Kiểm tra Lịch sử 12 Cánh diều bài 5: Cộng đồng ASEAN: từ ý tưởng đến hiện thực

Câu 1: Cơ hội của Việt Nam về lao động trong Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN là gì?

A. Sự cạnh tranh của lao động nước ngoài đối với thị trường lao động Việt Nam nói riêng và thị trường lao động khu vực ASEAN nói chung.

B. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong nước thông qua cơ chế thừa nhận lẫn nhau về bằng cấp, chứng chỉ.

C. Việc đáp ứng điều kiện lao động có tay nghề để được tự do di chuyển lao động giữa các nước trong khu vực còn hạn chế.

D. Vấn đề ngoại ngữ và kĩ năng giao tiếp là trở ngại lớn của lao động Việt Nam.

Câu 2: Về lĩnh vực bảo hiểm, Việt Nam là thành viên trong Cộng đồng ASEAN đã tham gia như thế nào?

A. Tham gia tự do trong lĩnh vực Bảo hiểm phi nhân thọ gián tiếp, tái bảo hiểm, trung gian bảo hiểm, và các dịch vụ phụ trợ bảo hiểm.

B. Chấp nhận tự do các dịch vụ gửi tiền, cho vay các hình thức, tự do các phương tiện hình thức thanh toán, bảo lãnh.

C. Chưa sẵn sàng tham gia vào các lĩnh vực: quản lý tài khoản đầu tư của khách, quản lý tài sản, bảo lãnh thanh toán với tài sản tài chính. 

D. Chưa sẵn lòng tham gia vào việc cung cấp và trao đổi các thông tin, dữ liệu tài chính và các phầm mềm xử lí.

Câu 3: : Năm 2021, ASEAN là nền kinh tế lớn thứ mấy thế giới?

A. Thứ hai.

B. Thứ ba.

C. Thứ năm.

D. Thứ mười.

Câu 4: Dự báo đến năm 2030, ASEAN sẽ trở thành nền kinh tế lớn thứ mấy thế giới?

A. Thứ hai.

B. Thứ ba.

C. Thứ tư.

D. Thứ năm.

Câu 5: Khác biệt giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Cộng đồng ASEAN (AC) là gì?

A. Mức độ liên kết khu vực trong ASEAN sâu sắc hơn ở AC.

B. AC là tổ chức liên minh chính phủ vững mạnh hơn ASEAN.

C. Có đồng tiền chung.

D. AC là một cộng đồng mở, mở rộng hợp tác với bên ngoài, có thể chia sẻ các thành quả hội nhập kinh tế cho các nước không phải là thành viên.

Câu 6: Cộng đồng ASEAN được hình thành dựa trên trụ cột nào?

A. Cộng đồng An ninh, Cộng đồng Kinh tế, Cộng đồng Văn hóa – Xã hội. 

B. “Hướng tới Cộng đồng ASEAN: Từ tầm nhìn đến hành động”. 

C. Cộng đồng Chính trị - An ninh, Cộng đồng Kinh tế, Cộng đồng Văn hóa – Xã hội 

D. Hình thành Cộng đồng ASEAN vào năm 2015.

Câu 7: Cộng đồng ASEAN được thành lập vào thời gian nào?

A. 31-12-2015.

B. 22-11-2015.

C. 20-11-2015.

D. 30-12-2015.

Câu 8: Lễ kí Tuyên bố Cu-a-la Lăm-pơ chính thức thành lập Cộng đồng ASEAN vào thời gian nào?

A. 31-12-2015.

B. 22-11-2015.

C. 20-11-2015.

D. 30-12-2015.

Câu 9: Ngày 21/11/2015, ASEAN ra Tuyên bố Cu-la-Lăm-pơ về việc gì?

A. Thành lập Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN. 

B. Thành lập Cộng đồng ASEAN với ba trụ cột: APSC, APEC, ASCC.

C. Thành lập Cộng đồng ASEAN. 

D. Thành lập Cộng đồng kinh tế ASEAN.

Câu 10: Nỗ lực của Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN là:

A. Tạo dựng khu vực ASEAN ổn định, thịnh vượng và cạnh tranh cao, có sự di chuyển tự do của hàng hóa, dịch vụ và đầu tư.

B. Xây dựng một cộng đồng lấy con người làm trung tâm.

C. Xây dựng tình đoàn kết và thống nhất bền lâu giữa các quốc gia và dân tộc. 

D. Tạo dựng môi trường hòa bình và an ninh ở khu vực thông qua việc nâng hợp tác chính trị - an ninh ASEAN lên tầm cao mới.

