Kiểm tra Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo bài 6 Truyền và biến đổi chuyển động

Câu 1: Có loại cơ cấu truyền chuyển động nào?

 

A. Truyền động đai

B. Truyền động ăn khớp

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 2: Cấu tạo bộ truyền động bánh răng gồm mấy bộ phận?

 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3: Cơ cấu tay quay – thanh lắc thuộc cơ cấu:

 

A. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến

B. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc

C. Biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay

D. Biến chuyển động lắc thành chuyển động quay

Câu 4: Để truyền chuyển động giữa các trục xa nhau, người ta thường sử dụng:

 

A. Bộ truyền động đai

B. Bộ truyền động xích

C. Bộ truyền động bánh răng

D. Cả A và B đều đúng

Câu 5: Bộ truyền động xích ứng dụng trong:

 

A. Xe đạp

B. Xe máy

C. Máy nâng chuyển

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 6: Cơ cấu tay quay – con trượt thuộc cơ cấu:

 

A. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến

B. Biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay

C. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc

D. Biến chuyển dộng lắc thành chuyển động quay

Câu 7: Đâu là cơ cấu truyền động ăn khớp?

 

A. Truyền động đai

B. Truyền động xích

C. Truyền động bánh răng

D. Cả B và C đều đúng

Câu 8: Nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là ?

 

A. Truyền tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.

B. Biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.

C. A và B đúng

D. A và B sai

Câu 9: Cơ cấu tay quay - con trượt và cơ cấu tay quay - thanh lắc khác nhau ở :

 

A. Tay quay

B. Thanh truyền

C. Thanh lắc

D. Giá đỡ

Câu 10: Nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay – con trượt là ?

 

A. Con trượt: Chuyển động tịnh tiến

B. Tay quay: Chuyển động quay

C. Tay quay: Chuyển động tịnh tiến

D. Đáp án A và B

Câu 11: Cấu tạo bộ truyền động đai không có bộ phận nào ?

 

A. Bánh răng

B. Bánh dẫn

C. Bánh bị dẫn

D. Dây đai

Câu 12: Tại sao trong máy cần có các bộ phận truyền chuyển động?

 

A. Do các bộ phận của máy thường đặt xa nhau

B. Do các bộ phận của máy đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu

C. Do các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 13: Để truyền chuyển động quay giữa các trục song song hoặc vuông góc với nhau người ta thường sử dụng:

 

A. Bộ truyền động xích

B. Bộ truyền chuyển động bánh răng

C. Bộ truyền động đai

D. Tất cả đều sai

Câu 14: Đâu là ứng dụng của bộ truyền động bánh răng?

 

A. Máy nghiền bột, máy thái, máy nén khí, ...

B. Xe đạp, xe máy, ...

C. Đồng hồ, hộp số ô tô, xe máy, ...

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 15: Tỉ số truyền i > 1 thì

 

A. Truyền động giảm tốc

B. Truyền động tăng tốc

C. Truyền động đẳng tốc

D. Đáp án khác

Câu 16: Ứng dụng cơ cấu tay quay – con trượt dùng trong:

 

A. Máy khâu đạp chân

B. Máy cưa gỗ

C. Ô tô

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 17: Trong cơ cấu tay quay – thanh lắc, khâu dẫn là cách gọi khác của:

 

A. Tay quay

B. Thanh truyền

C. Thanh lắc

D. Giá đỡ

Câu 18: Cơ cấu tay quay con trượt có bán kính quay của tay quay là R = 100 mm. Tính quãng đường di chuyển được của con trượt?

 

A. 100 mm

B. 200 mm

C. 300 mm

D. 450 mm

Câu 19: Công thức tính tỉ số truyền của các bộ truyền chuyển động nào đúng dưới đây ?

 

A. i=Z1Z2

B. i=D1D2

C. i=n1n2

D. Đáp án A và B

Câu 20: Cơ cấu tay quay thanh lắc thường được ứng dụng trong?

 

A. Máy dệt

B. Máy khâu đạp chân

C. Xe tự đẩy

D. Tất cả các ứng dụng trên

Câu 21: Với bộ truyền động ăn khớp, đĩa xích, bánh răng có số răng nhiều hơn thì quay với tốc độ:

 

A. Nhanh hơn

B. Chậm hơn

C. Bằng nhau

D. Không kết luận được

Câu 22: Cấu tạo của cơ cấu tay quay - thanh lắc không có bộ phận nào?

 

A. Tay quay

B. Con trượt

C. Thanh truyền

D. Giá đỡ

Câu 23: Bánh răng dẫn có 20 răng, bánh răng bị dẫn có 60 răng ăn khớp với nhau. Nếu trục bánh răng dẫn quay với tốc độ là 300 vòng/phút thì trục bánh răng bị dẫn quay với tốc độ là bao nhiêu?

 

A. 50 vòng/ phút

B. 100 vòng/phút

C. 300 vòng/phút

D. 900 vòng/phút

Đáp án tham khảo:

Câu 1: Câu trả lời đúng là C. Cả A và B đều đúng. Cơ cấu truyền chuyển động có thể là truyền động đai hoặc truyền động ăn khớp, cả hai đều được sử dụng trong các ứng dụng khác nhau của cơ khí.

