Giải BT SGK Công nghệ 6 chân trời sáng tạo BÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

BÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

CH1: Em đã từng được hướng dẫn sử dụng các đồ dùng điện này chưa? Chúng hoạt động thế nào và có cấu tạo ra sao? 

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

1.1. Bàn là (bàn ủi)

CH1: Em hãy quan sát Hình 9.1 và chỉ ra các bộ phận chính của bàn là tương ứng với những mô tả dưới đây. 

Vỏ bàn là: bảo vệ các bộ phận bên trong bản là. 

Dây đất nóng: tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện.

Bộ điều chính nhiệt độ: đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải

1.2. Đèn LED (Light —- Emitting - Diode)

CH1: Em hãy quan sát Hình 9.4 và chỉ ra các bộ phận chính của đèn LED tương ứng với những mô tả dưới đây. 

Vỏ đèn: bảo vệ bảng mạch LED, bộ nguồn và cách điện, đảm bảo an toản cho người sử dụng. 

Bộ nguồn: biến đỗi điện áp nguồn điện cho phù hợp với điện áp sử dụng của đẻn LED. cay Hình 9.4. Cấu tạo của đèn LED

Bảng mạch LED: phát ra ánh sáng khi cấp điện.

1.3 Máy xay thực phẩm

CH1: : Quan sát Hình 9.6, em hãy cho biết tên và chức năng các bộ phận chính của máy xay thực phẩm tương ứng với mô tả nào sau đây.

CH2: Em hãy sắp xếp các phiếu 2, phiếu 3 và phiếu 4 ở trên vào vị trí số 1,2,3 trong hình 9.7 để giải thích nguyên lí làm việc của máy xay thực phẩm

2. LỰA CHỌN DÙNG TIẾT KIỆM ĐIỆN

CH1: Cho hai nồi cơm điện với công suất định mức 650WW và 700W. Em hãy cho biết chiếc nồi nào tiêu thụ nhiều điện năng hơn trong thời gian sử dụng.

LUYỆN TẬP 

CH1: Em hãy vẽ sơ đồ khối mô tả nguyên lí hoạt động của bàn là, đèn LED và máy xay thực phẩm.

CH2: Cho bảng số liệu sau:

Luyện tập 2 trang 72 Công nghệ lớp 6

Luyện tập 2 trang 72 Công nghệ lớp 6

a. Em hãy tính điện năng tiêu thụ định mức trong 1 ngày cho mỗi đồ dùng điện trên.

b. Giả sử giá của 1 số điện là 1856 đồng thủ tiền điện tối đa phải trả cho việc sử dụng mỗi đồ dùng điện ở bảng trên trong 1 ngày là bao nhiêu?

VẬN DỤNG 

CH1: Hãy kể tên những đồ dùng điện mà gia đình em đang sử dụng

CH2: Một cửa hàng đồ dùng điện có bán các loại đèn bàn sau:

Đèn LED có Đèn compact có Đèn sợi đốt có công suất định mức là \(4W\) công suất định mức lò \(11W\) công suất định mức là \(60W\)

Giả sử các loại đèn này phát ra ánh sáng với cường độ như nhau, để tiết kiệm điện em sẽ chọn chiếc đèn nào làm đèn học ở nhà?

CH3: Giả sử giá của 1 số điện là 1 856 đồng và công suất định mức của một máy điều hoà nhiệt độ là \(750W\). Nếu mỗi ngày sử dụng máy này liên tục 6 giờ thì tiền điện trong 1 tháng (30 ngày) của gia đình em là bao nhiêu? Nếu giảm thời gian sử dụng máy xuống còn 4 giờ mỗi ngày thì trong 1 tháng, ga đình em sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền điện?

PHẦN II: LỜI GIẢI THAM KHẢO

MỞ ĐẦU

CH1: Em đã từng được hướng dẫn sử dụng các đồ dùng điện này chưa? Chúng hoạt động thế nào và có cấu tạo ra sao?

Trả lời: Hầu hết chúng ta đều đã từng được hướng dẫn cách sử dụng các đồ dùng điện trong gia đình. Ví dụ, khi sử dụng bàn là, người lớn thường chỉ dẫn cách điều chỉnh nhiệt độ phù hợp với từng loại vải và cách cầm nắm an toàn. Bàn là có cấu tạo gồm vỏ bảo vệ, dây đốt nóng (tạo nhiệt) và bộ điều chỉnh nhiệt độ. Đối với đèn LED, cấu tạo gồm vỏ đèn bảo vệ, bảng mạch phát sáng và bộ nguồn biến đổi điện áp. Máy xay thực phẩm có lưỡi dao cắt, mô-tơ và cối đựng. Nguyên lý hoạt động chung của các đồ điện là dựa vào dòng điện, chuyển hóa điện năng thành nhiệt năng, ánh sáng hoặc cơ năng.

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Một số đồ dùng điện trong gia đình

1.1. Bàn là (bàn ủi)

CH1: Em hãy quan sát Hình 9.1 và chỉ ra các bộ phận chính của bàn là tương ứng với những mô tả dưới đây.

Vỏ bàn là: Đây là lớp bên ngoài của bàn là, giúp bảo vệ các bộ phận bên trong và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Dây đốt nóng: Nằm bên trong mặt đế của bàn là, có nhiệm vụ tạo nhiệt dưới tác dụng của dòng điện.

