Hình 12 (Bài 19, Trang 50) là bảng theo dõi quyên góp sách giáo khoa lớp 6 ba môn Toán, Ngữ Văn, Tin học để hỗ trợ các bạn học sinh vùng khó khăn của một trường trung học cơ sở.
Em hãy trao đổi với bạn để đề xuất cách tính Tổng mỗi lớp (tổng số sách Toán, Ngữ Văn, Tin học mỗi lớp đã quyên góp), Tổng mỗi loại (tổng số sách các lớp đã quyên góp theo môn học), Trung bình (số sách trung bình các lớp đã quyên góp theo môn học), Cao nhất, Thấp nhất (số sách cao nhất, thấp nhất đã quyên góp theo môn học), Số lớp đã quyên góp (tổng số lớp đã quyên góp được ít nhất một cuốn sách trở lên theo môn học).
Làm: Em hãy quan sát và cho biết:
Làm 1: Em hãy lựa chọn hàm phù hợp (ở Bảng 1) để tính các giá trị Trung bình, Cao nhất, Thấp nhất, Số lớp quyên góp được đối với sách giáo khoa môn Toán (ở Hình 3). Nêu các bước nhập hàm vào ô tính để tính các giá trị đó.
Làm 2: Em hãy nêu các bước sao chép hàm từ ô tính D23 sang khối ô tính E23:F23 và cho biết hàm ở các ô tính E23, F23 sau khi thực hiện sao chép.
Làm 3: Ở Hình 4, nếu thay dữ liệu chữ "Ngày mai có số liệu" ở ô tính D16 bằng số 4 thì kết quả ở ô tính D23 sẽ là bao nhiêu?
Phát biểu nào sau đây là sai?
Thực hành 1: Mở bảng tính Quyengop.xlsx đã lưu ở Bài 9 và thực hiện theo các yêu cầu sau:
a) Lựa chọn hàm phù hợp và nhập hàm vào ô tính G3 để tính tổng mỗi lớp cho lớp 6A và thực hiện sao chép hàm để tính cho các lớp còn lại.
b) Lựa chọn hàm phù hợp và nhập hàm vào các ô tính D23, D24, D25, D26, D27 để tính Tổng mỗi loại, Trung bình, Cao nhất, Thấp nhất, Số lớp quyên góp được cho cột Toán. Thực hiện sao chép hàm để tính cho các cột Ngữ Văn, Tin học và Tổng mỗi lớp.
c) Thực hiện cập nhật thông tin tình hình quyên góp, quan sát và cho biết kết quả của hàm thay đổi trong trường hợp nào sau đây:
Thực hành 2: Mở bảng tính Doanhthu.xlsx (do giáo viên cung cấp, như Hình 5).
Sử dụng một số hàm đã học để thực hiện tính toán trên bảng tính quản lí chi tiêu của gia đình em hoặc bảng tính theo dõi kết quả học tập của em (đã thực hiện định dạng ở Bài 9)
PHẦN II .Lời giải tham khảo
KHỞI ĐỘNG
1. Đề xuất cách tính các giá trị yêu cầu:
Tổng mỗi lớp: Dùng hàm SUM. Tổng hợp số lượng sách của từng lớp (Toán, Ngữ Văn, Tin học) để tính tổng sách quyên góp của từng lớp.
Tổng mỗi loại: Cũng dùng hàm SUM. Tổng hợp số lượng sách quyên góp của các lớp theo từng môn học.
Trung bình: Dùng hàm AVERAGE. Tính trung bình số sách quyên góp của các lớp theo từng môn học.
Cao nhất: Dùng hàm MAX. Tìm số lượng sách cao nhất được quyên góp theo từng môn học.
Thấp nhất: Dùng hàm MIN. Tìm số lượng sách thấp nhất được quyên góp theo từng môn học.
Số lớp đã quyên góp: Dùng hàm COUNTIF để đếm số lớp có giá trị số sách lớn hơn hoặc bằng 1.
1. HÀM SỐ TRONG BẢNG TÍNH
1.1. Hàm sử dụng để tính Tổng mỗi lớp (Hình 1, Hình 2):
Tên hàm: SUM.
Hàm SUM được sử dụng để cộng dồn tất cả các giá trị trong một dãy ô tính.
1.2. Hàm ở Hình 1:
Số tham số: 1 tham số.
Tham số là vùng dữ liệu cần tính tổng, ví dụ: =SUM(B3:D3).
1.3. Hàm ở Hình 2:
Số tham số: 1 tham số.
