Giải BT SGK Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 1: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Hướng dẫn Giải bài tập KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 1: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm môn Khoa học tự nhiên 8

Mở đầu trang 6 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Trong thực hành, học sinh cần chú ý những điều gì khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, thiết bị đo và hóa chất để đảm bảo thành công và an toàn?

Giải chi tiết
Trong quá trình thực hành thí nghiệm, học sinh cần tuân thủ các nguyên tắc an toàn nhằm đảm bảo sức khỏe cá nhân và bảo vệ môi trường xung quanh. Trước hết, học sinh cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi tiến hành thí nghiệm, bao gồm hướng dẫn về cách sử dụng hóa chất, thiết bị đo và các dụng cụ thí nghiệm. Khi sử dụng hóa chất, cần đặc biệt chú ý đến các biểu tượng cảnh báo trên nhãn, như biểu tượng độc hại, dễ cháy hoặc ăn mòn, để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.

Sử dụng đồ bảo hộ cá nhân như kính bảo hộ, găng tay, áo lab để tránh tiếp xúc trực tiếp với hóa chất nguy hiểm. Đảm bảo không ăn uống hoặc chạm tay lên mặt trong khi làm thí nghiệm. Trong khi thao tác với dụng cụ thí nghiệm và thiết bị đo, cần cẩn thận để tránh làm rơi, vỡ hoặc gây chập điện. Kết thúc thí nghiệm, dọn dẹp và xử lý chất thải đúng quy định. Việc tuân thủ những nguyên tắc này giúp đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả thực hành.

Giải Câu hỏi trang 6 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Hãy cho biết thông tin có trên các nhãn hóa chất ở hình 1.1.

Giải chi tiết
Nhãn hóa chất thường chứa các thông tin quan trọng sau:

  1. Tên hóa chất: Đây là tên chính thức hoặc tên thương mại của hóa chất, giúp nhận biết dễ dàng. Ví dụ: Axit sulfuric, Natri clorua.

  2. Công thức hóa học: Cung cấp thông tin về thành phần phân tử của hóa chất, ví dụ: H₂SO₄, NaCl.

  3. Biểu tượng cảnh báo: Các biểu tượng này cảnh báo về tính chất nguy hiểm của hóa chất, chẳng hạn như:

    Hình đầu lâu xương chéo: Độc hại.Ngọn lửa: Dễ cháy.Ống nghiệm nhỏ giọt: Gây ăn mòn.
  4. Hướng dẫn an toàn: Thông tin về cách xử lý, lưu trữ, và xử lý sự cố liên quan đến hóa chất, ví dụ: “Tránh tiếp xúc trực tiếp” hoặc “Rửa ngay bằng nước nếu dính vào da”.

  5. Hạn sử dụng và số lô sản xuất: Đảm bảo sử dụng hóa chất trong thời gian an toàn.

Giải Câu hỏi 1 trang 7 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Đọc tên công thức của một số hóa chất thông dụng có trong phòng thí nghiệm và cho biết ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trên các nhãn hóa chất.

Giải chi tiết
Một số hóa chất thông dụng và công thức hóa học:

  1. Axit sulfuric (H₂SO₄): Một hóa chất ăn mòn mạnh, thường được sử dụng trong các thí nghiệm hóa học. Biểu tượng cảnh báo: Hình ống nghiệm nhỏ giọt lên bề mặt, cho biết tính ăn mòn.

  2. Natri hydroxit (NaOH): Hóa chất ăn mòn mạnh, dễ gây bỏng da. Biểu tượng cảnh báo: Hình ống nghiệm nhỏ giọt và hình người bị tổn thương.

  3. Clo (Cl₂): Chất khí độc, gây kích ứng đường hô hấp. Biểu tượng cảnh báo: Hình đầu lâu xương chéo hoặc hình dấu chấm than.

  4. Ethanol (C₂H₅OH): Chất dễ cháy, thường dùng trong thí nghiệm đốt cháy. Biểu tượng cảnh báo: Hình ngọn lửa.

Ý nghĩa các ký hiệu cảnh báo giúp người sử dụng nhận biết nhanh về các mối nguy hiểm tiềm tàng của hóa chất, từ đó có biện pháp xử lý phù hợp, tránh gây tai nạn.

Giải Câu hỏi 2 trang 7 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Trình bày cách lấy hóa chất rắn và cách lấy hóa chất lỏng.

