GIẢI BT SGK GDCD 7 ( KẾT NỐI TRI THỨC ) bài 6: Ưng phó với tâm lí căng thẳng

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK 

KHÁM PHÁ

1. Các tình huống gây căng thẳng và biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng

Câu 1: Em hãy quan sát các tranh dưới đây và trả lời câu hỏi: (trang 31, 32 phần 1 SGK)

a) Em hãy nêu những tình huống gây căng thẳng cho các bạn trong mỗi bức tranh trên.

b) Theo em, ngoài các tình huống đã nêu, còn có những tình huống nào khác gây tâm lí căng thẳng cho học sinh?

Câu 2: Em hãy quan sát các bức tranh dưới đây, nhớ lại những trải nghiệm của bản thân và trả lời câu hỏi:

a) Em hãy nêu biểu hiện của cơ thể khi gặp tâm lí căng thẳng được mô tả trong mỗi bức tranh.

b) Ngoài ra, cơ thể thường có biểu hiện gì khi bị căng thẳng?

c) Em hãy xếp các biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng vào một trong bốn nhóm: (1) Thể chất, (2) Tinh thần, (3) Hành vi, (4) Cảm xúc.

2. Nguyên nhân và ảnh hưởng của tâm lí căng thẳng

Câu hỏi: Em hãy đọc các tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi: (Trang 33 mục 2 sgk)

a) Em hãy nêu nguyên nhân gây ra tâm lí căng thẳng và ảnh hưởng của tâm lí đó đến các bạn trong trường hợp trên.

b) Theo em, còn có những nguyên nhân nào khác thường gây ra tâm lí căng thẳng cho học sinh? Những nguyên nhân đó ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống và việc học tập của học sinh?

3. Cách ứng phó tích cực khi căng thẳng

Câu hỏi: Em hãy đọc các trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi: (Trang 34, 35 mục 3 sgk)

a) Cách ứng phó của các bạn trong từng tình huống căng thẳng như thế nào? Kết quả ra sao?

b) Em hãy kể thêm những cách khác để ứng phó tích cực với tình huống căng thẳng.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Em cùng các bạn chơi trò chơi “Tiếp sức” kể về những tình huống gây căng thẳng cho học sinh trong cuộc sống: Các thành viên của mỗi đội lần lượt lên kể, nhóm nào kể được nhiều tình huống hơn sẽ thắng cuộc.

Câu 2: Hãy viết lại những suy nghĩ, lời nói tiêu cực sau đây thành những suy nghĩ, lời nói tích cực:

a) Mình không thể chấp nhận được lỗi lầm đó.

b) Chẳng ai quan tâm đến mình.

c) Bạn bè không thích chơi với mình.

d) Mình làm gì cũng thất bại.

e) Mình học thế này thì sẽ thi trượt mất. 

Câu 3: Khi căng thẳng, sợ hãi, em có thể tập trung vào hơi thở của mình để giúp bản thân bình tĩnh lại và xử lý tình huống một cách tỉnh táo.

Em hãy ghi lại cảm xúc, cảm nhận cơ thể của mình trước và sau khi thực hiện bài tập này.

- Ngồi trên ghế, thẳng lưng, thả lỏng cơ bắp, hai bàn chân vuông góc trên mặt đất, tay đặt trên đùi.

- Hít vào bằng mũi tối đa để mở rộng lồng ngực, sau đó thở ra từ từ bằng miệng, môi mím giống như thổi sáo.

- Hít vào nhẹ nhàng và đếm trong đầu chậm 1 – 2, đến 2 thì thở ra, đếm trong đầu chậm 1, 2, 3, 4. Có nghĩa là thời gian thở ra dài gấp đôi so với thời gian hít vào.

- Khi hít thở, không cần gắng sức quá nhiều mà chỉ cần hít sâu vừa sức và thở ra vừa sức.

- Lặp đi lặp lại như vậy trong khoảng thời gian 3 đến 5 phút.

Câu 4: Đọc trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi: (Trang 37 SGK)

Biểu hiện nào cho thấy hai bạn N và M đang bị căng thẳng?

Nguyên nhân gây căng thẳng cho các bạn là gì? Nêu hậu quả của sự căng thẳng đó?

Theo em, N và M nên làm gì để thoát khỏi trường hợp đó? 

VẬN DỤNG

Câu 1: Em hãy viết lại những tình huống thường gây căng thẳng cho bản thân, từ đó tìm ra nguyên nhân, lập kế hoạch phòng tránh để không bị rơi vào những tình huống này và cách ứng phó tích cực nếu vẫn gặp những tình huống đó.

PHẦN II: LỜI GIẢI

KHÁM PHÁ

Câu 1:

a) Các tình huống gây căng thẳng trong các bức tranh:

Bức tranh 1: Học sinh bị bạn bè chê cười, chế giễu.

Bức tranh 2: Học sinh bị căng thẳng vì quá nhiều bài tập cần làm, không kịp hoàn thành.

Bức tranh 3: Học sinh lo sợ bị bố mắng vì kết quả bài kiểm tra kém.

