CH1: Lập danh sách các thể loại hoặc kiểu văn bản đã được học trong Ngữ văn 6, tập hai. Với mỗi thể loại hoặc kiểu văn bản, chọn một văn bản và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Chỉ ra đặc điểm cơ bản của thể loại hoặc kiểu văn bản được thể hiện qua văn bản ấy.
b. Trình bày điều em tâm đắc với một văn bản qua đoạn viết ngắn hay qua hình thức thuyết trình trước các bạn hoặc người thân.
CH2: Hãy nêu các kiểu bài viết mà em đã thực hành khi học Ngữ văn 6, tập hai. Với mỗi kiểu bài, cho biết:
a. Mục đích mà kiểu bài hướng tới.
b. Yêu cầu đối với mỗi kiểu bài.
c. Các bước cơ bản để thực hiện bài viết.
d. Các đề tài cụ thể mà em muốn viết hoặc có thể viết thêm với mỗi kiểu bài (ngoài đề tài em đã chọn trong quá trình học).
e. Những kinh nghiệm mà em tự rút ra được khi thực hiện viết từng kiểu bài.
CH3: Nhắc lại những nội dung mà em đã thực hành nói và nghe ở mỗi bài trong học kì vừa qua. Cho biết mục đích của hoạt động nói ở bài 6, 7, 8, 9 và 10 có gì giống và khác nhau.
CH4: Liệt kê những kiến thức tiếng Việt mà em đã được học trong Ngữ văn 6, tập hai. Hãy cho biết những kiến thức tiếng Việt ấy đã giúp em đọc, viết, nói và nghe như thế nào.
Phần II. Trả lời câu hỏi
ÔN TẬP HỌC KỲ II
CH1: Lập danh sách các thể loại hoặc kiểu văn bản đã được học trong Ngữ văn 6, tập hai. Với mỗi thể loại hoặc kiểu văn bản, chọn một văn bản và thực hiện các yêu cầu sau:
Danh sách các thể loại hoặc kiểu văn bản:
Truyện cổ tích: "Cây khế".
Văn bản thông tin: "Trái đất - cái nôi của sự sống".
Thơ hiện đại: "Trái đất" (Ra-xum Gam-da-tốp).
Văn bản nghị luận: "Xem người ta kìa!".
Ký: "Hang Én".
a. Đặc điểm cơ bản của thể loại hoặc kiểu văn bản:
Truyện cổ tích: Cốt truyện thường có yếu tố kỳ ảo, nhân vật đối lập thiện - ác rõ rệt, gửi gắm bài học đạo lý qua kết thúc.
Văn bản thông tin: Trình bày sự thật, dữ liệu khách quan về sự sống trên Trái đất, sử dụng số liệu và dẫn chứng cụ thể.
Thơ hiện đại: Ngôn ngữ giàu hình ảnh, xúc cảm, bộc lộ thái độ trân trọng đối với Trái đất.
Văn bản nghị luận: Nêu vấn đề, lý lẽ và dẫn chứng thuyết phục để bàn luận, như việc khẳng định giá trị của sự khác biệt.
Ký: Quan sát, ghi lại thực tế một cách chi tiết, sinh động, như hành trình khám phá hang Én.
b. Điều tâm đắc với một văn bản:
Với "Trái đất - cái nôi của sự sống", em đặc biệt ấn tượng về sự phong phú và kỳ diệu của sự sống trên hành tinh. Văn bản không chỉ cung cấp thông tin khoa học mà còn khơi gợi ý thức bảo vệ môi trường, điều mà em cho là cấp thiết trong cuộc sống hiện tại.
CH2: Hãy nêu các kiểu bài viết mà em đã thực hành khi học Ngữ văn 6, tập hai.
Các kiểu bài viết đã thực hành:
Viết bài văn kể lại một câu chuyện cổ tích từ góc nhìn nhân vật khác.
Viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống.
Viết bài thuyết minh thuật lại một sự kiện văn hóa.
a. Mục đích:
Kể chuyện: Phát triển kỹ năng sáng tạo và đồng cảm qua việc nhìn nhận câu chuyện từ góc độ khác.
Nghị luận: Bày tỏ quan điểm, lập luận chặt chẽ, bảo vệ ý kiến cá nhân về vấn đề xã hội.
Thuyết minh: Cung cấp thông tin khách quan, chi tiết, mạch lạc về sự kiện.
b. Yêu cầu:
Kể chuyện: Đảm bảo tính logic, sáng tạo, sử dụng lời văn phù hợp với nhân vật.
Nghị luận: Lập luận rõ ràng, dẫn chứng thuyết phục.
Thuyết minh: Thông tin chính xác, ngôn ngữ dễ hiểu.
c. Các bước cơ bản:
Kể chuyện: Lựa chọn góc nhìn, xây dựng chi tiết phù hợp, viết mở bài, thân bài, kết bài.
Nghị luận: Xác định vấn đề, tìm dẫn chứng, trình bày theo bố cục rõ ràng.
Thuyết minh: Thu thập thông tin, sắp xếp nội dung, trình bày mạch lạc.
d. Đề tài cụ thể:
Kể chuyện: Tưởng tượng kết thúc khác cho "Thạch Sanh".
Nghị luận: Bàn về ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường.
Thuyết minh: Thuật lại lễ hội đua thuyền ở quê hương.
e. Kinh nghiệm:
Nên lên dàn ý trước khi viết.
Luôn đảm bảo tính mạch lạc và dẫn chứng thuyết phục.
Thể hiện sự sáng tạo khi viết kể chuyện.
CH3: Nhắc lại những nội dung mà em đã thực hành nói và nghe ở mỗi bài trong học kỳ vừa qua.
Mục đích của hoạt động nói ở bài 6, 7, 8, 9 và 10:
Giống nhau: Rèn luyện kỹ năng giao tiếp, trình bày ý kiến, lắng nghe và phản hồi. Khác nhau:
Bài 6: Nói về sự khác biệt giữa các nhân vật trong truyện cổ tích.
Bài 7: Thảo luận về bài học từ sự khác biệt.
Bài 8: Trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống.
Bài 9: Giới thiệu cuốn sách yêu thích.
Bài 10: Kết nối ý kiến với thực tế đời sống.
CH4: Liệt kê những kiến thức tiếng Việt mà em đã được học trong Ngữ văn 6, tập hai.
Các kiến thức tiếng Việt:
Cách sử dụng trạng ngữ trong câu.
Biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, điệp từ.
Nghĩa của từ và cách dùng từ phù hợp.
Đặc điểm ngôn ngữ của văn bản thông tin và nghị luận.
Những kiến thức này giúp em:
Đọc: Hiểu rõ ý nghĩa, cách lập luận trong văn bản.
Viết: Sử dụng câu văn mạch lạc, từ ngữ chính xác.
Nói: Diễn đạt ý kiến rõ ràng, thuyết phục.
Nghe: Nhận biết và đánh giá lập luận của người khác.
Tìm kiếm tài liệu học tập môn Ngữ văn 6 tại đây