Câu 2: Câu trả lời đúng là C. 3. Bộ truyền động bánh răng thường bao gồm ba bộ phận chính: bánh răng dẫn, bánh răng bị dẫn và trục.

Câu 3: Câu trả lời đúng là A. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. Cơ cấu tay quay - thanh lắc chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến thông qua thanh lắc.

Câu 4: Câu trả lời đúng là A. Bộ truyền động đai. Bộ truyền động đai thường được sử dụng để truyền chuyển động giữa các trục có khoảng cách xa nhau, vì đai có thể linh hoạt trong việc kết nối các trục.

Câu 5: Câu trả lời đúng là D. Cả 3 đáp án trên. Bộ truyền động xích được ứng dụng trong xe đạp, xe máy, máy nâng chuyển, tất cả đều sử dụng xích để truyền động.

Câu 6: Câu trả lời đúng là A. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. Cơ cấu tay quay - con trượt chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến nhờ con trượt di chuyển dọc theo đường trượt.

Câu 7: Câu trả lời đúng là C. Truyền động bánh răng. Bộ truyền động ăn khớp chủ yếu là bánh răng, vì các bánh răng ăn khớp với nhau để truyền động.

Câu 8: Câu trả lời đúng là C. A và B đúng. Các bộ truyền chuyển động giúp truyền và biến đổi tốc độ sao cho phù hợp với yêu cầu của các bộ phận trong máy.

Câu 9: Câu trả lời đúng là B. Thanh truyền. Sự khác biệt giữa cơ cấu tay quay – con trượt và tay quay – thanh lắc chính là thanh truyền của tay quay – thanh lắc.

Câu 10: Câu trả lời đúng là D. Đáp án A và B. Trong cơ cấu tay quay – con trượt, con trượt chuyển động tịnh tiến và tay quay quay, tạo thành cơ cấu này.

Câu 11: Câu trả lời đúng là A. Bánh răng. Bộ truyền động đai không sử dụng bánh răng, mà chỉ có các bộ phận như bánh dẫn, bánh bị dẫn và dây đai.

Câu 12: Câu trả lời đúng là D. Cả 3 đáp án trên. Các bộ phận truyền chuyển động trong máy là cần thiết vì chúng giúp truyền động giữa các bộ phận cách xa nhau, với tốc độ quay khác nhau, hoặc được dẫn động từ một chuyển động ban đầu.

Câu 13: Câu trả lời đúng là B. Bộ truyền chuyển động bánh răng. Bộ truyền động bánh răng thường được sử dụng để truyền chuyển động quay giữa các trục song song hoặc vuông góc.

Câu 14: Câu trả lời đúng là D. Cả 3 đáp án trên đều đúng. Bộ truyền động bánh răng được ứng dụng rộng rãi trong các thiết bị như máy nghiền, máy thái, đồng hồ, hộp số ô tô, xe máy.

Câu 15: Câu trả lời đúng là A. Truyền động giảm tốc. Khi tỉ số truyền lớn hơn 1 (i > 1), có nghĩa là truyền động sẽ giảm tốc, với bánh răng lớn hơn quay chậm hơn.

Câu 16: Câu trả lời đúng là D. Cả 3 đáp án trên. Cơ cấu tay quay – con trượt được sử dụng trong máy khâu đạp chân, máy cưa gỗ và ô tô.

Câu 17: Câu trả lời đúng là B. Thanh truyền. Trong cơ cấu tay quay – thanh lắc, khâu dẫn còn được gọi là thanh truyền, vì nó truyền chuyển động từ tay quay đến thanh lắc.

Câu 18: Câu trả lời đúng là B. 200 mm. Quãng đường di chuyển của con trượt sẽ là 2 lần bán kính quay của tay quay, tức là 100 mm x 2 = 200 mm.

Câu 19: Câu trả lời đúng là D. Đáp án A và B. Công thức tính tỉ số truyền có thể sử dụng công thức i = Z1/Z2 hoặc i = D1/D2, trong đó Z1 và Z2 là số răng của bánh răng dẫn và bị dẫn, D1 và D2 là đường kính của các bánh răng.

Câu 20: Câu trả lời đúng là D. Tất cả các ứng dụng trên. Cơ cấu tay quay – thanh lắc được ứng dụng trong máy dệt, máy khâu đạp chân và xe tự đẩy.

Câu 21: Câu trả lời đúng là B. Chậm hơn. Nếu bánh răng có số răng nhiều hơn, bánh răng đó sẽ quay chậm hơn so với bánh răng còn lại, vì tỉ số truyền tỷ lệ thuận với số răng.

Câu 22: Câu trả lời đúng là B. Con trượt. Cấu tạo của cơ cấu tay quay - thanh lắc không có bộ phận con trượt, mà thay vào đó là các bộ phận khác như tay quay và thanh truyền.

Câu 23: Câu trả lời đúng là A. 50 vòng/phút. Tỉ số truyền giữa bánh răng dẫn và bánh răng bị dẫn là Z2/Z1 = 60/20 = 3, do đó tốc độ của trục bánh răng bị dẫn là 300 vòng/phút / 3 = 50 vòng/phút.

Tham khảo tài liệu Công nghệ 8 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top