Bộ điều chỉnh nhiệt độ: Là nút hoặc bánh xe cho phép người dùng đặt nhiệt độ thích hợp với từng loại vải, giúp bảo vệ quần áo và tiết kiệm năng lượng.

1.2. Đèn LED (Light-Emitting-Diode)

CH1: Em hãy quan sát Hình 9.4 và chỉ ra các bộ phận chính của đèn LED tương ứng với những mô tả dưới đây.

Vỏ đèn: Phần bao bọc bên ngoài, giúp bảo vệ bảng mạch LED và bộ nguồn, đồng thời cách điện để đảm bảo an toàn.

Bộ nguồn: Thành phần biến đổi điện áp từ nguồn điện chính để phù hợp với yêu cầu của đèn LED.

Bảng mạch LED: Đây là nơi phát sáng khi được cấp điện. Ánh sáng được tạo ra từ các diode phát quang trên bảng mạch.

1.3. Máy xay thực phẩm

CH1: Quan sát Hình 9.6, em hãy cho biết tên và chức năng các bộ phận chính của máy xay thực phẩm tương ứng với mô tả nào sau đây.

Lưỡi dao: Phần kim loại sắc bén, có nhiệm vụ cắt và nghiền nhỏ thực phẩm khi hoạt động.

Mô-tơ: Là bộ phận cung cấp năng lượng để quay lưỡi dao.

Cối đựng: Là phần chứa thực phẩm, thường làm bằng nhựa hoặc thủy tinh.

CH2: Em hãy sắp xếp các phiếu 2, phiếu 3 và phiếu 4 ở trên vào vị trí số 1, 2, 3 trong hình 9.7 để giải thích nguyên lý làm việc của máy xay thực phẩm.

Phiếu 2: Cấp nguồn điện cho mô-tơ hoạt động.

Phiếu 3: Mô-tơ quay làm chuyển động lưỡi dao.

Phiếu 4: Lưỡi dao quay, cắt và xay nhuyễn thực phẩm trong cối đựng.

2. Lựa chọn dùng tiết kiệm điện

CH1: Cho hai nồi cơm điện với công suất định mức 650W và 700W. Em hãy cho biết chiếc nồi nào tiêu thụ nhiều điện năng hơn trong thời gian sử dụng.

Trả lời: Chiếc nồi cơm điện có công suất định mức \(700W\) sẽ tiêu thụ nhiều điện năng hơn so với chiếc có công suất \(650W\). Công suất càng lớn thì lượng điện tiêu thụ trong cùng một thời gian càng nhiều.

LUYỆN TẬP

CH1: Em hãy vẽ sơ đồ khối mô tả nguyên lý hoạt động của bàn là, đèn LED và máy xay thực phẩm.

Trả lời:

Nguyên lý hoạt động của các thiết bị này có thể được mô tả dưới dạng sơ đồ khối như sau:

Bàn là: Nguồn điện → Bộ điều chỉnh nhiệt → Dây đốt nóng → Mặt đế tỏa nhiệt.

Đèn LED: Nguồn điện → Bộ nguồn → Bảng mạch LED → Phát sáng.

Máy xay thực phẩm: Nguồn điện → Mô-tơ → Lưỡi dao quay → Thực phẩm được xay nhuyễn.

CH2: Cho bảng số liệu sau:

a. Em hãy tính điện năng tiêu thụ định mức trong 1 ngày cho mỗi đồ dùng điện trên.

Công thức tính: \(A = P \times t\)(trong đó \(A\) là điện năng tiêu thụ, \(P\) là công suất, \(t\) là thời gian sử dụng).

b. Giả sử giá của 1 số điện là 1856 đồng, tính tiền điện tối đa phải trả trong 1 ngày.

Ví dụ minh họa:

Đèn LED: \(A = 4W \times 6h = 24Wh = 0.024kWh\). Tiền điện: \(0.024 \times 1856 = 44.54\) đồng.

VẬN DỤNG

CH1: Hãy kể tên những đồ dùng điện mà gia đình em đang sử dụng.

Trả lời: Gia đình em sử dụng nhiều đồ dùng điện như nồi cơm điện, máy giặt, quạt điện, đèn LED, tivi, tủ lạnh, và máy xay sinh tố.

CH2: Để tiết kiệm điện, em sẽ chọn chiếc đèn LED làm đèn học ở nhà.

Giải thích: Đèn LED có công suất chỉ 4W, thấp hơn nhiều so với đèn compact (\(11W\)) và đèn sợi đốt (\(60W\)) nhưng vẫn đảm bảo cường độ ánh sáng tương đương. Điều này giúp tiết kiệm điện năng tối đa.

CH3: Tính tiền điện khi sử dụng máy điều hòa nhiệt độ.

Công suất: \(750W = 0.75kW\).

Điện năng tiêu thụ mỗi ngày: \(0.75 \times 6 = 4.5 kWh\).

Tiền điện mỗi tháng (30 ngày): \(4.5 \times 30 \times 1856 = 250,560\) đồng.

Khi giảm thời gian sử dụng xuống còn \(4\) giờ: \(0.75 \times 4 \times 30 \times 1856 = 148,480\) đồng. Gia đình tiết kiệm được \(250,560 - 148,480 = 102,080\) đồng.

 

Tìm kiếm tài liệu học tập môn Công nghệ 6 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top