Mô tả chiếc bàn:
Hình dáng: Chiếc bàn được thiết kế theo hình chữ nhật với mặt bàn phẳng, bốn chân đứng thẳng, và kích thước cụ thể được ghi trên bản vẽ.
Kích thước: Mặt bàn dài 1200 mm, rộng 600 mm. Chiều cao tổng thể của bàn là 750 mm. Các chi tiết khác, như độ dày của chân bàn hoặc mặt bàn, có thể được ghi chú trên bản vẽ.
Khó khăn khi mô tả:
Mô tả một cách chính xác tất cả các thông số mà không có hình ảnh trực quan sẽ gây khó khăn trong việc hình dung đầy đủ.
Ngôn ngữ tự nhiên không đủ chính xác để diễn tả các chi tiết kỹ thuật phức tạp.
Bản vẽ kỹ thuật là công cụ cần thiết để biểu diễn chi tiết hình dáng và kích thước một cách cụ thể và khoa học.
Quan sát Hình 8.2:
Hình 8.2a:
Thể hiện hoạt động thiết kế sản phẩm trên máy tính.
Liên quan đến bản vẽ kỹ thuật thông qua việc sử dụng các phần mềm CAD (Computer-Aided Design) để tạo ra bản vẽ chính xác.
Hình 8.2b:
Thể hiện hoạt động kiểm tra sản phẩm bằng thiết bị đo lường.
Liên quan đến bản vẽ kỹ thuật vì các thông số đo lường được kiểm tra dựa trên kích thước đã quy định trong bản vẽ.
Hình 8.2c:
Thể hiện hoạt động chế tạo sản phẩm bằng máy CNC.
Liên quan đến bản vẽ kỹ thuật qua việc sử dụng dữ liệu từ bản vẽ để lập trình máy móc sản xuất.
Hình 8.2d:
Thể hiện hoạt động lắp ráp sản phẩm.
Liên quan đến bản vẽ kỹ thuật qua việc hướng dẫn cách lắp ráp các chi tiết đúng vị trí và kích thước.
Vai trò của bản vẽ mặt bằng nhà ở:
Biểu diễn cấu trúc: Bản vẽ mặt bằng giúp biểu diễn toàn bộ bố cục không gian bên trong ngôi nhà, bao gồm vị trí các phòng, cửa ra vào, cửa sổ, và các chi tiết khác.
Hỗ trợ thi công: Là tài liệu hướng dẫn chính cho các đội thi công xây dựng, đảm bảo công trình thực hiện đúng thiết kế.
Tối ưu hóa không gian: Giúp người thiết kế và chủ nhà hình dung không gian thực tế, từ đó đưa ra điều chỉnh phù hợp trước khi xây dựng.
Tài liệu pháp lý: Bản vẽ có thể được sử dụng để xin phép xây dựng hoặc làm cơ sở pháp lý khi cần thiết.
Cách chia khổ giấy chính từ khổ A0:
Khổ A0: Kích thước 841 mm x 1189 mm. Đây là khổ giấy lớn nhất và cơ sở để chia nhỏ các khổ khác.
Khổ A1: Bằng một nửa diện tích khổ A0, kích thước 594 mm x 841 mm.
Khổ A2: Bằng một nửa diện tích khổ A1, kích thước 420 mm x 594 mm.
Khổ A3: Bằng một nửa diện tích khổ A2, kích thước 297 mm x 420 mm.
Khổ A4: Bằng một nửa diện tích khổ A3, kích thước 210 mm x 297 mm.
Nguyên tắc: Mỗi lần chia đôi, cạnh dài trở thành cạnh ngắn của khổ tiếp theo.
Cách vẽ khung vẽ:
Xác định khổ giấy: Sử dụng khổ giấy tiêu chuẩn như A4, A3 hoặc A0.
Vẽ khung bản vẽ:
Khung vẽ cách mép giấy 10 mm (hoặc 20 mm ở cạnh trái để đóng gáy).
Dùng nét liền đậm để vẽ đường khung.
