1. Hình chữ nhật
1.1. Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
1.2. Tính chất:
1.3. Dấu hiệu nhận biết:
2. Hình vuông
2.1. Định nghĩa: Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.
2.2. Tính chất:
2.3. Dấu hiệu nhận biết:
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hình chữ nhật có bao nhiêu trục đối xứng? a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 2: Trong các hình sau, hình nào không có tâm đối xứng? a) Hình vuông b) Hình chữ nhật c) Hình bình hành d) Hình thang cân
Câu 3: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 6cm, BC = 8cm. Độ dài đường chéo AC là bao nhiêu? a) 5cm b) 10cm c) 12cm d) 14cm
Câu 4: Hình vuông có bao nhiêu tính chất? a) 3 b) 4 c) 5 d) Nhiều hơn 5
Câu 5: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 4cm. Tính độ dài đường chéo BD. a) \(4\sqrt{2}\) cm b) 8cm \(c) 4\sqrt{3}\) cm d) 16cm
2. Bài tập tự luận
Dạng 1: Nhận biết hình chữ nhật, hình vuông
(Chưa có bài tập)
Dạng 2: Chứng minh hình chữ nhật, hình vuông
Bài 1: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có \(\widehat{A} = 90^\circ\) và AC = BD. Chứng minh ABCD là hình chữ nhật.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, CA. Chứng minh rằng tứ giác AMNP là hình chữ nhật.
Dạng 3: Vận dụng tính chất để tính toán
Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 6cm, BC = 8cm. Tính độ dài đường chéo AC.
Bài 4: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 5cm. Tính độ dài đường chéo BD.
Dạng 4: Vận dụng kiến thức vào các bài toán thực tế
(Chưa có bài tập)
Dạng 5: Bài toán chứng minh nâng cao
Bài 5: Cho hình chữ nhật ABCD. Kẻ BH vuông góc với AC. Chứng minh rằng: AB^2 + CD^2 = AC^2 + 2.AH.AC
Bài 6: Cho hình vuông ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng tam giác AMD là tam giác vuông cân.
Bài 7: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A xuống BD. Chứng minh rằng: a) Tam giác AHB đồng dạng với tam giác BCD. b) Tính độ dài đoạn thẳng AH.
Bài 8: Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh AB lấy điểm E, trên cạnh BC lấy điểm F sao cho AE = BF. Chứng minh rằng: a) Tam giác DEF là tam giác vuông cân. b) CE = DF và CE vuông góc với DF.
Bài 9: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = a, AD = b. Gọi H là hình chiếu của A trên BD. Chứng minh rằng: \(\frac{1}{AH^2} = \frac{1}{a^2} + \frac{1}{b^2}\)
Bài 10: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình thoi.
Bài 11: Cho hình vuông ABCD. Trên tia đối của tia CD lấy điểm E, trên tia đối của tia DC lấy điểm F sao cho CE = DF. Chứng minh rằng tam giác AEF là tam giác vuông cân.
Bài 12: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E là trung điểm của BC, F là trung điểm của DC. Từ E và F kẻ các đường thẳng song song với đường chéo BD, cắt AB và AD lần lượt tại M và N. Chứng minh rằng tứ giác EMFN là hình thoi.
Bài 13: Cho hình vuông ABCD cạnh a. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho \(BM = \frac{a}{3}\). Trên tia đối của tia CD, lấy điểm N sao cho \(CN = \frac{a}{2}\). Gọi I là giao điểm của AM và BN. Chứng minh rằng 5 điểm A, B, I, C, D cùng thuộc một đường tròn.
Tìm kiếm các tài liệu bổ trợ tại trang chủ để ôn luyện và nâng cao kiến thức hoặc lựa chọn trực tiếp tại đây