Câu 1: Mục đích chủ yếu trong khai thác than ở nước ta không phải để
A. Xuất khẩu thu ngoại tệ.
B. Làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện.
C. Làm nhiên liệu cho công nghiệp háo chất, luyện kim.
D. Làm chất đốt cho các hộ gia đình.
Câu 2: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của ngành sản xuất giày, dép ở nước ta?
A. Là ngành phát triển khá nhanh.
B. Vị trí cao trên thế giới về sản lượng.
C. Các cơ sở sản xuất tập trung miền Trung.
D. Sản phẩm đa dạng.
Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của ngành sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta?
A. Phát triển dựa vào nguyên liệu.
B. Các sản phẩm còn kém đa dạng.
C. Các cơ sở sản xuất phân bố khắp cả nước.
D. Công nghệ được áp dụng rộng rãi.
Câu 4: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của ngành dệt, may ở nước ta?
A. Sản phẩm chính là sợi, vải,…
B. Phát triển mạnh ở miền Trung.
C. Đa dạng sản phẩm.
D. Được hình thành từ sớm.
Câu 5: Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn ở nước ta thay đổi từ thủy điện sang nhiệt điện chủ yếu là do
A. sự suy giảm trữ lượng nước của các dòng sông.
B. nhà máy nhiệt điện vận hành được quanh năm.
C. đưa vào khai thác các nhà máy nhiệt điện công suất lớn.
D. không xây dựng thêm các nhà máy thủy điện.
Câu 6: Dầu mỏ được khai thác với quy mô
A. lớn.
B. nhỏ.
C. vừa.
D. trung bình.
Câu 7: Năm 2021, sản lượng điện đạt bao nhiêu kWh?
A. 244,9
B. 244,8
C. 244,7
D. 244,6
Câu 8: Cơ cấu nguồn điện nước ta gồm
A. khí điện, nhiệt điện, năng lượng tái tạo…
B. thủy điện, nhiệt hạt nhân, năng lượng tái tạo …
C. thủy điện, nhiệt điện, điện mặt trăng…
D. thủy điện, nhiệt điện, năng lượng tái tạo …
Câu 9: Nhiệt điện nước ta gồm
A. nhiệt điện than và nhiệt điện gió.
B. nhiệt điện than và nhiệt điện hơi.
C. nhiệt điện than và nhiệt điện khí.
D. nhiệt điện hơi và nhiệt điện gió.
Câu 10: Một số nhà máy thủy điện ở nước ta như
A. Hòa Bình, Phả Lại, Ialy, Trị An…
B. Hòa Bình, Lai Châu, Phú Mỹ, Trị An…
C. Hòa Bình, Lai Châu, Ialy, Quảng Ninh…
D. Hòa Bình, Lai Châu, Ialy, Trị An…
Câu 11: Nước ta có bao nhiêu ngành công nghiệp chính?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 12: Năm 2021, nước ta có sản lượng khai thác than đạt bao nhiêu triệu tấn
A. 48,3
B. 48,4
C. 48,5
D. 48,6
Câu 13: Nước ta có trữ lượng than lớn với nhiều loại như
A. than đá, than đỏ, than bùn…
B. than đá, than nâu, than bùn…
C. than đỏ, than nâu, than bùn…
D. than đá, than nâu, than đỏ…
Câu 14: Năm 2021, sản lượng khai thác dầu thô đạt bao nhiêu tấn?
A. 9,1
B. 9,2
C. 9,3
D. 9,4
Câu 15: Khai thác dầu khí đã áp dụng công nghệ mới như
A. khai thác trong đá móng, làm sạch sâu dòng khí, công nghệ khoan giếng…
B. khai thác ngoài đá móng, làm sạch sâu dòng khí, công nghệ khoan giếng …
C. khai thác trong đá móng, làm sạch cơ bản dòng khí, công nghệ khoan giếng …
D. khai thác ngoài đá móng, làm sạch cơ bả dòng khí, công nghệ khoan giếng …
Câu 16: Mỏ dầu được khai thác đầu tiên ở nước ta là
A. Hồng Ngọc.
B. Rạng Đông.
C. Rồng.
D. Bạch Hổ.
Câu 17: Hệ thống sông có tiềm năng thủy điện lớn nhất ở nước ta là
A. sông Mê Công.
B. sông Đồng Nai.
C. sông Hồng.
D. sông Cả.
Câu 18: Than trên phần đất liền Việt Nam phân bố ở mấy bể than chính?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 19: Dựa vào hình 16.1, cho biết trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô rất lớn?
A. Hải Phòng.
B. Bắc Ninh.
C. Đà Nẵng.
D. Bắc Giang.
Câu 20: Dựa vào hình 16.1, cho biết trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô lớn?
A. Hải Phòng.
B. Bắc Ninh.
C. Hà Nội.
D. Bắc Giang.
Đáp án
Câu 1: Đáp án D. Làm chất đốt cho các hộ gia đình.
Giải thích: Khai thác than ở nước ta chủ yếu để xuất khẩu, cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện và công nghiệp hóa chất, luyện kim, không còn phổ biến để làm chất đốt gia đình.
Câu 2: Đáp án C. Các cơ sở sản xuất tập trung miền Trung.
Giải thích: Ngành sản xuất giày dép ở nước ta tập trung chủ yếu tại các khu vực Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng, không tập trung tại miền Trung.
Câu 3: Đáp án B. Các sản phẩm còn kém đa dạng.
Giải thích: Ngành sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta đã rất đa dạng với nhiều sản phẩm xuất khẩu nổi tiếng như cà phê, gạo, hải sản.
Câu 4: Đáp án B. Phát triển mạnh ở miền Trung.
Giải thích: Ngành dệt, may phát triển mạnh tại các khu vực Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng, không phải miền Trung.
Câu 5: Đáp án C. Đưa vào khai thác các nhà máy nhiệt điện công suất lớn.
Giải thích: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện lớn như Vĩnh Tân, Phú Mỹ đã làm thay đổi cơ cấu nguồn điện.
Câu 6: Đáp án C. Vừa.
Giải thích: Quy mô khai thác dầu mỏ ở nước ta được đánh giá là vừa, không quá lớn so với các nước khai thác dầu hàng đầu.
Câu 7: Đáp án A. 244,9.
Giải thích: Năm 2021, sản lượng điện nước ta đạt 244,9 tỷ kWh.
Câu 8: Đáp án D. Thủy điện, nhiệt điện, năng lượng tái tạo.
Giải thích: Cơ cấu nguồn điện của nước ta gồm thủy điện, nhiệt điện, và các nguồn năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời.
Câu 9: Đáp án C. Nhiệt điện than và nhiệt điện khí.
Giải thích: Nhiệt điện ở nước ta chủ yếu gồm nhiệt điện than và nhiệt điện khí.
Câu 10: Đáp án D. Hòa Bình, Lai Châu, Ialy, Trị An.
Giải thích: Đây là các nhà máy thủy điện lớn ở Việt Nam, phân bố ở các vùng khác nhau.
Câu 11: Đáp án D. 7.
Giải thích: Việt Nam có 7 ngành công nghiệp chính, bao gồm năng lượng, chế biến thực phẩm, dệt may, hóa chất, xây dựng, khai thác khoáng sản, và sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 12: Đáp án C. 48,5.
Giải thích: Năm 2021, sản lượng khai thác than đạt 48,5 triệu tấn.
Câu 13: Đáp án B. Than đá, than nâu, than bùn.
Giải thích: Việt Nam có trữ lượng than lớn, bao gồm các loại chính như than đá, than nâu, và than bùn.
Câu 14: Đáp án C. 9,3.
Giải thích: Năm 2021, sản lượng khai thác dầu thô của Việt Nam đạt 9,3 triệu tấn.
Câu 15: Đáp án A. Khai thác trong đá móng, làm sạch sâu dòng khí, công nghệ khoan giếng.
Giải thích: Công nghệ khai thác dầu khí hiện đại được áp dụng nhằm tăng hiệu quả và bảo vệ môi trường.
Câu 16: Đáp án D. Bạch Hổ.
Giải thích: Mỏ dầu Bạch Hổ là mỏ dầu được khai thác đầu tiên ở Việt Nam, nằm ở thềm lục địa phía Nam.
Câu 17: Đáp án C. Sông Hồng.
Giải thích: Hệ thống sông Hồng có tiềm năng thủy điện lớn nhất ở nước ta.
Câu 18: Đáp án B. 5.
Giải thích: Than trên đất liền Việt Nam phân bố ở 5 bể than chính.
Câu 19: Đáp án A. Hải Phòng.
Giải thích: Theo hình 16.1, Hải Phòng là trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn.
Câu 20: Đáp án A. Hải Phòng.
Giải thích: Hải Phòng cũng được đánh giá là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn.
Tìm thêm tài liệu học tập Địa lí 12 tại đây.