Kiểm tra Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo học kì I

Câu 1: Hình ảnh nào sau đây thể hiện vai trò cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người?

Câu 2: Ở Việt Nam có mấy nhóm cây trồng phổ biến được đề cập đến?

A. 2

B. 4

C. 6
D. 8

Câu 3: Chuẩn bị đất trồng gồm có mấy bước?

A. 1

B. 2

C. 3
D. 4

Câu 4: Quy trình giâm cành gồm có mấy bước?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4
Câu 5: Cây cải xanh cho thu hoạch sau thời gian bao lâu?

A. 20 ngày

B. 30 ngày

C. 30 – 40 ngày
D. 50 ngày

Câu 6: Có mấy loại chế phẩm sinh học bảo vệ cây trồng?

A. 1

B. 2

C. 3
D. 4

Câu 7: Rừng là nơi sống của:

A. Các loài thực vật

B. Các loài động vật

C. Các loài vi sinh vật

D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8: Thời vụ trồng rừng ở miền Bắc là:

A. Mùa xuân

B. Mùa thu

C. Cả A và B đều đúng
D. Mùa mưa

Câu 9: Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam là gì?

A. Phát triển các vùng chuyên canh tập trung cho các loại cây trồng chủ lực.

B. Áp dụng phương thức, công nghệ trồng trọt tiên tiến giúp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.

C. Nông dân sáng tạo, ham học hỏi giúp nâng cao vị thế của sản xuất nông nghiệp Việt Nam

D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Phương thức trồng trọt xen canh là gì?

A. Chỉ trồng một loại cây duy nhất

B. Canh tác hai hay nhiều loại cây trồng trên cùng diện tích, cùng lúc hay cách thời gian không dài
C. Gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng diện tích

D. Tăng số vụ gieo trồng trên một diện tích đất trồng trong một năm

Câu 8: Thời gian ngâm ủ của hạt giống phụ thuộc vào

A. đặc điểm của giống cây trồng
B. chất lượng của hạt giống

C. kích thước của hạt giống

D. độ đồng đều của hạt

Câu 9: Cây rau muống được thu hoạch khi đạt chiều cao bao nhiêu?

A. 20 – 30 cm

B. 30 – 40 cm
C. 40 – 50 cm

D. 20 – 50 cm

Câu 10: Tác dụng của việc bón vôi cho đất là gì?

A. Khử mặn

B. Khử phèn

C. Khử chua

D. Khử phèn, khử mặn
Câu 11: Rừng là một vùng đất rộng lớn, gồm:

A. Rất nhiều loài thực vật và các yếu tố môi trường sống.

B. Rất nhiều loài động vật và các yếu tố môi trường sống.

C. Rất nhiều loài sinh vật và các yếu tố môi trường sống.

D. Rất nhiều loài thực vật, động vật, vi sinh vật và các yếu tố môi trường sống của chúng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Câu 12: Công việc nào dưới đây thuộc giai đoạn chuẩn bị cây con để trồng rừng?

A. Chuẩn bị phân bón lót cho cây.

B. Chọn cây con đủ tiêu chuẩn, sinh trưởng, phát triển tốt.
C. Làm sạch cỏ chỗ đào hố trồng cây

D. Tưới nước để cây con sinh trưởng, phát triển tốt

Câu 13: Rừng có bao nhiêu vai trò chính với đời sống và sản xuất?

A. 2

B. 3

C. 4
D. 5

Câu 14: Đặc điểm cơ bản của nhà trồng trọt là:

A. Làm việc liên quan đến nghiên cứu, cây trồng, canh tác, chăm sóc, bảo tồn và khai thác sản phẩm từ cây trồng.
B. Làm việc liên quan đến nhân giống cây trồng

C. Làm việc liên quan đến bảo vệ cây trồng

D. Làm việc liên quan đến cây rừng

Câu 15: Vai trò nào sau đây không phải của trồng trọt?

A. Cung cấp nguyên liệu cho chế biến sữa.
B. Cung cấp gạo cho xuất khẩu.

C. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

D. Cung cấp rau xanh cho con người

Câu 16: Loại cây trồng nào sau đây thuộc nhóm hoa, cây cảnh?

A. Cây lạc (đậu phụng).

B. Mùng tơi.

C. Cây điều.

D. Cây hoa hồng
Câu 17: Nhóm cây trồng nào sau đây đều là cây rau?

A. Cà phê, lúa, ngô.

B. Su hào,cải bắp, cà chua.
C. Khoai lang, khoai tây, mía.

D. Bông, cao su,cà phê.

Câu 18: Trong các quy trình dưới đây, đâu là thứ tự đúng khi làm đất trồng cây?

