Giải BT SGK Sinh học 11 Cánh diều Bài 22: Sinh sản ở động vật

Mở đầu trang 143 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Quá trình sinh sản của ong, cá chép, gà và thỏ có gì khác nhau? Trong những loài này, loài nào sinh sản theo mùa? Con người có thể điều khiển số con hoặc số trứng được sinh ra ở những loài này không?
Quá trình sinh sản của ong, cá chép, gà và thỏ có sự khác biệt rõ rệt về hình thức và thời gian. Đối với loài ong, cá chép, gà và thỏ, sinh sản được điều chỉnh bởi các yếu tố môi trường và sinh lý. Trong đó, ong sinh sản theo mùa, với mùa sinh sản diễn ra vào các tháng ấm áp, đặc biệt là vào mùa xuân, khi các điều kiện môi trường thuận lợi cho sự phát triển của ong con. Cá chép, gà và thỏ cũng sinh sản vào các thời kỳ thích hợp, nhưng không hoàn toàn phụ thuộc vào mùa như ong. Con người có thể can thiệp vào việc điều chỉnh số lượng con hoặc số lượng trứng sinh ra thông qua việc áp dụng các biện pháp như thụ tinh nhân tạo hoặc sử dụng các phương pháp sinh sản kỹ thuật. Điều này có thể được áp dụng trong chăn nuôi hoặc nghiên cứu sinh học.

Giải Câu hỏi 1 trang 143 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Quan sát các hình 22.1 - 22.4 và cho biết quá trình sinh sản của những loài động vật trong này có đặc điểm gì chung?


Quá trình sinh sản của các loài động vật trong hình 22.1 đến 22.4 đều có đặc điểm chung là: sinh sản có sự tham gia của tế bào sinh dục (tinh trùng và trứng), và kết quả của quá trình sinh sản là sự hình thành cá thể con. Mỗi loài có một hình thức sinh sản riêng biệt, nhưng chúng đều dựa vào sự kết hợp giữa các tế bào sinh dục cái và đực. Quá trình này có thể là sinh sản hữu tính hoặc vô tính tùy thuộc vào loài và môi trường sống. Tất cả các loài động vật trong các hình này đều có sự phát triển của cá thể con thông qua các giai đoạn như thụ tinh, phát triển phôi, sinh trưởng và trưởng thành.

Giải Câu hỏi 2 trang 144 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Quan sát hình 22.4, cho biết sự sinh ra ong chúa và ong thợ so với ong đực khác nhau như thế nào?


Quan sát hình 22.4, ta thấy rằng sự sinh ra ong chúa và ong thợ so với ong đực có sự khác biệt rõ rệt trong quá trình phát triển. Ong chúa và ong thợ đều phát triển từ trứng do ong cái đẻ ra, nhưng sự khác biệt giữa chúng nằm ở chế độ dinh dưỡng trong suốt quá trình phát triển. Ong chúa được nuôi bằng sữa ong chúa đặc biệt trong suốt thời kỳ ấu trùng, trong khi ong thợ chỉ được nuôi bằng phấn hoa và mật ong. Chính chế độ dinh dưỡng này quyết định sự phát triển của ong chúa với khả năng sinh sản, trong khi ong thợ không có khả năng sinh sản mà chỉ thực hiện các công việc trong tổ như chăm sóc ấu trùng, thu thập thức ăn và bảo vệ tổ.

Luyện tập 1 trang 144 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Phân biệt các hình thức sinh sản vô tính ở động vật theo gợi ý ở bảng 22.1.


Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật có thể được phân biệt theo các tiêu chí như cách thức tạo ra con cái, sự tham gia của tế bào sinh dục và mức độ di truyền. Các hình thức phổ biến bao gồm phân cắt, nảy chồi và sinh sản theo kiểu đơn tính. Phân cắt là quá trình một cá thể phân chia thành hai hoặc nhiều phần và mỗi phần có thể phát triển thành một cá thể hoàn chỉnh mới, như ở các loài động vật đơn bào. Nảy chồi là quá trình một phần của cơ thể phát triển thành một cá thể mới, ví dụ như ở các loài động vật thân mềm hoặc bọt biển. Sinh sản đơn tính là khi một cá thể sinh sản mà không cần sự kết hợp của tế bào sinh dục, điển hình là ở các loài bò sát, ếch. Mỗi hình thức sinh sản vô tính này đều có những đặc điểm riêng biệt giúp loài sinh sản nhanh chóng và thích nghi với môi trường sống.