Vẽ khung tên:
Khung tên nằm ở góc dưới bên phải, kích thước và nội dung theo tiêu chuẩn.
Kích thước khung tên:
Chiều dài: Phụ thuộc vào khổ giấy.
Chiều cao: Khoảng 55 mm.
Nội dung khung tên:
Tên bản vẽ: Tên sản phẩm hoặc chi tiết kỹ thuật được thể hiện.
Tên người vẽ và người kiểm tra: Ghi rõ họ tên hoặc mã số.
Ngày tháng vẽ: Ngày hoàn thành bản vẽ.
Tỉ lệ: Tỉ lệ kích thước so với thực tế (VD: 1:1, 1:2).
Ký hiệu bản vẽ: Mã số giúp quản lý và tìm kiếm bản vẽ dễ dàng.
Tên gọi của các nét vẽ trong bản vẽ kỹ thuật (Hình 8.7):
Nét liền đậm: Dùng để vẽ các đường bao thấy và đường giới hạn chi tiết.
Nét liền mảnh: Dùng để vẽ đường kích thước, đường gióng, và đường chỉ dẫn.
Nét đứt: Dùng để biểu diễn các cạnh khuất.
Nét gạch chấm mảnh: Dùng để biểu diễn đường tâm, trục đối xứng.
Khổ chữ:
Chiều cao chữ tiêu chuẩn là 2.5 mm, 3.5 mm, 5 mm, 7 mm, 10 mm,... tùy thuộc vào yêu cầu của bản vẽ.
Kiểu chữ:
Chữ in hoa, kiểu đứng, không gạch chân, rõ ràng và dễ đọc.
Kết luận: Chữ và số trong bản vẽ kỹ thuật tuân theo tiêu chuẩn về kích thước và kiểu dáng để đảm bảo tính đồng nhất và dễ đọc.
Tên gọi các phần tử ghi kích thước:
A: Đường kích thước.
B: Chữ số kích thước.
C: Đường gióng.
D: Mũi tên chỉ kích thước.
Chiều rộng và chiều cao của vật thể:
Chiều rộng: 60 mm.
Chiều cao: 80 mm.
Quy luật về vị trí và hướng của con số kích thước so với đường kích thước (Hình 8.10):
Vị trí của con số kích thước:
Con số kích thước được ghi trên đường kích thước, nằm ở chính giữa đoạn thẳng đại diện cho kích thước.
Con số không bị cắt bởi các đường khác và được bố trí để đảm bảo dễ đọc.
Hướng của con số kích thước:
Con số kích thước dài (hình a) được ghi song song với đường kích thước.
Con số kích thước góc (hình b) được đặt thẳng đứng, dễ đọc khi nhìn từ phía dưới lên hoặc từ bên phải sang.
Cách ghi kích thước góc:
Số đo góc được ghi gần đường kích thước của cung tròn hoặc góc, và có hướng thẳng đứng.
Kết luận:
Quy luật về vị trí và hướng của con số kích thước nhằm đảm bảo thông tin được trình bày rõ ràng, chính xác và thuận tiện cho việc đọc hiểu bản vẽ kỹ thuật.
Hướng dẫn thực hiện:
Sử dụng khổ giấy A4 (210 mm x 297 mm).
Vẽ khung bản vẽ cách mép giấy 10 mm (hoặc 20 mm ở cạnh trái).
Vẽ khung tên ở góc dưới bên phải, chiều cao 55 mm, chiều dài tùy khổ giấy.
Ghi nội dung vào khung tên: Tên bản vẽ, người vẽ, ngày tháng, tỉ lệ, ký hiệu.
Hướng dẫn thực hiện:
Chuẩn bị khổ giấy A4 và vẽ khung bản vẽ, khung tên theo hướng dẫn trên.
Vẽ hình Hình 8.11 (giá đỡ) theo kích thước và tiêu chuẩn trong SGK.
Ghi đầy đủ các đường kích thước, đường gióng, và chữ số kích thước.
Đảm bảo sử dụng đúng kiểu nét vẽ và chữ số theo tiêu chuẩn.
Tìm kiếm học tập môn Công nghệ 10