Giải BT SGK Địa lý 12 chân trời sáng tạo BÀI 7. DÂN SỐ

BÀI 7. DÂN SỐ

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Dân số là nguồn lực quan trọng của các quốc gia. Những thế mạnh về dân số đã và đang thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. Vậy dân số nước ta có đặc điểm như thế nào? Nước ta đã có chiến lược, giải pháp gì để phát triển dân số?

I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ

CH: Dựa vào hình 7.1 và thông tin trong bài, hãy:

- Trình bày quy mô và tình hình gia tăng dân số ở nước ta.

- Phân tích những thuận lợi và khó khăn về dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước.

CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy:

- Trình bày đặc điểm cơ cấu dân số nước ta.

- Giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta.

- Phân tích những thế mạnh, hạn chế của cơ cấu dân số nước ta.

CH: Dựa vào hình 7.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta.

II. CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DÂN SỐ

CH: Dựa vào thông tin trong bày, hãy trình bày chiến lược và những giải pháp phát triển dân số Việt Nam.

LUYỆN TẬP

CH: Dựa vào bảng 7, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta, năm 2009 và 2021. Rút ra nhận xét.

CH: Giải thích nguyên nhân của đặc điểm phân bố dân cư nước ta.

VẬN DỤNG

CH: Tìm hiểu thông tin và viết báo cáo ngắn về cơ cấu dân số theo tuổi, giới tính và những tác động đến kinh tế - xã hội tại địa phương em sinh sống.

PHẦN II .Lời giải tham khảo

GIẢI CHI TIẾT NHẤT CÓ THỂ CHO BÀI 7: DÂN SỐ

MỞ ĐẦU

Dân số là nguồn lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Đặc điểm dân số và các chiến lược, giải pháp phát triển dân số đóng vai trò lớn trong việc định hướng tương lai của đất nước.

I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ

Câu hỏi 1: Trình bày quy mô và tình hình gia tăng dân số ở nước ta.

Quy mô dân số: Nước ta có dân số đông, xếp thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 15 trên thế giới, với dân số hơn 96 triệu người (theo số liệu gần đây). Đây là một trong những quốc gia có quy mô dân số lớn ở khu vực và thế giới.

Tình hình gia tăng dân số:

Trong những thập niên trước, Việt Nam có tốc độ tăng dân số cao, thuộc nhóm các nước có tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên nhanh.Tuy nhiên, hiện nay, nhờ các chính sách dân số, tốc độ tăng dân số đã giảm dần. Từ giai đoạn bùng nổ dân số (thập niên 1960-1990), nước ta đã chuyển sang giai đoạn ổn định hơn với mức tăng dân số tự nhiên thấp hơn, khoảng 1%/năm.

Câu hỏi 2: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước.

Thuận lợi:

Nguồn lao động dồi dào: Với dân số trẻ, lực lượng lao động của nước ta đông đảo, cung cấp nhân lực cho các ngành kinh tế, đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ.Thị trường tiêu thụ lớn: Dân số đông tạo ra một thị trường nội địa tiềm năng cho tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ.Cơ cấu dân số vàng: Số lượng người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng lớn, là giai đoạn thuận lợi để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Khó khăn:

Áp lực về việc làm: Tỷ lệ lao động đông dẫn đến tình trạng thất nghiệp hoặc thiếu việc làm.Chênh lệch chất lượng dân số: Vẫn còn tồn tại sự bất bình đẳng trong giáo dục và y tế giữa các khu vực, đặc biệt là giữa nông thôn và thành thị.Tài nguyên bị khai thác quá mức: Dân số đông gây áp lực lên tài nguyên thiên nhiên, dẫn đến ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên.

Câu hỏi 3: Trình bày đặc điểm cơ cấu dân số nước ta.

Cơ cấu dân số:Cơ cấu theo giới tính: Tỷ số giới tính cân bằng với sự chênh lệch nhỏ, nam và nữ gần như tương đương.Cơ cấu theo độ tuổi: Việt Nam hiện đang trong thời kỳ cơ cấu dân số vàng với hơn 60% dân số trong độ tuổi lao động.Cơ cấu theo ngành nghề: Lao động tập trung chủ yếu trong nông nghiệp, nhưng xu hướng chuyển dịch sang công nghiệp và dịch vụ ngày càng rõ rệt.

Câu hỏi 4: Giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta.