A. Bừa hoặc đập nhỏ đất →Cày đất→Lên luống.

B. Cày đất →Lên luống→Bừa hoặc đập nhỏ đất.

C. Cày đất →Bừa hoặc đập nhỏ đất→Lên luống.
D. Lên luống→ Cày đất→ Bừa hoặc đập nhỏ đất.

Câu 19: Công việc nào dưới đây được thực hiện trước khi bón phân lót?

A. Trồng cây

B. Gieo hạt.

C. Tưới nước.

D. Cày đất.
Câu 20: Một trong những công việc thường làm ngay sau khi trồng cây con là

A. Bón phân cho cây.

B. Làm cỏ dại.

C. Tưới nước đầy đủ.
D. Đào hố trồng cây.

Câu 21: Một trong những nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh là:

A. Ưu tiên sử dụng thuốc bảovệ thực vật hóa học.

B. Phòng là chính.
C. Phun thuốc với nồng độ cao hơn hướng dẫn sử dụng.

D. Phun thuốc với nồng độ thấp hơn hướng dẫn sử dụng.

Câu 22: Phương án nào sau đây không phải là một trong các phương pháp thu hoạch sản phẩm trồng trọt ?

A. Hái.

B. Nhổ.

C. Bổ.
D. Cắt

Câu 23: Trong nhân giống bằng phương pháp giâm cành,chọn cành giâm có đặc điểm nào sau đây?

A. Cành bánh tẻ
B. Cành càng non càng tốt.

C. Cành càng già càng tốt.

D. Cành càng to càng tốt.

Câu 24: Việc sử dụng thùng xốp đã qua sử dụng để trồng rau an toàn có ý nghĩa nào sau đây?

A. Giúp cây nhanh lớn.

B. Hạn chế nguồn sâu bệnh.

C. Thuận lợi cho việc chăm sóc.

D. Bảo vệ môi trường.
Câu 25: Bảo vệ di tích lịch sử,danh làm thắng cảnh là vai trò của loại rừng nào sau đây?

A. Rừng phòng hộ.

B. Rừng đặc dụng.
C. Rừng sản xuất.

D. Rừng đầu nguồn.

Câu 26: Để bảo vệ rừng chúng ta không nên làm việc nào sau đây?

A. Bảo vệ rừng đầu nguồn

B. Tích cực trồng rừng.

C. Khai thác gỗ càng nhiều càng tốt.
D. Chăm sóc rừng thường xuyên.

Câu 27: Việc bón phân định kì trong quá trình chăm sóc rừng có tác dụng nào sau đây?

A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây rừng.
B. Hạn chế sự phát triển của sâu,bệnh hại.

C. Kích thích sự phát triển của cỏ dại.

D. Làm cho đất tơi xốp, tạo điều kiện cho rễ cây phát triển.

Câu 28: Một trong các công việc chăm sóc rừng là :

A. Đốt nương làm rẫy

B. Phát quang
C. Chăn thả gia súc.

D. Phòng chống cháy rừng.

Câu 29: Nghiên cứu giống cây trồng thuộc nghề nào?

A. Nhà trồng trọt.

B. Nhà nuôi cấy mô.
C. Nhà bệnh học thực vật.

D. Kĩ thuật viên lâm nghiệp.

Câu 30: Cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây lương thực

A. Cây lúa, ngô.
B. Cây cà rốt, cá chua.

C. Cây xoài, ổi, mít.

D. Cây mồng tơi

Câu 31: Cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây lấy củ

A. Cây lúa, cây ngô.

B. Cây cà rốt, đậu phộng.
C. Cây xoài, cây nhãn.

D. Cây mồng tơi, cây ngò rí.

Câu 32: Nhà bệnh học thực vật

B. Làm việc liên quan đến nhân giống cây trồng.

A. Làm việc liên quan đến cây trồng.

C. Làm việc liên quan đến bảo vệ cây trồng.
D. Làm việc liên quan đến cây rừng.

Câu 33: Có mấy phương thức trồng trọt phổ biến?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4
Câu 34: Xen canh là gì?

A. Là phương thức canh tác chỉ trồng một loại cây duy nhất.

B. Là hình thức canh tác hai hay nhiều loại cây trên cùng diện tích, cùng lúc hoặc cách 1 khoảng thời gian không dài.
C. Là phương thức gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích.

