Giải BT SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức BÀI 15: NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HIẾN PHÁP VỀ CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ

BÀI 15: NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HIẾN PHÁP VỀ CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ

Mở đầu

Câu hỏi 1: Chế độ chính trị của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là chế độ dân chủ, trong đó quyền lực thuộc về nhân dân. Nhà nước hoạt động dựa trên nguyên tắc tập trung dân chủ, bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân thông qua các cơ quan đại diện như Quốc hội, Hội đồng nhân dân.

Nội dung của hiến pháp năm 2013 về hình thức chỉnh thể và chủ quyền, lãnh thổ

Câu hỏi 1: Hiến pháp năm 2013 quy định Việt Nam là một nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa, thống nhất, có chủ quyền, độc lập, toàn vẹn lãnh thổ.

Câu hỏi 2: Chủ quyền lãnh thổ được quy định là bất khả xâm phạm, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời. Ví dụ về việc thực hiện tốt quy định này là các hoạt động bảo vệ chủ quyền biển đảo của Hải quân Việt Nam và các chương trình tuyên truyền ý thức bảo vệ chủ quyền quốc gia trong cộng đồng.

Nội dung của hiến pháp năm 2013 về bản chất nhà nước và tổ chức quyền lực chính trị

Câu hỏi 1: Bản chất của nhà nước Việt Nam là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Điều này thể hiện sự bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân, thực hiện công bằng xã hội và phục vụ lợi ích toàn dân.

Quy định về đường lối đối ngoại, Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, Quốc khánh và Thủ đô

Câu hỏi 1: Đường lối đối ngoại của Việt Nam là độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển, thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.

Câu hỏi 2: Đường lối đối ngoại giúp Việt Nam củng cố vị thế quốc tế, thúc đẩy phát triển kinh tế, bảo đảm an ninh quốc gia và hòa bình thế giới.

Câu hỏi 3: Hiến pháp quy định về Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, Quốc khánh và Thủ đô nhằm thể hiện biểu tượng thiêng liêng của quốc gia, khẳng định bản sắc và sự thống nhất của đất nước.

Luyện tập

Câu hỏi 1:

a. Sai, quyền lực thuộc về nhân dân nhưng phải thực hiện theo pháp luật, không tùy ý hành động.
b. Đúng, đây là hành vi bảo vệ chủ quyền lãnh thổ thông qua việc không lan truyền thông tin sai lệch.
c. Đúng, nhà nước phải tạo điều kiện để người dân thực hiện quyền làm chủ.
d. Sai, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ là trách nhiệm của toàn dân, không chỉ riêng quân đội.

Câu hỏi 2:

a. Ông A thực hiện tốt vai trò lãnh đạo, khuyến khích sự tham gia của người dân.
b. Anh H thờ ơ, không quan tâm đến trách nhiệm công dân, thiếu tinh thần xây dựng địa phương.
c. Cán bộ xã B thiếu trách nhiệm, không thực hiện tốt nghĩa vụ của mình, vi phạm quy định pháp luật.

Câu hỏi 3:

a. Nếu là P, em sẽ thuyết phục các bạn rằng việc gửi tư liệu lên thư viện giúp lan tỏa kiến thức về chủ quyền biển đảo đến nhiều người, góp phần vào việc giáo dục ý thức bảo vệ chủ quyền.
b. Nếu là bạn của T, em sẽ giải thích rằng học sinh dân tộc miền núi được quan tâm để đảm bảo công bằng xã hội, giảm khoảng cách phát triển giữa các vùng miền, và tạo điều kiện cho các em phát triển tri thức.

Vận dụng

Câu hỏi 1: Vẽ tranh tuyên truyền với hình ảnh mọi người đoàn kết bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, tôn trọng Quốc kỳ, Quốc huy và Quốc ca. Khẩu hiệu có thể là: "Tôn trọng và thực hiện Hiến pháp – Bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm của chúng ta."

Câu hỏi 2: Viết bài luận nhấn mạnh vai trò quan trọng của biển đảo trong bảo vệ chủ quyền quốc gia, phát triển kinh tế qua khai thác tài nguyên biển, phát triển du lịch và giao thương hàng hải, đồng thời là tuyến đầu phòng thủ an ninh quốc phòng của đất nước.

Tài liệu tham khảo giáo dục kinh tế & pháp luật 10

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top