Giải BT SGK Địa lý 9 Kết nối tri thức BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG


BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng châu thổ trù phú, nơi sản xuất lương thực, nuôi trồng thuỷ sản và trồng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất cả nước. Vậy, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng có những thế mạnh và hạn chế gì? Dân cư và một số vấn đề xã hội của vùng ra sao? Các ngành kinh tế nào được xác định là thế mạnh của vùng?

1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

CH: Dựa vào thông tin mục 1, hình 20.1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

CH: Dựa vào hình 20.1 và thông tin mục 2, hãy phân tích các thế mạnh, hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế – xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

3. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

CH: Dựa vào thông tin mục 3, hãy phân tích đặc điểm dân cư và một số vấn đề xã hội ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

4. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ NGÀNH KINH TẾ

CH: Dựa vào hình 20.2 và thông tin mục a, hãy trình bày sự phát triển và phân bố nông nghiệp, thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

CH: Dựa vào hình 20.2 và thông tin mục b, hãy:

- Trình bày sự phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp thế mạnh (sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất điện) ở Đồng bằng sông Cửu Long.

- Xác định vị trí một số nhà máy điện trên bản đồ.

CH: Dựa vào hình 20.2 và thông tin mục c, hãy trình bày sự phát triển và phân bố một số hoạt động dịch vụ thế mạnh (thương mại, tài chính ngân hàng, giao thông vận tải đường thuỷ, du lịch) ở Đồng bằng sông Cửu Long.

5. VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

CH: Dựa vào thông tin mục 5, hãy trình bày khái quát về Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

CH: Dựa vào bảng 20.3, hãy tính tỉ lệ diện tích gieo trồng, sản lượng lúa của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2010 và năm 2021. Rút ra nhận xét.

CH: Tìm hiểu một số biện pháp để khắc phục hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Phần II. Trả lời câu hỏi

MỞ ĐẦU

Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là vựa lúa, thủy sản và cây ăn quả lớn nhất cả nước, đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực và phát triển kinh tế. Với điều kiện tự nhiên thuận lợi nhưng cũng đối mặt với nhiều thách thức, ĐBSCL cần có chiến lược phát triển bền vững để duy trì vị trí quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam.

1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 1, hình 20.1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

ĐBSCL nằm ở cực Nam của Việt Nam, giáp:

Phía Bắc và Tây Bắc giáp Campuchia.

Phía Đông và Đông Nam giáp Biển Đông.

Phía Tây giáp vịnh Thái Lan.

Phạm vi lãnh thổ bao gồm 13 tỉnh, thành phố: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau và thành phố Cần Thơ. Đây là vùng châu thổ lớn, được bồi đắp bởi hệ thống sông Cửu Long, có vai trò chiến lược về kinh tế và an ninh quốc phòng.

2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Câu hỏi: Dựa vào hình 20.1 và thông tin mục 2, hãy phân tích các thế mạnh, hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế – xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Thế mạnh:

Đất phù sa màu mỡ, diện tích lớn, phù hợp trồng lúa, cây ăn quả và nuôi trồng thủy sản.

Hệ thống sông ngòi chằng chịt, cung cấp nước ngọt, tạo điều kiện phát triển giao thông đường thủy và nuôi trồng thủy sản.

Khí hậu nhiệt đới gió mùa, ổn định, nhiều nắng, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

Bờ biển dài, thuận lợi phát triển khai thác, nuôi trồng thủy hải sản và du lịch biển.

Hạn chế:

Ngập lụt vào mùa mưa và xâm nhập mặn vào mùa khô.

Sạt lở đất nghiêm trọng dọc bờ sông, bờ biển.

Biến đổi khí hậu gây tác động mạnh đến năng suất nông nghiệp.

3. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 3, hãy phân tích đặc điểm dân cư và một số vấn đề xã hội ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Đặc điểm dân cư:

ĐBSCL có dân số đông, chủ yếu là người Kinh, bên cạnh đó có người Khmer, Hoa và Chăm sinh sống.

Mật độ dân số cao ở các đô thị và khu vực ven sông, trong khi vùng sâu, vùng xa dân cư thưa thớt.

Vấn đề xã hội:

Tỉ lệ hộ nghèo ở một số khu vực còn cao.

Chất lượng giáo dục, y tế chưa đồng đều giữa các địa phương.

Tình trạng di cư lao động tới các vùng kinh tế trọng điểm để tìm kiếm việc làm.

4. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ NGÀNH KINH TẾ

Câu hỏi: Trình bày sự phát triển và phân bố nông nghiệp, thủy sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Nông nghiệp:

Là vựa lúa lớn nhất cả nước, sản xuất 50% sản lượng lúa quốc gia, tập trung ở các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang.

Cây ăn quả phát triển mạnh tại Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre với các loại như xoài, sầu riêng, nhãn, chôm chôm.

Thủy sản:

Nuôi trồng và khai thác thủy sản là thế mạnh, với các sản phẩm như tôm, cá tra, tập trung tại Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng.

Câu hỏi: Trình bày sự phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp thế mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Công nghiệp chế biến thực phẩm: Tập trung tại Cần Thơ, Tiền Giang, Bến Tre, sản xuất gạo, thủy sản đông lạnh, nước giải khát.

Sản xuất điện: Nhà máy nhiệt điện ở Duyên Hải (Trà Vinh), Nhiệt điện Ô Môn (Cần Thơ).

Câu hỏi: Trình bày sự phát triển và phân bố một số hoạt động dịch vụ thế mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Thương mại, tài chính: Phát triển tại các đô thị lớn như Cần Thơ, Long Xuyên.

Giao thông vận tải đường thủy: Là mạng lưới giao thông chính, kết nối các tỉnh và quốc tế.

Du lịch: Các điểm đến nổi bật như chợ nổi Cái Răng, rừng U Minh, đảo Phú Quốc.

5. VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 5, hãy trình bày khái quát về Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL gồm 4 tỉnh và thành phố: Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau. Đây là khu vực tập trung các ngành kinh tế mũi nhọn như nông nghiệp, thủy sản và công nghiệp chế biến, đóng vai trò quan trọng trong xuất khẩu lương thực và thực phẩm quốc gia.

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu hỏi: Tính tỉ lệ diện tích gieo trồng, sản lượng lúa của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2010 và năm 2021.

Dữ liệu tính toán:

Tỉ lệ diện tích gieo trồng = (Diện tích gieo trồng của ĐBSCL / Diện tích cả nước) × 100%.

Tỉ lệ sản lượng lúa = (Sản lượng lúa của ĐBSCL / Sản lượng cả nước) × 100%.

Kết quả:

ĐBSCL luôn chiếm hơn 50% diện tích gieo trồng và sản lượng lúa cả nước, duy trì vai trò vựa lúa lớn nhất.

Câu hỏi: Tìm hiểu một số biện pháp để phát triển bền vững vùng ĐBSCL.

Quản lý nước: Xây dựng hệ thống thủy lợi ngăn mặn, trữ nước ngọt.

Thích ứng biến đổi khí hậu: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.

Phát triển nông nghiệp bền vững: Áp dụng công nghệ cao, giảm phụ thuộc vào lúa, tăng sản xuất thủy sản và cây ăn quả.

Nâng cấp cơ sở hạ tầng: Đầu tư giao thông, cảng biển, logistics.

KẾT LUẬN

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng châu thổ trù phú, đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, việc đối mặt với thách thức biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn đòi hỏi các giải pháp phát triển bền vững để duy trì và phát huy các thế mạnh vốn có.

Tìm kiếm học tập môn Địa lý 9

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top