Tham số là vùng dữ liệu cần tính tổng, ví dụ: =SUM(B4:D4).
2. SỬ DỤNG MỘT SỐ HÀM ĐƠN GIẢN
Làm 1. Tính Trung bình, Cao nhất, Thấp nhất, Số lớp quyên góp sách môn Toán:
Hàm Trung bình: Sử dụng AVERAGE, nhập =AVERAGE(D3:D6) vào ô tính.
Hàm Cao nhất: Sử dụng MAX, nhập =MAX(D3:D6) vào ô tính.
Hàm Thấp nhất: Sử dụng MIN, nhập =MIN(D3:D6) vào ô tính.
Hàm Số lớp quyên góp: Sử dụng COUNTIF, nhập =COUNTIF(D3:D6,">=1").
Các bước nhập hàm:
Làm 2. Sao chép hàm từ ô D23 sang E23:F23:
Bước 1: Chọn ô D23.
Bước 2: Di chuột đến góc dưới bên phải của ô cho đến khi xuất hiện dấu “+” (tính năng Autofill).
Bước 3: Kéo chuột sang các ô E23 và F23 để sao chép hàm.
Sau khi sao chép, các hàm tự động thay đổi tham số để phù hợp với vùng dữ liệu mới.
Làm 3. Kết quả nếu thay dữ liệu “Ngày mai có số liệu” bằng số 4:
Dữ liệu ở ô D16 thay đổi thành số 4, nên công thức =SUM(D3:D16) sẽ bao gồm giá trị 4, do đó tổng ở ô D23 sẽ được cộng thêm 4.
LUYỆN TẬP
Phát biểu sai: Phát biểu sai là: "Tương tự như hàm, các công thức có sử dụng địa chỉ ô tính chỉ tính toán trên các ô dữ liệu số, bỏ qua các ô tính có dữ liệu chữ, ô tính trống."
Giải thích: Các công thức như A1+B1 sẽ trả về lỗi nếu một trong các ô chứa dữ liệu chữ, không bỏ qua chúng như các hàm.
THỰC HÀNH
Thực hành 1: Bảng tính Quyengop.xlsx
a) Tính Tổng mỗi lớp:
b) Tính các giá trị theo cột Toán:
Tổng mỗi loại: =SUM(D3:D6).
Trung bình: =AVERAGE(D3:D6).
Cao nhất: =MAX(D3:D6).
Thấp nhất: =MIN(D3:D6).
Số lớp quyên góp: =COUNTIF(D3:D6,">=1").
Sao chép công thức sang các cột Ngữ Văn, Tin học bằng Autofill.
c) Quan sát kết quả thay đổi khi:
Cập nhật dữ liệu chữ vào ô trống: Không ảnh hưởng.
Xóa dữ liệu chữ: Không ảnh hưởng.
Thay dữ liệu chữ bằng số: Kết quả thay đổi theo giá trị số mới.
Thay số bằng chữ: Hàm không tính ô đó.
Chỉnh sửa giá trị số: Kết quả thay đổi theo giá trị chỉnh sửa.
Thay dữ liệu chữ bằng ngày: Kết quả không thay đổi nếu hàm chỉ tính dữ liệu số.
Thực hành 2: Bảng tính Doanhthu.xlsx
a) Lập công thức Tiền lãi:
Công thức: =(C3-D3)*E3, nhập vào ô F3.
Sao chép công thức xuống các dòng còn lại bằng Autofill.
b) Sử dụng hàm:
Tổng cộng: =SUM(E3:E10) (cho cột Số lượng), =SUM(F3:F10) (cho cột Tiền lãi).
Cao nhất: =MAX(E3:E10) và =MAX(F3:F10).
Trung bình: =AVERAGE(E3:E10) và =AVERAGE(F3:F10).
Số mặt hàng đã bán: =COUNT(E3:E10).
c) Định dạng bảng tính:
VẬN DỤNG
Sử dụng các hàm đã học như SUM, AVERAGE, MAX, MIN, COUNTIF để tính toán trên bảng quản lý chi tiêu hoặc kết quả học tập. Ví dụ:
Tổng chi tiêu tháng: SUM(B2:B31).
Trung bình chi tiêu: AVERAGE(B2:B31).
Cao nhất: MAX(B2:B31).
Thấp nhất: MIN(B2:B31).
Số mục chi tiêu: COUNTIF(B2:B31,">0").
Tìm kiếm tài liệu học tập Tin học 7 tại đây