Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò sản xuất lương thực và thực phẩm Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đảm bảo an ninh lương thực.
B. Khai thác thế mạnh về tự nhiên.
C. Cung cấp nguyên liệu cho dịch vụ.
D. Giải quyết vấn đề việc làm.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với việc phát triển sản xuất thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Chăn nuối theo hướng sạch, quy mô lớn.
B. Gắn với công nghiệp chế biến.
C. Vùng trọng điểm số một về thủy sản.
D. Vùng sản xuất cây công nghiệp đứng đầu.
Câu 3: Biện pháp nào không hợp lí khi sử dụng và cải tạo thiên nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Chia ô nhỏ trong đồng ruộng để thau chua, rửa mặn.
B. Cày sâu, bừa kĩ để nâng cao độ phì cho đất.
C. Tìm các giống lúa mới chịu được đất phèn.
D. Khai thác tối đa các nguồn lợi trong mùa lũ.
Câu 4: Để đảm bảo cân bằng sinh thái, Đồng bằng sông Cửu Long cần phải
A. Bảo vệ và phát triển rừng.
B. Cải tạo đất phèn, đất mặn.
C. Khoanh rừng kết hợp với nuôi tôm.
D. Giảm độ mặn trong đất.
Câu 5: Năm 2021, số dân trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long đạt bao nhiêu triệu người?
A. 17,4
B. 17,5
C. 17,6
D. 17,7
Câu 6: Năm 2021, tỉ lệ gia tăng dân số của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. 0,54%
B. 0,55%
C. 0,56%
D. 0,57%
Câu 7: Các ngành phát triển thế mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long gồm
A. sản xuất lương thực và thực phẩm và du lịch.
B. trồng cây công nghiệp lâu năm và du lịch.
C. lâm nghiệp, nhiệt điện, du lịch, khai thác bô-xít.
D. trồng cây công nghiệp lâu năm và khai thác than.
Câu 8: Sản xuất lương thực và thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò
A. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
B. động lực cho công nghiệp.
C. khai thác hết tài nguyên đất thoái hóa.
D. Cung cấp lương thực đủ cho vùng.
Câu 9: Cây trồng quan trọng số một ở Đồng bằng sông Cửu Long là cây
A. cà phê.
B. ngô.
C. lúa.
D. hồ tiêu.
Câu 10: Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị Đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn
A. 26,4%
B. 26,5%
C. 26,6%
D. 26,7%
Câu 11: Đồng bằng sông Cửu Long thế mạnh về địa hình và đất giúp
A. phát triển cây lương thực.
B. phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
C. phát triển nuôi trồng thủy sản.
D. phát triển du lịch sinh thái
Câu 12: Đồng bằng sông Cửu Long thế mạnh về khí hậu giúp
A. phát triển cây lương thực.
B. phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
C. phát triển nuôi trồng thủy sản.
D. phát triển du lịch sinh thái.
Câu 13: Đồng bằng sông Cửu Long thế mạnh về nguồn nước giúp
A. phát triển cây lương thực.
B. phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
C. phát triển nuôi trồng thủy sản.
D. phát triển du lịch sinh thái.
Câu 14: Đồng bằng sông Cửu Long thế mạnh về rừng giúp
A. phát triển cây lương thực.
B. phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
C. phát triển nuôi trồng thủy sản.
D. phát triển du lịch sinh thái.
Câu 15: Đồng bằng sông Cửu Long thế mạnh về khoáng sản giúp
A. phát triển khai thác khoáng sản.
B. phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
C. phát triển nuôi trồng thủy sản.
D. phát triển du lịch sinh thái.
Câu 16: Đồng bằng sông Cửu Long thế mạnh về biển giúp
A. phát triển cây lương thực.
B. phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
C. phát triển nuôi trồng thủy sản.
D. phát triển du lịch biển.
Câu 17: Năm 2021, diện tích gieo trồng và sản lượng lương thực có hạt của vùng chiếm bao nhiêu % diện tích cả nước?
A. 50
B. 60
C. 70
D. 80
Câu 18: Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh nào dưới đây để phát triển nông nghiệp?
A. Địa hình và đất trồng.
B. Có diện tích rừng khá lớn.
C. Mùa khô kéo dài nhiều tháng.
D. Phát triển kinh tế, dịch vụ du lịch.
Câu 19: Ý nào dưới đây là hướng sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Tăng cường quản lí và sử dụng hiệu quả.
