Câu 1: Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính thường được áp dụng cho các loại cây nào?
A. Cây ăn quả
B. Cây ngũ cốc
C. Cây họ đậu
D. Cây họ cải
Câu 2: Giâm cành là phương pháp
A. nuôi cấy mô
B. nhân giống vô tính
C. nhân giống hữu tính
D. nhân giống vô tính và hữu tính
Câu 3: Mô tả nào phù hợp với phương pháp nhân giống ghép cây?
A. Cắt một đoạn cành, cắm xuống đất để tạo cây mới.
B. Tách vỏ một đoạn cành trên cây đang sống, dùng đất bó lại để hình thành rễ và tách đem trồng.
C. Ghép mắt hoặc cành của cây mang những đặc tính mong muốn vào một cây khác để tạo thành một cây mới.
D. Tách lấy mô của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để tạo cây con.
Câu 4: Tại sao phải cắt bớt phiến lá khi giâm cành?
A. Tăng khả năng hút nước của cành giâm.
B. Tăng lực (áp lực) khi cắm cành giâm
C. Giảm sự thoát hơi nước của cành giâm
D. Tăng khả năng ra rễ của cành giâm.
Câu 5: Đoạn cành giâm được cắt như thế nào là đạt yêu cầu?
A. Đoạn cành giâm phải có nhiều lá
B. Đoạn cành giâm phải ngắn, không có chồi (mắt)
C. Đoạn cành giâm phải có chồi (mắt), được cắt vát và tỉa bớt lá
D. Đoạn cành giâm cắt dài và tỉa hết lá, không chồi (mắt)
Câu 6: Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích gì?
A. Tạo ra nhiều hạt giống phục vụ gieo trồng
B. Tăng năng suất cây trồng
C. Tạo ra nhiều hạt giống, cây con giống phục vụ gieo trồng
D. Tăng vụ gieo trồng
Câu 7: Mô tả nào phù hợp với phương pháp nhân giống giâm cành?
A. Cắt một đoạn cành, cắm xuống đất để tạo cây mới.
B. Tách vỏ một đoạn cành trên cây đang sống, dùng đất bó lại để hình thành rễ và tách đem trồng.
C. Ghép mắt hoặc cành của cây mang những đặc tính mong muốn vào một cây khác để tạo thành một cây mới.
D. Tách lấy mô của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để tạo cây con.
Câu 8: Nhúng cành giâm vào dung dịch thuốc kích thích ra rễ trong thời gian bao lâu?
A. 5 – 10 phút
B. 10 – 15 phút
C. 5 – 10 giây
D. 15 – 20 giây
Câu 9: Phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính?
A. Lai tạo giống
B. Giâm cành
C. Ghép mắt
D. Chiết cành
Câu 10: Có bao nhiêu phương pháp nhân giống vô tính nhân tạo?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11: Mô tả nào phù hợp với phương pháp nhân giống nuôi cấy mô?
A. Cắt một đoạn cành, cắm xuống đất để tạo cây mới.
B. Tách vỏ một đoạn cành trên cây đang sống, dùng đất bó lại để hình thành rễ và tách đem trồng.
C. Ghép mắt hoặc cành của cây mang những đặc tính mong muốn vào một cây khác để tạo thành một cây mới.
D. Tách lấy mô của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để tạo cây con.
Câu 12: Bộ phận nào của cây không được sử dụng làm nguyên liệu nhân giống vô tính?
A. Bộ phận cành cây
B. Bộ phận nụ của cây
C. Bộ phận lá cây
D. Bộ phận thân cây
Câu 13: Tại sao cần cắt vát cành giâm khi giâm cành (có nhiều đáp án)?
A. Tăng khả năng hút nước của cành giâm.
B. Tăng lực (áp lực) khi cắm cành giâm
C. Giảm sự thoát hơi nước của cành giâm
D. Tăng khả năng ra rễ của cành giâm.
Câu 14: Em hãy sắp xếp các bước sau đây để thực hiện nhân giống bằng phương pháp giâm cành
(1) Khu vực chăm sóc cành giâm đảm bảo được che sáng, che mưa hợp lí. Tưới nước giữ ẩm thường xuyên. Sau khoảng 15 – 20 ngày, kiểm tra nếu thấy ra rễ nhiều và chuyển màu từ trắng sang vàng thì phải chuyển ra vườn ươm.