Câu 11: Phát triển kinh tế đồng đều, giảm nghèo, thu hẹp khoảng cách về kinh tế - xã hội là nỗ lực của:

A. APSC.

B. AEC.

C. ASEAN.

D. ASCC.

Câu 12: ASCC là:

A. Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN.

B. Cộng đồng Kinh tế ASEAN.

C. Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN.

D. Cộng đồng Ngoại giao ASEAN. 

Câu 13: Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN (ASCC) hướng đến xây dựng:

A. Bản sắc văn hóa ASEAN. 

B. Thị trường chung và cơ sở sản xuất thống nhất. 

C. Cộng đồng các xã hội đùm bọc lẫn nhau. 

D. Cộng đồng lấy con người làm trung tâm. 

Câu 14: Tháng 11/2020, Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 37 triển khai soạn thảo:

A. Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025.

B. Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN sau năm 2025.

C. Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2030.

D. Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN sau năm 2030.

Câu 15: Tháng 11/2020, Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 37 được tổ chức tại:

A. Băng Cốc (Thái Lan).

B. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).

C. Ma-ni-la (Phi-lip-pin).

D. Hà Nội (Việt Nam).

Câu 16: Bối cảnh khi xây dựng Cộng đồng ASEAN là

A. Sự cạnh tranh gay gắt giữa hai cường quốc Liên Xô – Trung Quốc.

B. Nhu cầu hợp tác và phát triển chung của các nước Đông Nam Á.

C. Chiến tranh lạnh dần suy yếu.

D. Các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của Pháp.

Câu 17: Đâu không phải là một trong những sự kiện liên quan đến ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN?

A. Tháng 12/1997, văn kiện Tầm nhìn ASEAN 2020  xác định mục tiêu đưa ASEAN thành một nhóm hài hòa các dân tộc Đông Nam Á gắn bó trong một cộng đồng các xã hội đùm bọc lẫn nhau.

B. Tháng 10/2003, ASEAN kí Tuyên bố về sự Hòa hợp ASEAN II (Tuyên bố Ba-li), đặt nền móng cho sự hình thành Cộng đồng ASEAN.

C. Tháng 01/2007, ASEAN đã quyết định đẩy nhanh tiến trình liên kết nội khối dựa trên cơ sở pháp lí là Hiến chương ASEAN. 

D. Tháng 2/2009, ASEAN thông qua Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN trong giai đoạn từ 2009 – 2015. 

Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của Cộng đồng ASEAN?

A. Tạo dựng một khu vực hòa bình, ổn định, thịnh vượng và phát triển.

B. Thúc đẩy hợp tác giữa các nước thành viên trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh.

C. Nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế.

D. Tạo dựng sự cạnh tranh, phát triển kinh tế của các quốc gia.

Câu 19: Đâu không phải là trụ cột của Cộng đồng ASEAN?

A. Cộng đồng Chia sẻ tương lai Việt Nam.

B. Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN (APSC).

C. Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC).

D. Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN (ASCC).

Câu 20: Nội dung nào không phải là thách thức của Cộng đồng ASEAN?

A. Chính trị ở một số nước còn phức tạp, tồn tại một số mâu thuẫn trong quan hệ song phương.

B. Chênh lệch về thu nhập, trình độ phát triển,...

C. Vị thế đối ngoại ngày càng cao trong khu vực và trên thế giới.

Đáp án tham khảo:

Câu 1: Cơ hội của Việt Nam về lao động trong Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN là gì?

B. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong nước thông qua cơ chế thừa nhận lẫn nhau về bằng cấp, chứng chỉ.

Giải thích: Cơ chế thừa nhận lẫn nhau về bằng cấp và chứng chỉ giữa các quốc gia ASEAN là cơ hội lớn cho lao động Việt Nam. Điều này giúp cho người lao động Việt Nam có thể di chuyển và làm việc tại các quốc gia trong khu vực với các bằng cấp được công nhận, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nghề nghiệp và hội nhập quốc tế.