B. Phát triển nông – lâm – thủy sản.
C. Đổi mới sản xuất nông – lâm – thủy sản.
D. Thu hút nguồn vốn trong và ngoài nước.
Câu 20: Chăn nuôiĐồng bằng sông Cửu Long phát triển theo hướng
A. phát triển đáp ứng ngành kinh tế biển.
B. sạch, ứng dụng khoa học – công nghệ.
C. đổi mới sản xuất nông – lâm – thủy sản.
D. thu hút nguồn vốn trong và ngoài nước.
Đáp án
Câu 1: C. Cung cấp nguyên liệu cho dịch vụ.
Giải thích: Sản xuất lương thực và thực phẩm chủ yếu đảm bảo an ninh lương thực, khai thác thế mạnh tự nhiên và giải quyết việc làm, không trực tiếp cung cấp nguyên liệu cho dịch vụ.
Câu 2: D. Vùng sản xuất cây công nghiệp đứng đầu.
Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long không phải là vùng sản xuất cây công nghiệp đứng đầu, mà nổi bật về lương thực và thủy sản.
Câu 3: D. Khai thác tối đa các nguồn lợi trong mùa lũ.
Giải thích: Khai thác tối đa trong mùa lũ có thể dẫn đến mất cân bằng sinh thái và suy thoái tài nguyên.
Câu 4: A. Bảo vệ và phát triển rừng.
Giải thích: Bảo vệ và phát triển rừng giúp cân bằng sinh thái, cải thiện môi trường và giảm thiểu thiên tai.
Câu 5: C. 17,6.
Giải thích: Năm 2021, dân số Đồng bằng sông Cửu Long đạt khoảng 17,6 triệu người.
Câu 6: A. 0,54%.
Giải thích: Tỉ lệ gia tăng dân số của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 là 0,54%, thấp hơn mức trung bình cả nước.
Câu 7: A. Sản xuất lương thực và thực phẩm và du lịch.
Giải thích: Đây là hai ngành thế mạnh lớn nhất của vùng nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Câu 8: A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
Giải thích: Sản xuất lương thực và thực phẩm cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho các ngành công nghiệp chế biến.
Câu 9: C. Lúa.
Giải thích: Lúa là cây trồng quan trọng nhất, đóng góp lớn vào sản lượng lương thực của cả nước.
Câu 10: D. 26,7%.
Giải thích: Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị ở Đồng bằng sông Cửu Long đạt hơn 26,7%.
Câu 11: A. Phát triển cây lương thực.
Giải thích: Địa hình bằng phẳng và đất phù sa màu mỡ là thế mạnh để phát triển cây lương thực.
Câu 12: B. Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
Giải thích: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của vùng tạo điều kiện cho nông nghiệp nhiệt đới phát triển mạnh.
Câu 13: C. Phát triển nuôi trồng thủy sản.
Giải thích: Nguồn nước phong phú, hệ thống sông ngòi và kênh rạch dày đặc rất thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
Câu 14: D. Phát triển du lịch sinh thái.
Giải thích: Rừng ngập mặn và hệ sinh thái rừng đặc trưng tạo điều kiện phát triển du lịch sinh thái.
Câu 15: A. Phát triển khai thác khoáng sản.
Giải thích: Khoáng sản trong vùng, như than bùn, được khai thác phục vụ sản xuất và kinh tế.
Câu 16: C. Phát triển nuôi trồng thủy sản.
Giải thích: Bờ biển dài và nguồn lợi hải sản phong phú là thế mạnh lớn để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản.
Câu 17: B. 60.
Giải thích: Diện tích gieo trồng và sản lượng lương thực có hạt của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm khoảng 60% diện tích cả nước.
Câu 18: A. Địa hình và đất trồng.
Giải thích: Địa hình bằng phẳng và đất phù sa màu mỡ là lợi thế quan trọng để phát triển nông nghiệp.
Câu 19: A. Tăng cường quản lí và sử dụng hiệu quả.
Giải thích: Sử dụng tài nguyên hợp lý, kết hợp quản lý chặt chẽ giúp phát triển bền vững.
Câu 20: B. Sạch, ứng dụng khoa học – công nghệ.
Giải thích: Chăn nuôi theo hướng sạch và áp dụng công nghệ cao đảm bảo hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường.
Tìm kiếm thêm tài liệu học tập Địa lí 12 tại đây.