Nguyên nhân:Chính sách dân số: Chính phủ đã triển khai các chính sách kế hoạch hóa gia đình, giảm sinh đẻ, góp phần ổn định cơ cấu dân số.Phát triển kinh tế: Quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa thúc đẩy thay đổi cơ cấu ngành nghề và nâng cao chất lượng cuộc sống.Y tế và giáo dục: Hệ thống y tế và giáo dục cải thiện giúp giảm tỷ lệ tử vong và tăng tuổi thọ.

Câu hỏi 5: Phân tích những thế mạnh, hạn chế của cơ cấu dân số nước ta.

Thế mạnh:

Nguồn nhân lực dồi dào: Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.Cơ hội tăng trưởng kinh tế: Lực lượng lao động trẻ tạo điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh sản xuất.Tăng tính cạnh tranh quốc gia: Sự thay đổi về cơ cấu ngành nghề hỗ trợ hội nhập kinh tế quốc tế.

Hạn chế:

Thất nghiệp gia tăng: Đặc biệt ở các khu vực đô thị và trong nhóm lao động phổ thông.Chất lượng lao động chưa cao: Giáo dục và đào tạo nghề chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế.Già hóa dân số: Tỷ lệ người cao tuổi tăng nhanh, gây áp lực lên hệ thống an sinh xã hội.

Câu hỏi 6: Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta.

Phân bố dân cư:Tập trung không đồng đều: Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị lớn (như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh). Trong khi đó, miền núi, cao nguyên thưa thớt.Khu vực nông thôn chiếm tỉ trọng lớn: Dân cư nông thôn chiếm hơn 60% tổng dân số.Xu hướng dịch chuyển: Ngày càng có nhiều người di cư từ nông thôn ra thành thị và các khu công nghiệp để tìm kiếm việc làm.

II. CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DÂN SỐ

Câu hỏi 7: Trình bày chiến lược và những giải pháp phát triển dân số Việt Nam.

Chiến lược phát triển dân số:

Đảm bảo mức sinh thay thế hợp lý, tránh bùng nổ dân số hoặc già hóa quá nhanh.Cải thiện chất lượng dân số thông qua giáo dục, y tế và dinh dưỡng.

Giải pháp cụ thể:

Kế hoạch hóa gia đình: Khuyến khích mỗi gia đình sinh đủ 2 con, giảm tỷ lệ sinh ở khu vực có mức sinh cao.Đầu tư giáo dục và y tế: Đảm bảo trẻ em được tiếp cận với giáo dục và chăm sóc sức khỏe.Chuyển dịch cơ cấu dân số: Đẩy mạnh đô thị hóa và phân bố lại dân cư để giảm áp lực ở đô thị lớn.

LUYỆN TẬP

Câu hỏi 8: Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta, năm 2009 và 2021. Rút ra nhận xét.

Biểu đồ: Biểu đồ tròn hoặc cột so sánh cơ cấu dân số theo nhóm tuổi năm 2009 và 2021. Dữ liệu cần được lấy từ bảng 7 trong sách giáo khoa.

Nhận xét:Tỷ lệ trẻ em (dưới 15 tuổi) giảm.Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) tăng mạnh, thể hiện cơ cấu dân số vàng.Tỷ lệ người cao tuổi (trên 65 tuổi) tăng, báo hiệu xu hướng già hóa dân số.

Câu hỏi 9: Giải thích nguyên nhân của đặc điểm phân bố dân cư nước ta.

Nguyên nhân:Điều kiện tự nhiên: Vùng đồng bằng có địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.Điều kiện kinh tế - xã hội: Các đô thị lớn tập trung nhiều cơ hội việc làm, dịch vụ y tế, giáo dục, thu hút dân cư.Lịch sử phát triển: Các vùng ven biển và đồng bằng là nơi định cư lâu đời.

VẬN DỤNG

Câu hỏi 10: Viết báo cáo ngắn về cơ cấu dân số tại địa phương.

Ví dụ báo cáo:Địa phương: Hà Nội.Cơ cấu dân số: Đang trong giai đoạn dân số vàng với số người trong độ tuổi lao động chiếm hơn 65%.Tác động: Nguồn nhân lực dồi dào thúc đẩy kinh tế; tuy nhiên, áp lực về việc làm và giao thông gia tăng.

Tìm kiếm tài liệu học tập địa lý 12 Tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top