D. Là tăng số vụ gieo trồng trên một diện tích đất trồng trong một năm.

Câu 35: Quy trình trồng trọt có mấy giai đoạn?

A. 5
B. 4

C. 3

D. 6

Câu 36: Chuẩn bị đất trồng theo trình tự các bước nào sau đây?

(1)Xác định diện tích đất trồng (2) Vệ sinh đất trồng (3) Làm đất và bảo vệ đất (4) Làm cỏ, vun xới

A. (1), (2), (3)
B. ( 1), ( 3), ( 4)

C. ( 1), ( 2), ( 3), ( 4)

D. ( 2), ( 3), ( 4 )

Câu 37: Bón phân căn cứ vào?

A. Loại đất, loại cây trồng.

B. Loại đất, giai đoạn phát triển của cây.
C. Khí hậu, môi trường.

D. Loại cây trồng, khí hậu.

Câu 38: Thu hoạch cam phù hợp với phương pháp nào?

A. Hái.

B. Nhổ.

C. Cắt.
D. Đào.

Câu 39: Mục đích của chăm sóc cây trồng là

A. Nuôi dưỡng, bảo vệ, phòng trừ yếu tố gây hại.
B. Nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ.

C. Bảo vệ, nuôi dưỡng, chọn giống.

D. Chọn giống, làm đất, bảo vệ.

Câu 40: Chăm sóc cây trồng gồm công việc gì?

A. Diệt cỏ dại, tỉa dặm cây.

B. Diệt cỏ dại, phòng bệnh, diệt cỏ dại.

C. Tỉa, dăm, phòng bệnh hại.

D. Tỉa, dăm cây, diệt cỏ dại, phòng trừ sâu bệnh.

Đáp án tham khảo:

Câu 1: D. ảnh
Giải thích: Hình ảnh thể hiện vai trò cung cấp lương thực, thực phẩm thông qua sản phẩm nông nghiệp hoặc thủy sản được thu hoạch.

Câu 2: C. 6
Giải thích: Ở Việt Nam, các nhóm cây trồng phổ biến bao gồm cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây hoa - cây cảnh, và cây dược liệu.

Câu 3: C. 3
Giải thích: Chuẩn bị đất trồng gồm các bước chính: cày đất, bừa đất hoặc đập nhỏ đất, và lên luống.

Câu 4: D. 4
Giải thích: Quy trình giâm cành gồm 4 bước: chọn cành, chuẩn bị đất hoặc giá thể, giâm cành, và chăm sóc sau khi giâm.

Câu 5: C. 30 – 40 ngày
Giải thích: Cây cải xanh thường cho thu hoạch sau khoảng 30-40 ngày từ khi gieo trồng.

Câu 6: B. 2
Giải thích: Có hai loại chế phẩm sinh học phổ biến: chế phẩm bảo vệ thực vật và chế phẩm cải tạo đất.

Câu 7: D. Cả 3 đáp án trên
Giải thích: Rừng là nơi sinh sống của thực vật, động vật và vi sinh vật, tất cả tạo thành một hệ sinh thái phức tạp.

Câu 8: C. Cả A và B đều đúng
Giải thích: Ở miền Bắc, thời vụ trồng rừng thường vào mùa xuân và mùa thu, khi điều kiện thời tiết thuận lợi.

Câu 9: D. Cả 3 đáp án trên
Giải thích: Các triển vọng này đều đúng và quan trọng cho sự phát triển trồng trọt tại Việt Nam.

Câu 10: C. Khử chua
Giải thích: Bón vôi cho đất giúp trung hòa độ chua và cải thiện độ pH của đất.

Câu 11: D. Rất nhiều loài thực vật, động vật, vi sinh vật và các yếu tố môi trường sống của chúng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Giải thích: Đây là đặc điểm cơ bản của rừng, tạo thành hệ sinh thái cân bằng.

Câu 12: B. Chọn cây con đủ tiêu chuẩn, sinh trưởng, phát triển tốt.
Giải thích: Chuẩn bị cây con đủ tiêu chuẩn là công việc quan trọng trước khi trồng rừng.

Câu 13: B. 3
Giải thích: Rừng có ba vai trò chính: bảo vệ môi trường, cung cấp tài nguyên và bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 14: A. Làm việc liên quan đến nghiên cứu, cây trồng, canh tác, chăm sóc, bảo tồn và khai thác sản phẩm từ cây trồng.
Giải thích: Đây là đặc điểm cơ bản của nghề trồng trọt.

