Giải BT SGK Địa lý 6 Kết nối tri thức BÀI 15. LỚP VỎ KHÍ CỦA TRÁI ĐẤT. KHÍ ÁP VÀ GIÓ.

BÀI 15. LỚP VỎ KHÍ CỦA TRÁI ĐẤT. KHÍ ÁP VÀ GIÓ.

1. Thành phần không khí gần bề mặt Trái Đất

CH1. Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế, em hãy cho biết vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic đối với tự nhiên và đời sống.

2. Các tầng khí quyển

Đọc thông tin trong mục 2 và quan sát hình 1, 2, em hãy:

CH1. Cho biết khí quyển gồm những tầng nào?

CH2. Nêu đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu.

3. Các khối khí

Em hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Khối khí

Nơi hình thành

Đặc điểm chính

 

 

 

4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất

CH1. Cho biết giá trị khí áp được thể hiện ở hình 4.

CH2. Dựa vào hình 5, hãy cho biết:

- Tên của các đai áp cao và đai áp thấp trên bề mặt Trái Đất

- Sự phân bố của các đai khí áp ở hai nửa cầu

5. Gió. Các loại gió thường xuyên trên Trái Đất

Dựa vào hình 5 và thông tin trong mục 5, em hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở

                   Gió

Đặc điểm

Mậu dịch

Tây ôn đới

Đông cực đới

Thổi từ...đến...

 

 

 

Hướng gió

 

 

 

LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG

CH1. Tại sao các loại gió thường xuyên trên Trái Đất không thổi theo chiều Bắc – Nam.

CH2.  Quan sát hình 6 và thu thập thông tin về hoạt động sản xuất điện gió và chia sẻ với các bạn.

1. Thành phần không khí gần bề mặt Trái Đất

CH1: Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế, em hãy cho biết vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic đối với tự nhiên và đời sống.

Oxy (O₂):

Là thành phần thiết yếu cho hô hấp của con người, động vật, và thực vật.

Tham gia vào các quá trình đốt cháy và cung cấp năng lượng trong đời sống.

Giúp duy trì sự sống và cân bằng sinh thái trên Trái Đất.

Hơi nước (H₂O):

Tham gia vào chu trình nước, điều hòa khí hậu qua quá trình bốc hơi, ngưng tụ và mưa.

Là yếu tố quan trọng trong việc duy trì độ ẩm không khí, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của thực vật.

Là thành phần tạo mây và sương, góp phần vào hiện tượng thời tiết.

Khí carbonic (CO₂):

Là nguyên liệu chính trong quá trình quang hợp của cây xanh, sản sinh oxy cần thiết cho sự sống.

Góp phần tạo ra hiệu ứng nhà kính tự nhiên, giữ nhiệt cho Trái Đất, nhưng nếu dư thừa có thể gây ra biến đổi khí hậu.

2. Các tầng khí quyển

CH1: Cho biết khí quyển gồm những tầng nào?

Khí quyển được chia thành 5 tầng chính (tính từ mặt đất lên):

Tầng đối lưu

Tầng bình lưu

Tầng trung lưu

Tầng nhiệt

Tầng ngoài

CH2: Nêu đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu.

Tầng đối lưu:

Là tầng gần mặt đất nhất, chiếm khoảng 80% khối lượng không khí.

Độ cao từ 0 - 16 km, nhiệt độ giảm dần theo độ cao (trung bình giảm 0,6°C mỗi 100 m).

Là nơi diễn ra các hiện tượng thời tiết như mưa, gió, bão, và các hoạt động sinh học.

Tầng bình lưu:

Nằm trên tầng đối lưu, độ cao từ 16 - 50 km.

Nhiệt độ tăng dần theo độ cao do sự hấp thụ tia cực tím của tầng ozone.

Là tầng ổn định, không có hiện tượng thời tiết mạnh như ở tầng đối lưu.

Khối khí

Nơi hình thành

Đặc điểm chính

Khối khí nóng

Vùng nhiệt đới

Nhiệt độ cao, không khí ẩm.

Khối khí lạnh

Vùng vĩ độ cao

Nhiệt độ thấp, không khí khô.

Khối khí đại dương

Trên biển, đại dương

Ẩm, chứa nhiều hơi nước.

Khối khí lục địa

Trên đất liền

Khô, ít hơi nước.

3. Các khối khí

4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất

CH1: Cho biết giá trị khí áp được thể hiện ở hình 4.

Giá trị khí áp tiêu chuẩn là 1.013 mb (milibar) ở mực nước biển.

Giá trị khí áp thay đổi tùy theo độ cao, nhiệt độ, và độ ẩm.

CH2: Dựa vào hình 5, hãy cho biết:

Tên của các đai áp cao và đai áp thấp trên bề mặt Trái Đất:

Đai áp cao: Áp cao cận cực, áp cao chí tuyến.

Đai áp thấp: Áp thấp xích đạo, áp thấp ôn đới.

Sự phân bố của các đai khí áp ở hai nửa cầu:

Các đai khí áp được phân bố đối xứng giữa nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam.

Đai áp thấp nằm ở xích đạo và ôn đới.

Đai áp cao nằm ở chí tuyến và cực.

Gió

Đặc điểm

Thổi từ...đến...

Hướng gió

Mậu dịch

Ổn định, thổi quanh năm ở vùng nhiệt đới

Áp cao chí tuyến → áp thấp xích đạo

Đông Bắc (nửa cầu Bắc), Đông Nam (nửa cầu Nam)

Tây ôn đới

Thay đổi theo mùa, hoạt động mạnh

Áp cao chí tuyến → áp thấp ôn đới

Tây Nam (nửa cầu Bắc), Tây Bắc (nửa cầu Nam)

Đông cực đới

Lạnh, khô, thổi quanh năm

Áp cao cực → áp thấp ôn đới

Đông Bắc (nửa cầu Bắc), Đông Nam (nửa cầu Nam)

5. Gió. Các loại gió thường xuyên trên Trái Đất

LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

CH1: Tại sao các loại gió thường xuyên trên Trái Đất không thổi theo chiều Bắc – Nam?

Các loại gió thường xuyên không thổi theo chiều Bắc – Nam hoàn toàn vì ảnh hưởng của lực Coriolis do Trái Đất tự quay. Lực Coriolis làm lệch hướng gió:

Ở nửa cầu Bắc, gió bị lệch về bên phải.

Ở nửa cầu Nam, gió bị lệch về bên trái.

Điều này khiến gió thổi theo hướng chéo từ Đông Bắc, Đông Nam, hoặc Tây Nam thay vì thẳng Bắc – Nam.

CH2: Quan sát hình 6 và thu thập thông tin về hoạt động sản xuất điện gió và chia sẻ với các bạn.

Hoạt động sản xuất điện gió là quá trình sử dụng năng lượng gió để tạo ra điện. Các tua-bin gió chuyển đổi động năng của gió thành điện năng thông qua máy phát điện.

Lợi ích: Năng lượng sạch, tái tạo, không gây ô nhiễm môi trường.

Ví dụ: Việt Nam có các trang trại điện gió lớn như Bạc Liêu, Bình Thuận, Ninh Thuận, đóng vai trò quan trọng trong phát triển năng lượng tái tạo của quốc gia.

Tìm kiếm học tập môn Địa lý 6

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top