Câu 2: Về lĩnh vực bảo hiểm, Việt Nam là thành viên trong Cộng đồng ASEAN đã tham gia như thế nào?

A. Tham gia tự do trong lĩnh vực Bảo hiểm phi nhân thọ gián tiếp, tái bảo hiểm, trung gian bảo hiểm, và các dịch vụ phụ trợ bảo hiểm.

Giải thích: Việt Nam đã tham gia vào lĩnh vực bảo hiểm ASEAN, bao gồm bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm, và các dịch vụ liên quan, mở ra cơ hội hợp tác và phát triển lĩnh vực bảo hiểm trong khu vực ASEAN.

Câu 3: Năm 2021, ASEAN là nền kinh tế lớn thứ mấy thế giới?

B. Thứ ba.

Giải thích: ASEAN là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới, chỉ sau Hoa Kỳ và Trung Quốc, phản ánh sự phát triển mạnh mẽ và tầm ảnh hưởng của ASEAN trên toàn cầu.

Câu 4: Dự báo đến năm 2030, ASEAN sẽ trở thành nền kinh tế lớn thứ mấy thế giới?

B. Thứ ba.

Giải thích: Dự báo ASEAN sẽ duy trì vị trí là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới vào năm 2030 nhờ vào tăng trưởng mạnh mẽ, sự hội nhập kinh tế sâu rộng và tiềm năng phát triển lâu dài.

Câu 5: Khác biệt giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Cộng đồng ASEAN (AC) là gì?

D. AC là một cộng đồng mở, mở rộng hợp tác với bên ngoài, có thể chia sẻ các thành quả hội nhập kinh tế cho các nước không phải là thành viên.

Giải thích: ASEAN là tổ chức hợp tác giữa các quốc gia Đông Nam Á, trong khi Cộng đồng ASEAN (AC) không chỉ bao gồm các quốc gia thành viên mà còn mở rộng hợp tác với các đối tác bên ngoài, hỗ trợ việc chia sẻ lợi ích từ các thành quả hội nhập kinh tế.

Câu 6: Cộng đồng ASEAN được hình thành dựa trên trụ cột nào?

C. Cộng đồng Chính trị - An ninh, Cộng đồng Kinh tế, Cộng đồng Văn hóa – Xã hội.

Giải thích: Cộng đồng ASEAN gồm ba trụ cột chính là Cộng đồng Chính trị - An ninh (APSC), Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC), và Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN (ASCC), mỗi trụ cột đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và ổn định khu vực.

Câu 7: Cộng đồng ASEAN được thành lập vào thời gian nào?

B. 22-11-2015.

Giải thích: Cộng đồng ASEAN chính thức được thành lập vào ngày 22 tháng 11 năm 2015, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong quá trình hội nhập và hợp tác giữa các quốc gia Đông Nam Á.

Câu 8: Lễ kí Tuyên bố Cu-a-la Lăm-pơ chính thức thành lập Cộng đồng ASEAN vào thời gian nào?

B. 22-11-2015.

Giải thích: Lễ ký Tuyên bố Cu-a-la Lăm-pơ, chính thức thành lập Cộng đồng ASEAN, diễn ra vào ngày 22 tháng 11 năm 2015, một mốc quan trọng trong quá trình hội nhập khu vực.

Câu 9: Ngày 21/11/2015, ASEAN ra Tuyên bố Cu-la-Lăm-pơ về việc gì?

C. Thành lập Cộng đồng ASEAN.

Giải thích: Tuyên bố Cu-la-Lăm-pơ vào ngày 21 tháng 11 năm 2015 công nhận sự thành lập của Cộng đồng ASEAN, đánh dấu một cột mốc quan trọng trong lịch sử của tổ chức.

Câu 10: Nỗ lực của Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN là:

D. Tạo dựng môi trường hòa bình và an ninh ở khu vực thông qua việc nâng hợp tác chính trị - an ninh ASEAN lên tầm cao mới.