Câu 15: A. Cung cấp nguyên liệu cho chế biến sữa.
Giải thích: Trồng trọt không liên quan đến chế biến sữa mà liên quan đến cung cấp lương thực và thực phẩm thực vật.

Câu 16: D. Cây hoa hồng
Giải thích: Hoa hồng thuộc nhóm cây hoa, cây cảnh, không thuộc nhóm cây lương thực hay thực phẩm.

Câu 17: B. Su hào, cải bắp, cà chua.
Giải thích: Đây là các loại rau phổ biến trong nhóm cây trồng thực phẩm.

Câu 18: C. Cày đất → Bừa hoặc đập nhỏ đất → Lên luống.
Giải thích: Đây là trình tự đúng để chuẩn bị đất trồng cây.

Câu 19: D. Cày đất.
Giải thích: Cày đất giúp cải thiện cấu trúc đất, là công việc cần làm trước khi bón phân lót.

Câu 20: C. Tưới nước đầy đủ.
Giải thích: Tưới nước ngay sau khi trồng cây con giúp cây nhanh bén rễ và phát triển tốt.

Câu 21: B. Phòng là chính.
Giải thích: Phòng ngừa là nguyên tắc cơ bản trong việc bảo vệ cây trồng khỏi sâu bệnh.

Câu 22: C. Bổ.
Giải thích: Bổ không phải là phương pháp thu hoạch phổ biến trong trồng trọt.

Câu 23: A. Cành bánh tẻ
Giải thích: Cành bánh tẻ là cành không quá non hoặc già, phù hợp cho việc giâm cành.

Câu 24: D. Bảo vệ môi trường.
Giải thích: Tái sử dụng thùng xốp trồng rau giúp giảm rác thải nhựa, bảo vệ môi trường.

Câu 25: B. Rừng đặc dụng.
Giải thích: Rừng đặc dụng có vai trò bảo tồn di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh và đa dạng sinh học.

Câu 26: C. Khai thác gỗ càng nhiều càng tốt.
Giải thích: Khai thác gỗ quá mức gây hại nghiêm trọng đến rừng và môi trường.

Câu 27: A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây rừng.
Giải thích: Bón phân định kỳ giúp cây rừng phát triển khỏe mạnh.

Câu 28: B. Phát quang
Giải thích: Phát quang là công việc quan trọng để giảm nguy cơ cháy rừng và tạo điều kiện cho cây phát triển.

Câu 29: A. Nhà trồng trọt.
Giải thích: Nghiên cứu giống cây trồng thuộc chuyên môn của nhà trồng trọt.

Câu 30: A. Cây lúa, ngô.
Giải thích: Đây là các cây thuộc nhóm cây lương thực.

Câu 31: B. Cây cà rốt, đậu phộng.
Giải thích: Các cây này thuộc nhóm cây lấy củ.

Câu 32: C. Làm việc liên quan đến bảo vệ cây trồng.
Giải thích: Nhà bệnh học thực vật chuyên nghiên cứu các bệnh và biện pháp bảo vệ cây trồng.

Câu 33: C. 3
Giải thích: Các phương thức trồng trọt phổ biến gồm xen canh, luân canh, và thâm canh.

Câu 34: B. Là hình thức canh tác hai hay nhiều loại cây trên cùng diện tích, cùng lúc hoặc cách 1 khoảng thời gian không dài.
Giải thích: Xen canh là phương thức tận dụng đất hiệu quả và tăng đa dạng sinh học.

Câu 35: C. 3
Giải thích: Quy trình trồng trọt gồm chuẩn bị đất, gieo trồng, và chăm sóc.

Câu 36: A. (1), (2), (3)
Giải thích: Đây là trình tự đúng để chuẩn bị đất trồng.

Câu 37: B. Loại đất, giai đoạn phát triển của cây.
Giải thích: Bón phân cần dựa trên đặc tính đất và nhu cầu dinh dưỡng của cây theo từng giai đoạn.

Câu 38: A. Hái.
Giải thích: Cam thường được thu hoạch bằng cách hái trực tiếp từ cây.

Câu 39: A. Nuôi dưỡng, bảo vệ, phòng trừ yếu tố gây hại.
Giải thích: Đây là mục tiêu chính trong việc chăm sóc cây trồng.

Câu 40: D. Tỉa, dăm cây, diệt cỏ dại, phòng trừ sâu bệnh.
Giải thích: Đây là các công việc cần thực hiện để chăm sóc cây trồng hiệu quả.

Tham khảo tài liệu Công nghệ 7 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top