Bức tranh 4: Học sinh cảm thấy sợ hãi khi chứng kiến bố mẹ cãi nhau.

b) Ngoài các tình huống trên, còn có các tình huống gây căng thẳng cho học sinh như:

Bị yêu cầu trả lời câu hỏi trong lớp mà không biết đáp án.

Môi trường gia đình không yên ấm, bố mẹ không hòa thuận.

Lạm dụng học thêm quá mức, không có thời gian nghỉ ngơi.

Câu 2:

a) Biểu hiện của cơ thể khi gặp tâm lí căng thẳng:

Bức tranh 1: Đau đầu.

Bức tranh 2: Toát mồ hôi tay.

Bức tranh 3: Khóc lóc.

Bức tranh 4: Đau bụng dữ dội.

Bức tranh 5: Cáu giận và la hét.

Bức tranh 6: Chán ăn.

Bức tranh 7: Sợ hãi.

b+c) Các biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng có thể được xếp vào các nhóm sau:

Thể chất: Mệt mỏi, nhức đầu, khó ngủ, tim đập nhanh, đau bụng.

Tinh thần: Buồn bã, không tập trung, thiếu quyết đoán, sa sút trí nhớ.

Hành vi: Khóc, ăn uống không đều, làm việc hấp tấp, tự làm hại bản thân, nghiện ngập.

Cảm xúc: Lo lắng, sợ hãi, tức giận, bồn chồn, thất vọng.

Câu 3:

a) Trong các tình huống căng thẳng, cách ứng phó của các bạn như sau:

Hải đã sử dụng kỹ thuật thở sâu để bình tĩnh và tự khích lệ bản thân, kết quả là Hải thi thành công.

Mai đã chạy thể dục để thư giãn và làm việc tích cực với bố mẹ, giúp giảm bớt căng thẳng.

Tuấn thay đổi suy nghĩ, hướng đến tư duy tích cực và kết quả là giảm được lo âu.

Hà đã tìm sự giúp đỡ từ mẹ, và nhận được sự hỗ trợ để vượt qua tình huống căng thẳng.

b) Các cách khác để ứng phó tích cực với tình huống căng thẳng bao gồm:

Nhận diện biểu hiện của căng thẳng và suy nghĩ tích cực.

Vận động thể chất để giảm lo âu.

Tập trung vào hơi thở và yêu thương bản thân.

Khi cảm thấy căng thẳng quá mức, hãy tìm sự hỗ trợ từ những người đáng tin cậy.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Các tình huống gây căng thẳng cho học sinh:

Cãi nhau với bạn bè.

Áp lực thi cử và điểm số.

Sự kỳ vọng của gia đình về học tập.

Căng thẳng vì bị điểm kém.

Gia đình có mâu thuẫn giữa các thành viên.

Câu 2: Sửa những suy nghĩ tiêu cực thành tích cực:

Mình có thể chấp nhận và học từ lỗi lầm để không lặp lại.

Mọi người chưa hiểu hoàn cảnh của mình, nhưng nếu chia sẻ thì họ sẽ quan tâm.

Mình sẽ tham gia vào các hoạt động với bạn bè để xây dựng mối quan hệ.

Mình cần cố gắng hơn để thành công trong những lĩnh vực phù hợp với bản thân.

Mình có thể thử các phương pháp học khác và nhờ sự giúp đỡ từ thầy cô, bạn bè.

Câu 3: Cảm nhận trước và sau khi thực hiện bài tập thở:

Trước: Cảm giác căng thẳng, lo âu, mệt mỏi.

Sau: Cơ thể thả lỏng, thoải mái, tâm trí tỉnh táo hơn.

Câu 4:

a) Trường hợp 1:

Biểu hiện căng thẳng: N cảm thấy lo lắng và đau đầu, mất ngủ.

Nguyên nhân: Khối lượng bài tập quá lớn khiến N không hoàn thành kịp.

Giải pháp: N cần tìm sự giúp đỡ từ thầy cô, bố mẹ và dành thời gian nghỉ ngơi.

b) Trường hợp 2:

Biểu hiện căng thẳng: M cảm thấy buồn và lo sợ, tránh né cảm xúc bằng cách xem phim.

Nguyên nhân: Lo sợ gia đình sẽ chia rẽ.

Giải pháp: M nên trò chuyện với bố mẹ để giải tỏa lo lắng, và hiểu rằng nếu có sự chia ly, đó là giải pháp tốt nhất cho bố mẹ.

VẬN DỤNG

Câu 1: Tình huống gây căng thẳng cho bản thân: Khi cô giáo gọi em lên bảng kiểm tra bài cũ, em cảm thấy lo sợ và hay quên bài.

Nguyên nhân: Tâm lý không vững vàng, dễ lo lắng.

Cách phòng tránh: Tự học kỹ, luyện tập trước gương hoặc nhờ người giúp đỡ.

Cách ứng phó tích cực: Hít thở sâu, uống nước, suy nghĩ tích cực, và tự tin vào bản thân.

TÌM KIẾM HỌC TẬP MÔN GDCD 7

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top