(2) Cắt vát cành giâm thành từng đoạn khoảng 7 – 10 cm, mỗi đoạn có từ 2 đến 4 lá, cắt bớt phiến lá.
(3) Cắm cành giảm xuống đất hơi chếch, cắm sâu từ 3 đến 5 cm.
(4) Xử lí cành giâm bằng cách nhúng gốc cảnh giâm vào dung dịch thuốc kích thích ra rễ, ngập từ 1 đến 2 cm, trong khoảng 5 – 10 giây.
(5) Chọn cành giâm. Chọn cành bánh tẻ (không quá non, không quá già), khoẻ mạnh, không bị sâu bệnh.
A. (1) – (3) – (5) – (4) – (2)
B. (5) – (2) – (4) – (3) – (1)
C. (1) – (4) – (5) – (2) – (3)
D. (5) – (3) – (4) – (2) – (1)
Câu 15: Cây con tạo ra từ phương pháp giâm cành có đặc điểm gì?
A. Cây con tạo ra có đặc điểm di truyền khác cây mẹ
B. Cây con tạo ra có đặc điểm di truyền giống cây mẹ
C. Cây con tạo ra có đặc điểm di truyền của cả cây bố và cây mẹ
D. Cây con tạo ra có đặc điểm di truyền giống cây bố
Câu 16: Mô tả nào phù hợp với phương pháp nhân giống chiết cành?
A. Cắt một đoạn cành, cắm xuống đất để tạo cây mới.
B. Tách vỏ một đoạn cành trên cây đang sống, dùng đất bó lại để hình thành rễ và tách đem trồng.
C. Ghép mắt hoặc cành của cây mang những đặc tính mong muốn vào một cây khác để tạo thành một cây mới.
D. Tách lấy mô của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để tạo cây con.
Câu 17: Trong hình thức nhân giống vô tính, cây con có thể được hình thành từ những bộ phận nào của cơ thể mẹ?
A. Rễ, cành, lá, hoa
B. Thân, lá, hoa, quả
C. Lá, thân, cành, rễ
D. Thân, cành, quả, hạt
Câu 18: Cây nào sau đây trồng bằng phương pháp giâm cành?
A. Lúa
B. Ngô
C. Hoa hồng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 19: Thứ tự các bước của quy trình giâm cành là:
A. Xử lí cành giâm → Cắt cành → Cắm cành → Chăm sóc cành giâm.
B. Cắt cành → Xử lí cành giâm → Cắm cành → Chăm sóc cành giâm.
C. Cắt cành → Cắm cành → Xử lí cành giâm→ Chăm sóc cành giâm.
D. Xử lí cành giâm → Cắm cành → Cắt cành → Chăm sóc cành giâm.
Câu 20: Nhân giống vô tính thường không áp dụng cho đối tượng cây trồng nào sau đây?
A. Cây ăn quả như táo, xoài, bưởi.
B. Cây hoa như hoa hồng, hoa lan, hoa cúc.
C. Cây lấy hạt như lúa, ngô, lạc (đậu phông).
D. Cây lấy gỗ như cây keo, bạch đàn.
Câu 21: Cây tạo ra bằng phương pháp giâm cành có ưu điểm gì so với cây được nhân giống từ hạt?
A. Nhân nhanh giống cây trồng
B. Giữ nguyên được tính trạng tốt mong muốn
C. Thời gian cho thu hoạch sản phẩm ngắn vì cây từ cành giâm sớm ra hoa.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 22: Đặc điểm của các loại cây được chọn để nhân giống bằng phương pháp giâm cành là gì?
A. Cây có khả năng ra quả nhanh
B. Cây có khả năng ra hoa nhanh
C. Cây có khả năng ra rễ phụ nhanh
D. Cây dễ trồng, mau lớn
Câu 23: Tiêu chuẩn chọn cành giâm là:
A. cành non, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh.
B. cành già, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh.
C. cành bánh tẻ, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh.
D. cành non hoặc bánh tẻ, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh.
Câu 24: Đâu là phương pháp nhân giống cây trồng?
A. Nhân giống hữu tính
B. Nhân giống vô tính
C. Cả A và B
D. Đáp án khác
Câu 25: Nhóm cây nào dưới đây dễ nhân giống bằng phương pháp giâm cành?
