Giải BT SGK Địa lý 6 Kết nối tri thức BÀI 13. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH TRÊN TRÁI ĐẤT. KHOẢNG SẢN.

BÀI 13. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH TRÊN TRÁI ĐẤT. KHOẢNG SẢN.

1. Các dạng địa hình

CH1. Dựa vào hình 1.2 và thông tin trong mục 1, em hãy cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi.

CH2. Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 -97), kể tên một số dãy núi lớn trên thế giới.

CH3. Quan sát hình 3, 4 và thông tin trong mục 1, em hãy nêu sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng.

CH4. Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 - 97) , kể tên một số cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới.

2. Khoáng sản

CH1. Em hãy cho biết trong các đối tượng sau, đâu là khoáng sản: nhựa, than đá, gỗ, cát, xi măng, thép, đá vôi. Giải thích vì sao?

CH2. Hãy kể tên ít nhất một vật dụng hằng ngày em thường sử dụng được làm từ khoảng sản.

CH3. Sắp xếp các loại khoảng sản sau vào ba nhóm sao cho đúng: vàng, nước khoáng, kim cương, than bùn, khí thiên nhiên, cao lanh, ni-ken, phốt phát, bô-xit.

LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG

CH1. Nêu đặc điểm của các dạng địa hình chính trên Trái Đất: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng.

CH2. Khi xây dựng nhà, chúng ta sử dụng những vật liệu gì có nguồn gốc từ khoảng sản?

CH3. Sưu tầm hình ảnh về các dạng địa hình đồi, núi, cao nguyên, đồng bằng ở nước ta.

CH4. Tìm kiếm thông tin và viết báo cáo ngắn về hiện trạng khai thác một loại khoáng sản ở nước ta.

1. Các dạng địa hình

CH1: Dựa vào hình 1.2 và thông tin trong mục 1, em hãy cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi.

Núi: Là dạng địa hình cao, thường có đỉnh nhọn, sườn dốc, và chiều cao vượt trội hơn so với các khu vực xung quanh. Núi thường có độ cao từ 500 m trở lên so với mực nước biển.

Đồi: Là dạng địa hình thấp hơn núi, đỉnh tròn và sườn thoải. Đồi thường có độ cao dưới 500 m so với mực nước biển.

CH2: Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 - 97), kể tên một số dãy núi lớn trên thế giới.

Một số dãy núi lớn trên thế giới:

Dãy Himalaya (Châu Á)

Dãy Andes (Nam Mỹ)

Dãy Rockies (Bắc Mỹ)

Dãy Alps (Châu Âu)

Dãy Ural (Nga, ranh giới giữa Châu Âu và Châu Á)

CH3: Quan sát hình 3, 4 và thông tin trong mục 1, em hãy nêu sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng.

Cao nguyên: Là dạng địa hình cao, tương đối bằng phẳng, có các sườn dốc đứng xung quanh. Thường nằm ở độ cao trên 500 m so với mực nước biển.

Đồng bằng: Là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, độ cao thường dưới 200 m so với mực nước biển. Đồng bằng thường có đất đai màu mỡ, thích hợp cho nông nghiệp.

CH4: Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 - 97), kể tên một số cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới.

Cao nguyên lớn:

Cao nguyên Tây Tạng (Châu Á)

Cao nguyên Colorado (Bắc Mỹ)

Cao nguyên Brazil (Nam Mỹ)

Cao nguyên Deccan (Ấn Độ)

Đồng bằng lớn:

Đồng bằng Đông Âu (Nga và Đông Âu)

Đồng bằng Amazon (Nam Mỹ)

Đồng bằng Bắc Mỹ

Đồng bằng sông Hằng (Ấn Độ)

2. Khoáng sản

CH1: Em hãy cho biết trong các đối tượng sau, đâu là khoáng sản: nhựa, than đá, gỗ, cát, xi măng, thép, đá vôi. Giải thích vì sao?

Khoáng sản: Than đá, cát, đá vôi.

Giải thích: Khoáng sản là các loại tài nguyên tự nhiên được khai thác từ lòng đất, có nguồn gốc vô cơ hoặc hữu cơ. Than đá, cát, đá vôi được hình thành qua các quá trình địa chất tự nhiên. Trong khi đó, nhựa, gỗ là sản phẩm sinh học, xi măng và thép là sản phẩm công nghiệp.

CH2: Hãy kể tên ít nhất một vật dụng hằng ngày em thường sử dụng được làm từ khoáng sản.

Vật dụng: Đồ trang sức làm từ vàng, bạc, hoặc kim cương; cốc thủy tinh làm từ cát; gạch lát nền làm từ đất sét hoặc đá vôi.

CH3: Sắp xếp các loại khoáng sản sau vào ba nhóm sao cho đúng: vàng, nước khoáng, kim cương, than bùn, khí thiên nhiên, cao lanh, ni-ken, phốt phát, bô-xit.

Kim loại: Vàng, ni-ken, bô-xit.

Phi kim: Kim cương, cao lanh, phốt phát.

Năng lượng: Than bùn, khí thiên nhiên.

LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

CH1: Nêu đặc điểm của các dạng địa hình chính trên Trái Đất: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng.

Núi: Cao trên 500 m, đỉnh nhọn, sườn dốc, phân bố ở các rìa mảng kiến tạo.

Đồi: Cao dưới 500 m, đỉnh tròn, sườn thoải, thường nằm ở vùng trung du.

Cao nguyên: Cao trên 500 m, bằng phẳng trên đỉnh, xung quanh là các sườn dốc.

Đồng bằng: Thấp, bằng phẳng, độ cao dưới 200 m, thích hợp cho nông nghiệp.

CH2: Khi xây dựng nhà, chúng ta sử dụng những vật liệu gì có nguồn gốc từ khoáng sản?

Xi măng (từ đá vôi)

Cát và sỏi (từ lòng sông, biển)

Gạch (từ đất sét)

Thép (từ quặng sắt)

CH3: Sưu tầm hình ảnh về các dạng địa hình đồi, núi, cao nguyên, đồng bằng ở nước ta.

Đồi: Vùng trung du Bắc Bộ (Phú Thọ, Thái Nguyên).

Núi: Dãy Hoàng Liên Sơn (Lào Cai), núi Bà Đen (Tây Ninh).

Cao nguyên: Cao nguyên Đắk Lắk, Cao nguyên Mộc Châu.

Đồng bằng: Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.

CH4: Tìm kiếm thông tin và viết báo cáo ngắn về hiện trạng khai thác một loại khoáng sản ở nước ta.

Loại khoáng sản: Than đá (Quảng Ninh).

Hiện trạng: Than đá là nguồn năng lượng quan trọng được khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh. Việc khai thác than đá phục vụ cho sản xuất điện, luyện kim, và công nghiệp nặng. Tuy nhiên, khai thác quá mức đang gây sụt lún đất, ô nhiễm không khí và nước ở khu vực khai thác. Cần có biện pháp quản lý và khai thác bền vững để giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.

Tìm kiếm học tập môn Địa lý 6

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top