Duyên hải Nam Trung Bộ là một bộ phân lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Khai thác tài nguyên sinh vật biển, giao thông vận tải biển, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển là những ngành kinh tế quan trọng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Vậy, Duyên hải Nam Trung bộ có thế mạnh gì để phát triển các ngành kinh tế biển? Các ngành kinh tế biển của vùng có xu hướng phát triển gì?
CH: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 26.1, hãy:
- Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Nêu khái quát đặc điểm của dân số của Duyên hải Nam Trung Bộ.
CH: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 26.1, hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong phát triển các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
CH: Dựa vào thông tin mục III và hình 26.2, hãy trình bày sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
CH: Dựa vào thông tin mục IV, hãy trình bày hướng phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
CH: Hệ thống hoá và trình bày thế mạnh phát triển một trong các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
CH: Sưu tầm thông tin về một ngành kinh tế biển của một tỉnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
PHẦN II .Lời giải tham khảo
I. KHÁI QUÁT
Câu hỏi 1: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 26.1, hãy:
Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Duyên hải Nam Trung Bộ nằm ở phía nam của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, kéo dài từ tỉnh Quảng Nam đến tỉnh Bình Thuận. Vị trí địa lý của vùng nằm trên trục giao thông huyết mạch Bắc - Nam, tiếp giáp với Tây Nguyên ở phía tây, biển Đông ở phía đông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, giao lưu kinh tế và phát triển các ngành kinh tế biển.
Nêu khái quát đặc điểm của dân số của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Dân số của Duyên hải Nam Trung Bộ tương đối đông, phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu tại các thành phố ven biển như Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn. Tỷ lệ dân cư làm việc trong các ngành kinh tế biển khá cao. Lực lượng lao động có kinh nghiệm lâu đời trong khai thác hải sản và phát triển du lịch, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế biển của vùng.
II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ BIỂN
Câu hỏi 2: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 26.1, hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong phát triển các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Thế mạnh:
Tài nguyên thiên nhiên:Biển có nguồn tài nguyên hải sản phong phú, đặc biệt là các loài có giá trị kinh tế cao như tôm hùm, cá ngừ, và mực.Có nhiều vịnh, đảo, bán đảo đẹp như vịnh Nha Trang, vịnh Vĩnh Hy, Cù Lao Chàm, thích hợp cho phát triển du lịch biển.Trữ lượng dầu khí lớn ở thềm lục địa.Điều kiện tự nhiên:Bờ biển dài, nước biển trong xanh, khí hậu ấm áp quanh năm, thuận lợi cho du lịch và nuôi trồng thủy sản.Nhiều cảng nước sâu như cảng Dung Quất, cảng Cam Ranh, thuận lợi cho giao thông vận tải biển.Vị trí địa lý: Gần các tuyến hàng hải quốc tế, thuận lợi cho xuất nhập khẩu và phát triển kinh tế biển.
Hạn chế:
Tự nhiên:Thời tiết khắc nghiệt, nhiều bão lũ, ảnh hưởng đến khai thác, nuôi trồng thủy sản và du lịch.Sạt lở bờ biển và ô nhiễm môi trường biển đang gia tăng.Kinh tế - xã hội:Hạ tầng chưa đồng bộ, công nghệ khai thác và chế biến hải sản còn lạc hậu.Nguồn nhân lực trình độ cao còn hạn chế, đặc biệt trong lĩnh vực khai thác dầu khí và công nghệ biển.Quản lý: Quy hoạch và khai thác các ngành kinh tế biển còn thiếu tính bền vững.
III. CÁC NGÀNH KINH TẾ BIỂN
Câu hỏi 3: Dựa vào thông tin mục III và hình 26.2, hãy trình bày sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Khai thác và nuôi trồng thủy sản: Khai thác hải sản là ngành kinh tế chủ lực với sản lượng lớn, đặc biệt là cá ngừ đại dương. Nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm hùm, phát triển mạnh tại các tỉnh như Phú Yên, Khánh Hòa.
Du lịch biển: Các khu du lịch nổi tiếng như Nha Trang, Mũi Né, Hội An thu hút lượng lớn du khách trong và ngoài nước. Hoạt động du lịch biển phát triển đa dạng với các loại hình như nghỉ dưỡng, thể thao dưới nước, tham quan di sản.
Giao thông vận tải biển: Hệ thống cảng biển như cảng Quy Nhơn, cảng Cam Ranh, cảng Dung Quất đóng vai trò quan trọng trong giao thương nội địa và quốc tế. Nhiều tuyến vận tải biển kết nối khu vực với các thị trường lớn.
Khai thác khoáng sản biển: Dầu khí là nguồn tài nguyên quan trọng, tập trung tại thềm lục địa Nam Trung Bộ. Ngoài ra, khai thác muối và các khoáng sản khác cũng đóng góp vào kinh tế vùng.
IV. HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN
Câu hỏi 4: Dựa vào thông tin mục IV, hãy trình bày hướng phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Phát triển bền vững: Kết hợp khai thác và bảo vệ tài nguyên biển, hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
Tăng cường đầu tư hạ tầng: Phát triển các cảng nước sâu, hệ thống giao thông kết nối và cơ sở hạ tầng du lịch.
Đẩy mạnh khoa học công nghệ: Áp dụng công nghệ hiện đại trong khai thác, nuôi trồng thủy sản và khai thác dầu khí.
Phát triển nguồn nhân lực: Đào tạo đội ngũ lao động có trình độ cao, đặc biệt trong các lĩnh vực kinh tế biển chiến lược.
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế: Kết nối với các quốc gia trong khu vực để phát triển giao thương, bảo vệ chủ quyền biển đảo.
LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Câu hỏi 5: Hệ thống hóa và trình bày thế mạnh phát triển một trong các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Ngành du lịch biển là thế mạnh nổi bật của vùng. Duyên hải Nam Trung Bộ sở hữu nhiều bãi biển đẹp, nước biển trong xanh, khí hậu ấm áp, cùng các di sản văn hóa và danh lam thắng cảnh nổi tiếng như phố cổ Hội An, tháp Chăm ở Ninh Thuận. Ngành du lịch biển phát triển với nhiều loại hình như du lịch nghỉ dưỡng, thể thao dưới nước, tham quan sinh thái biển.
Câu hỏi 6: Sưu tầm thông tin về một ngành kinh tế biển của một tỉnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Ngành khai thác và chế biến cá ngừ đại dương ở tỉnh Phú Yên: Phú Yên là một trong những địa phương dẫn đầu cả nước về sản lượng cá ngừ. Ngành khai thác cá ngừ không chỉ tạo công ăn việc làm cho ngư dân mà còn mang lại giá trị xuất khẩu lớn. Các cảng cá lớn tại đây như cảng Đông Tác đã được đầu tư nâng cấp, giúp phát triển ngành công nghiệp chế biến thủy sản và mở rộng thị trường xuất khẩu.
Tìm kiếm tài liệu học tập địa lý 12 Tại đây