Giải Câu hỏi 3 trang 144 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Vẽ sơ đồ tư duy phân biệt các hình thức sinh sản hữu tính.
Để phân biệt các hình thức sinh sản hữu tính, chúng ta có thể vẽ sơ đồ tư duy như sau: Sinh sản hữu tính được chia thành hai loại chính là sinh sản trong môi trường nước và sinh sản trên cạn. Sinh sản trong môi trường nước thường có sự tham gia của nước để giúp trứng và tinh trùng kết hợp, ví dụ như ở cá, lươn. Trong khi đó, sinh sản trên cạn có sự tham gia của môi trường không khí và có sự bảo vệ của bộ phận sinh dục như ở các loài động vật có vú và chim. Sinh sản hữu tính có đặc điểm là sự kết hợp của tế bào sinh dục đực và cái tạo thành hợp tử, từ đó phát triển thành cá thể mới. Hình thức này có sự đa dạng về cách thức sinh sản và thời gian thụ tinh, cũng như sự bảo vệ phôi thai tùy vào từng loài.

Luyện tập 2 trang 145 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Hoàn thành bảng 22.2.


Bảng 22.2 yêu cầu hoàn thành thông tin về các giai đoạn trong quá trình sinh sản của động vật, bao gồm các giai đoạn như thụ tinh, phát triển phôi, sinh trưởng và trưởng thành. Mỗi giai đoạn có những đặc điểm riêng biệt và có vai trò quan trọng trong sự phát triển của cá thể con. Trong giai đoạn thụ tinh, sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng tạo thành hợp tử, sau đó bắt đầu phát triển thành phôi. Giai đoạn phát triển phôi là quá trình phân chia tế bào nhanh chóng, hình thành các mô và cơ quan của cơ thể. Sau khi sinh trưởng, cá thể con bắt đầu trưởng thành và có khả năng sinh sản.

Giải Câu hỏi 4 trang 145 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Quan sát hình 22.5, nêu tên và trình bày đặc điểm bốn giai đoạn của quá trình sinh sản ở người.


Quan sát hình 22.5, chúng ta có thể thấy bốn giai đoạn của quá trình sinh sản ở người bao gồm: Giai đoạn sinh dục, giai đoạn thụ tinh, giai đoạn phát triển phôi và giai đoạn sinh trưởng. Trong giai đoạn sinh dục, cơ thể người trưởng thành phát triển các cơ quan sinh dục và chuẩn bị cho quá trình sinh sản. Giai đoạn thụ tinh là khi tinh trùng của người đàn ông kết hợp với trứng của người phụ nữ để tạo ra hợp tử. Giai đoạn phát triển phôi là quá trình hợp tử phân chia và phát triển thành phôi thai, sau đó phát triển thành thai nhi trong tử cung. Cuối cùng, giai đoạn sinh trưởng là giai đoạn mà thai nhi phát triển đầy đủ và được sinh ra ngoài môi trường.

Luyện tập 3 trang 146 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Vẽ sơ đồ quá trình sinh sản hữu tính thể hiện được 4 giai đoạn ở một loài động vật mà em biết.
Để vẽ sơ đồ quá trình sinh sản hữu tính thể hiện bốn giai đoạn ở một loài động vật, bạn có thể tạo sơ đồ gồm các bước: thụ tinh, phát triển phôi, sinh trưởng và trưởng thành. Mỗi giai đoạn có thể được mô tả chi tiết với các quá trình tế bào như sự phân chia tế bào, sự hình thành các cơ quan, và sự phát triển của cá thể con.

