia thuộc địa, trong đó có Việt Nam.
Câu 2: Ý nghĩa của sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước là
B. mở ra giai đoạn phát triển mới cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam.
Giải thích chi tiết: Việc Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cách mạng vô sản đã mở ra một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam. Từ đây, phong trào cách mạng trở nên có hướng đi rõ ràng và mạnh mẽ hơn, đặc biệt là trong việc tổ chức và lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập.
Câu 3: Việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp đấu tranh giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam đầu thế kỉ XX?
C. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng.
Giải thích chi tiết: Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cách mạng vô sản để giải quyết vấn đề độc lập dân tộc. Việc lựa chọn con đường này giúp khắc phục tình trạng khủng hoảng về đường lối cách mạng, vì trước đó có nhiều quan điểm khác nhau trong phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố tác động đến việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn đi theo con đường cách mạng vô sản năm 1920?
D. Sự nhạy bén trong nhãn quan chính trị của Nguyễn Ái Quốc.
Giải thích chi tiết: Mặc dù sự nhạy bén trong nhãn quan chính trị của Nguyễn Ái Quốc đóng vai trò quan trọng trong việc xác định con đường cứu nước, nhưng yếu tố tác động chủ yếu đến việc lựa chọn con đường cách mạng vô sản là tình hình chính trị và xã hội của thời đại, yêu cầu cần tìm một con đường cứu nước mới và sự bất lực của các giai cấp khác.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là luận điểm quan trọng về cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc?
C. Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa với cách mạng vô sản ở chính quốc có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, cách mạng giải phóng dân tộc ở nước thuộc địa có thể thành công trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
Giải thích chi tiết: Nguyễn Ái Quốc khẳng định rằng cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa phải gắn liền với cách mạng vô sản ở chính quốc và không thể tách rời. Quan điểm cho rằng cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa có thể thành công trước cách mạng vô sản ở chính quốc là không đúng với tư tưởng của ông.
Câu 6: Sự kiện nào sau đây là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
C. Ba tổ chức cộng sản của Việt Nam được thành lập (1929).
Giải thích chi tiết: Việc ba tổ chức cộng sản được thành lập vào năm 1929 là một bước đi quan trọng trong quá trình chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, tạo nền tảng tổ chức và lực lượng cho phong trào cách mạng.
Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là điểm lớn cần thảo luận và thống nhất của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản?
C. Định tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương Việt Nam.
Giải thích chi tiết: Tại hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, Nguyễn Ái Quốc đã tập trung thảo luận về việc thống nhất các tổ chức cộng sản, đồng thời định ra chính cương và điều lệ của Đảng. Việc định tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương Việt Nam không phải là vấn đề trọng tâm trong hội nghị này.
Câu 8: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì?
A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng sản.
Giải thích chi tiết: Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo xác định con đường cách mạng Việt Nam là cách mạng tư sản dân quyền kết hợp với cách mạng ruộng đất, từ đó tiến lên chủ nghĩa cộng sản, với mục tiêu giải phóng dân tộc và xây dựng xã hội mới.
Câu 9: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định nhiệm vụ trước hết của cách mạng là gì?
A. Giải phóng dân tộc.
Giải thích chi tiết: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1941) xác định nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng là giải phóng dân tộc khỏi sự thống trị của đế quốc và phong kiến, đặt mục tiêu giành độc lập và tự do cho dân tộc.
Câu 10: Nhận xét nào sau đây đúng về Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941)?
A. Lần đầu tiên đặt ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Giải thích chi tiết: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) là lần đầu tiên Đảng đặt ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, coi đó là nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng, với mục tiêu đánh đuổi đế quốc và phong kiến.
Câu 11: Nội dung không phải là ý nghĩa của việc giải quyết những khó khăn về kinh tế – tài chính – văn hóa ở Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
C. Chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài của dân tộc.
Giải thích chi tiết: Việc giải quyết những khó khăn về kinh tế – tài chính – văn hóa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 không chỉ giúp ổn định đất nước mà còn là bước chuẩn bị quan trọng cho cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp.
Tìm tài liệu học Lịch sử 12 tại đây: