Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Các đơn thức có hệ số khác 0 được coi là đơn thức đồng dạng.
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Nhận biết đơn thức đồng dạng Phương pháp giải: Chú ý hai đặc điểm của đơn thức đồng dạng:
Hệ số khác 0.
Có cùng phần biến.
1A. Sắp xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng
\(x²y; xy²; -x²y\)
\(x²y; xy²; xy\).
1B. Sắp xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng
\(2x²y²; x³y; -x³y\)
\(xy³; x²y²; -x³y.\)
2A. Chứng tỏ rằng các đơn thức sau là đơn thức đồng dạng
A = \(x⁵y²;\)
B =\( -3x³y . x²y;\)
C = \((xy)² x³.\)
2B. Chứng tỏ rằng các đơn thức sau là đơn thức đồng dạng
A =\( x³y² (xy²);\)
B = \((xy)² (xy)².\)
Dạng 2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng Phương pháp giải: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số và giữ nguyên phần biến.
3A. Tính tổng của ba đơn thức sau:
a) \(3x²; x²; 2x²\)
b) \(3y; y; -5y.\)
3B. Tìm tổng của ba đơn thức:
a) \(x²y²; -x²y²\) và \(2x²y²;\)
b)\( 25xy²; 55xy²\) và \(75xy².\)
4A. Thu gọn biểu thức sau:
a) \(-3x² - 0.5x² + 2.5x²;\)
b)\(- x^3y + \left( -\frac{1}{2} x^3 y \right) - \left( -\frac{5}{8} x^3 y \right) \)