A. Cây mía, cây cam, cây ổi
B. Cây mía, cây sắn, cây rau ngót
C. Cây rau mồng tơi, cây bắp, cây đậu
D. Cây bạc hà, cây mía, cây bắp.
Đáp án tham khảo:
Câu 1: A. Cây ăn quả
Nhân giống vô tính thường áp dụng cho cây ăn quả vì cây này cần giữ đặc tính tốt của cây mẹ.
Câu 2: B. Nhân giống vô tính
Giâm cành là một phương pháp nhân giống vô tính, không qua thụ phấn.
Câu 3: C. Ghép mắt hoặc cành của cây mang những đặc tính mong muốn vào một cây khác để tạo thành một cây mới
Phương pháp ghép cây nhằm kết hợp ưu điểm của cả hai cây ghép.
Câu 4: C. Giảm sự thoát hơi nước của cành giâm
Cắt bớt phiến lá giúp giảm mất nước trong quá trình ra rễ.
Câu 5: C. Đoạn cành giâm phải có chồi (mắt), được cắt vát và tỉa bớt lá
Đây là yêu cầu để cành giâm có thể ra rễ và phát triển.
Câu 6: C. Tạo ra nhiều hạt giống, cây con giống phục vụ gieo trồng
Mục đích chính của sản xuất giống cây trồng là cung cấp giống phục vụ sản xuất.
Câu 7: A. Cắt một đoạn cành, cắm xuống đất để tạo cây mới
Giâm cành là cắt và cắm đoạn cành xuống đất để tạo cây con.
Câu 8: C. 5 – 10 giây
Thời gian nhúng cành giâm vào dung dịch kích thích ra rễ chỉ cần ngắn để đạt hiệu quả.
Câu 9: A. Lai tạo giống
Lai tạo giống là phương pháp nhân giống hữu tính.
Câu 10: D. 4
Nhân giống vô tính nhân tạo gồm giâm cành, chiết cành, ghép cây, và nuôi cấy mô.
Câu 11: D. Tách lấy mô của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để tạo cây con
Nuôi cấy mô là phương pháp hiện đại, tạo ra cây từ mô của cây mẹ.
Câu 12: B. Bộ phận nụ của cây
Nụ cây không được sử dụng vì không đủ khả năng phát triển thành cây mới.
Câu 13: A, D. Tăng khả năng hút nước của cành giâm và tăng khả năng ra rễ của cành giâm
Cắt vát giúp cành tiếp xúc nhiều hơn với đất và nước, kích thích ra rễ.
Câu 14: B. (5) – (2) – (4) – (3) – (1)
Thứ tự này đúng với quy trình giâm cành để đảm bảo cành phát triển tốt.
Câu 15: B. Cây con tạo ra có đặc điểm di truyền giống cây mẹ
Nhân giống vô tính không thay đổi đặc tính di truyền của cây mẹ.
Câu 16: B. Tách vỏ một đoạn cành trên cây đang sống, dùng đất bó lại để hình thành rễ và tách đem trồng
Chiết cành là phương pháp dùng để cây hình thành rễ trước khi tách trồng.
Câu 17: C. Lá, thân, cành, rễ
Những bộ phận này đều có thể dùng để nhân giống vô tính.
Câu 18: C. Hoa hồng
Hoa hồng là loại cây phổ biến sử dụng phương pháp giâm cành.
Câu 19: B. Cắt cành → Xử lí cành giâm → Cắm cành → Chăm sóc cành giâm
Thứ tự này phản ánh đúng quy trình giâm cành.
Câu 20: C. Cây lấy hạt như lúa, ngô, lạc (đậu phộng)
Nhân giống vô tính không phù hợp với cây lấy hạt vì không đảm bảo năng suất và chất lượng hạt.
Câu 21: D. Tất cả các phương án trên
Giâm cành giúp nhân nhanh giống, giữ tính trạng tốt và thu hoạch nhanh.
Câu 22: C. Cây có khả năng ra rễ phụ nhanh
Cây dễ ra rễ phụ phù hợp để giâm cành.
Câu 23: C. Cành bánh tẻ, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh
Cành bánh tẻ có độ trưởng thành vừa đủ, đảm bảo phát triển tốt khi giâm.
Câu 24: C. Cả A và B
Nhân giống cây trồng có cả phương pháp hữu tính và vô tính.
Câu 25: B. Cây mía, cây sắn, cây rau ngót
Nhóm cây này dễ trồng và thích hợp với phương pháp giâm cành.
Tham khảo tài liệu Công nghệ 7 tại đây