Giải chi tiết

  1. Cách lấy hóa chất rắn:

    Sử dụng dụng cụ lấy hóa chất rắn như thìa, muỗng nhỏ hoặc kẹp để lấy lượng hóa chất cần thiết.Tránh dùng tay trực tiếp để lấy hóa chất nhằm ngăn ngừa tiếp xúc với da hoặc gây nhiễm bẩn hóa chất.Lấy hóa chất từ từ, không làm đổ hoặc vương vãi ra ngoài.
  2. Cách lấy hóa chất lỏng:

    Sử dụng ống nhỏ giọt, pipet, hoặc becher để đo lượng hóa chất lỏng cần thiết.Đọc vạch chia trên dụng cụ đo ở ngang tầm mắt để đảm bảo độ chính xác.Cẩn thận để hóa chất không bị đổ, đặc biệt khi rót từ chai lớn.Khi cần rót hóa chất, tay phải giữ chắc dụng cụ, tay còn lại giữ chai hóa chất ở vị trí cố định.

Hoạt động trang 8 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Sử dụng thiết bị đo pH để xác định pH của các mẫu sau:

a) Nước máy
b) Nước mưa
c) Nước hồ/ao
d) Nước chanh
e) Nước cam
g) Nước vôi trong

Giải chi tiết
Để xác định pH của các mẫu nước, cần thực hiện các bước:

  1. Chuẩn bị thiết bị đo pH.
  2. Hiệu chuẩn thiết bị bằng dung dịch chuẩn trước khi đo.
  3. Đưa đầu dò vào mẫu nước cần đo.
  4. Ghi lại chỉ số pH hiện trên thiết bị.

Kết quả tham khảo:

Nước máy: Thường có pH trung tính, khoảng 6.5 - 7.5.

Nước mưa: Có tính axit nhẹ, khoảng 5.0 - 6.0.

Nước hồ/ao: pH dao động tùy thuộc vào điều kiện môi trường, thường từ 6.0 - 8.0.

Nước chanh: pH thấp, khoảng 2.0 - 3.0, mang tính axit mạnh.

Nước cam: pH tương tự nước chanh, khoảng 3.0 - 4.0.

Nước vôi trong: pH cao, mang tính kiềm, khoảng 10.0 - 12.0.

Hoạt động trang 9 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Quan sát ampe kế và vôn kế trong hình 1.6:

  1. Chỉ ra các đặc điểm đặc trưng của ampe kế và vôn kế.
  2. Chỉ ra sự khác nhau của 2 dụng cụ này.

Giải chi tiết

  1. Đặc điểm của ampe kế:

    Đặc điểm của vôn kế:

    Dùng để đo cường độ dòng điện trong mạch.Được nối tiếp vào mạch điện.Thang đo được ký hiệu bằng đơn vị ampe (A).Dùng để đo hiệu điện thế giữa hai điểm trong mạch.Được mắc song song với mạch cần đo.Thang đo có đơn vị là vôn (V).
  2. Sự khác nhau:

    Ampe kế đo dòng điện, trong khi vôn kế đo hiệu điện thế.Cách mắc mạch khác nhau: Ampe kế mắc nối tiếp, còn vôn kế mắc song song.Thang đo và ký hiệu đơn vị khác nhau.

Hoạt động trang 10 SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức – KNTT
Hãy thảo luận nhóm về cách sử dụng điện an toàn trong phòng thí nghiệm:

  1. Khi sử dụng thiết bị đo (ampe kế, vôn kế, joulement,...) cần chú ý những điểm gì để đảm bảo an toàn cho thiết bị và người sử dụng?
  2. Khi nguồn điện là biến áp nguồn cần lưu ý điều gì?
  3. Trình bày cách sử dụng an toàn các thiết bị điện.

Giải chi tiết

  1. Khi sử dụng thiết bị đo:

    Kiểm tra thiết bị trước khi sử dụng để đảm bảo hoạt động bình thường.Không để thiết bị đo tiếp xúc với nước hoặc hóa chất.Kết nối đúng cách theo hướng dẫn để tránh hư hỏng hoặc chập điện.
  2. Khi nguồn điện là biến áp nguồn:

    Kiểm tra công suất và hiệu điện thế đầu ra của biến áp trước khi sử dụng.Đảm bảo không để biến áp hoạt động quá tải.Giữ biến áp ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  3. Sử dụng an toàn các thiết bị điện:

    Luôn đảm bảo tay khô ráo khi tiếp xúc với thiết bị điện.Sử dụng dây dẫn và phích cắm đạt chuẩn.Ngắt nguồn điện khi không sử dụng hoặc trong trường hợp xảy ra sự cố.
  4. Tìm kiếm tài liệu học tập KHTN 8 Tại đây
Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top