Giải Câu hỏi 5 trang 147 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Quan sát hình 22.6, trả lời các câu hỏi sau: a. Các hormone nào tham gia vào quá trinh điều hòa sinh sản? Nêu tác dụng của từng hormone. b. Các hormone đó có sự phối hợp hoạt động như thế nào? Cho ví dụ.


a. Các hormone tham gia vào quá trình điều hòa sinh sản ở người bao gồm estrogen, progesterone, LH (hormone luteinizing) và FSH (hormone kích thích nang trứng). Estrogen có vai trò trong việc phát triển và duy trì các đặc điểm sinh dục thứ cấp ở phụ nữ, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của trứng. Progesterone giúp duy trì thai kỳ và chuẩn bị niêm mạc tử cung cho việc cấy phôi. LH và FSH có vai trò trong việc kích thích sự trưởng thành của nang trứng và sự rụng trứng.
b. Các hormone này phối hợp với nhau trong chu kỳ kinh nguyệt. LH và FSH kích thích sự trưởng thành của nang trứng và sự rụng trứng. Estrogen được tiết ra khi nang trứng phát triển, và sau khi rụng trứng, progesterone giúp duy trì môi trường tử cung cho sự phát triển của phôi thai. Khi không có sự thụ tinh, mức estrogen và progesterone giảm xuống, dẫn đến việc niêm mạc tử cung bong ra và chu kỳ tiếp tục.

Luyện tập 4 trang 148 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Tại sao uống thuốc viên tránh thai hàng ngày (chứa hormone progsterone và estrogen) lại ức chế quá trình chín và rụng trứng?
Thuốc viên tránh thai hàng ngày chứa hormone progesterone và estrogen có tác dụng ức chế quá trình rụng trứng bằng cách duy trì mức độ hormone ổn định trong cơ thể. Các hormone này làm giảm sự tiết LH và FSH, ngăn chặn sự phát triển và rụng trứng. Khi không có trứng rụng, việc thụ tinh không thể xảy ra.

Giải Câu hỏi 6 trang 149 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Kể tên một số biện pháp tránh thai mà em biết, cơ chế tác động của các biện pháp này là gì?
Các biện pháp tránh thai phổ biến bao gồm thuốc tránh thai, bao cao su, và phương pháp tiêm hormone. Cơ chế tác động của thuốc tránh thai là ngăn ngừa rụng trứng, bao cao su ngăn chặn sự tiếp xúc giữa tinh trùng và trứng, và tiêm hormone giúp điều hòa hormone sinh sản. Mỗi phương pháp có cơ chế hoạt động khác nhau nhưng đều có mục đích chính là ngăn ngừa thụ tinh.

Vận dụng 1 trang 149 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Nhận xét về số lượng trứng trong mỗi lần đẻ giữa các loài cá, ếch và gà. Vì sao số lượng trứng trong một lần đẻ cũng là một đặc điểm thích nghi?
Số lượng trứng trong mỗi lần đẻ ở các loài cá, ếch và gà có sự khác biệt. Cá đẻ nhiều trứng một lần để tăng cơ hội sống sót cho con, trong khi gà chỉ đẻ ít trứng nhưng chăm sóc cẩn thận hơn. Số lượng trứng trong mỗi lần đẻ là một đặc điểm thích nghi với môi trường sống của loài, giúp chúng tối ưu hóa cơ hội sinh tồn và phát triển.

Vận dụng 2 trang 149 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Những yếu tố nào có thể làm giảm số lượng và chất lượng tinh trùng?
Các yếu tố làm giảm số lượng và chất lượng tinh trùng bao gồm tuổi tác, stress, nhiệt độ cao, chế độ ăn uống không lành mạnh và các yếu tố môi trường như ô nhiễm. Những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nam giới và chất lượng tinh trùng.

Vận dụng 3 trang 149 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Tìm hiểu các thành tựu điều khiển sinh sản ở động vật mà em biết.
Các thành tựu điều khiển sinh sản ở động vật bao gồm thụ tinh nhân tạo, phương pháp chọn lọc giống, và kỹ thuật tạo giống động vật. Những phương pháp này giúp cải thiện chất lượng giống và tăng năng suất trong chăn nuôi.

Vận dụng 4 trang 149 SGK Sinh học 11 Cánh diều - CD

Vì sao không khuyến khích, thậm chí nghiêm cấm điều khiển giới tính ở người?
Việc điều khiển giới tính ở người không khuyến khích, thậm chí nghiêm cấm, vì có thể gây ra những hệ lụy về đạo đức, xã hội và ảnh hưởng đến cân bằng giới tính tự nhiên. Việc lựa chọn giới tính có thể dẫn đến những hậu quả không mong muốn, như sự phân biệt đối xử và các vấn đề xã hội.

Tìm kiếm tài liệu học tập Sinh học 11

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top