Giải thích: Mục tiêu của Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN là xây dựng một khu vực ổn định, hòa bình, đồng thời nâng cao hợp tác chính trị và an ninh giữa các quốc gia thành viên.

Câu 11: Phát triển kinh tế đồng đều, giảm nghèo, thu hẹp khoảng cách về kinh tế - xã hội là nỗ lực của:

D. ASCC.

Giải thích: ASCC (Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN) đặc biệt tập trung vào việc phát triển đồng đều, giảm nghèo và thu hẹp khoảng cách giữa các quốc gia thành viên về mặt kinh tế và xã hội.

Câu 12: ASCC là:

C. Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN.

Giải thích: ASCC là tên viết tắt của Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN, một trong ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN, tập trung vào các vấn đề văn hóa và xã hội.

Câu 13: Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN (ASCC) hướng đến xây dựng:

D. Cộng đồng lấy con người làm trung tâm.

Giải thích: ASCC hướng đến việc xây dựng một cộng đồng có trọng tâm là con người, với các chính sách hướng đến cải thiện đời sống, văn hóa, giáo dục và các quyền lợi xã hội cho người dân trong khu vực.

Câu 14: Tháng 11/2020, Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 37 triển khai soạn thảo:

B. Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN sau năm 2025.

Giải thích: Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN sau năm 2025 được soạn thảo để xác định mục tiêu và chiến lược phát triển của khu vực trong tương lai, tiếp tục thúc đẩy sự hợp tác và hội nhập ASEAN.

Câu 15: Tháng 11/2020, Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 37 được tổ chức tại:

D. Hà Nội (Việt Nam).

Giải thích: Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 37 được tổ chức tại Hà Nội, Việt Nam, là cơ hội để các lãnh đạo ASEAN thảo luận và quyết định các vấn đề quan trọng của khu vực.

Câu 16: Bối cảnh khi xây dựng Cộng đồng ASEAN là

B. Nhu cầu hợp tác và phát triển chung của các nước Đông Nam Á.

Giải thích: Việc xây dựng Cộng đồng ASEAN phản ánh nhu cầu hợp tác và phát triển chung giữa các quốc gia Đông Nam Á nhằm đối phó với các thách thức khu vực và quốc tế.

Câu 17: Đâu không phải là một trong những sự kiện liên quan đến ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN?

A. Tháng 12/1997, văn kiện Tầm nhìn ASEAN 2020 xác định mục tiêu đưa ASEAN thành một nhóm hài hòa các dân tộc Đông Nam Á gắn bó trong một cộng đồng các xã hội đùm bọc lẫn nhau.

Giải thích: Mặc dù Tầm nhìn ASEAN 2020 là một văn kiện quan trọng, nhưng sự kiện Tháng 12/1997 không liên quan trực tiếp đến việc xây dựng Cộng đồng ASEAN, mà chỉ tập trung vào những định hướng chiến lược lâu dài.

Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của Cộng đồng ASEAN?

D. Tạo dựng sự cạnh tranh, phát triển kinh tế của các quốc gia.

Giải thích: Mục tiêu của Cộng đồng ASEAN là hợp tác và phát triển chung, không phải là tạo dựng sự cạnh tranh giữa các quốc gia thành viên.

Câu 19: Đâu không phải là trụ cột của Cộng đồng ASEAN?

A. Cộng đồng Chia sẻ tương lai Việt Nam.

Giải thích: Cộng đồng Chia sẻ tương lai Việt Nam không phải là một trụ cột trong Cộng đồng ASEAN. Các trụ cột chính của Cộng đồng ASEAN là Cộng đồng Chính trị - An ninh, Cộng đồng Kinh tế ASEAN và Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN.

Câu 20: Nội dung nào không phải là thách thức của Cộng đồng ASEAN?

C. Vị thế đối ngoại ngày càng cao trong khu vực và trên thế giới.

Giải thích: Vị thế đối ngoại không phải là thách thức của ASEAN, mà là kết quả của quá trình hợp tác và hội nhập trong khu vực và quốc tế. Các thách thức thực tế của ASEAN là sự phân hóa về chính trị, kinh tế và sự khác biệt trong phát triển giữa các quốc gia thành viên.

Tìm tài liệu học Lịch sử 12 tại đây:

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top