Quan hệ chia hết và tính chất trong Toán lớp 6 - Lý thuyết và bài tập chi tiết

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất

 

1. Quan hệ chia hết

Định nghĩa: Với hai số nguyên a và b (b≠0), ta nói aa chia hết cho b nếu tồn tại một số nguyên k sao cho:

\(a = b \cdot k\)

Ký hiệu: \(a \div b\) hoặc \(b \mid a\).

Ví dụ:

12 chia hết cho 3 vì \(12 = 3 \cdot 4\)

15 không chia hết cho 4 vì không tồn tại số nguyên k để \(15 = 4 \cdot k\)

2. Tính chất của quan hệ chia hết

Nếu \(a \mid b\)\(b \mid c\) thì \(a∣c\)

Nếu \(a∣b\) thì \(a∣(b⋅k)\) với mọi\( k \in \mathbb{Z}\)

Nếu \(a∣b\)\( a∣c\) thì\( a∣(b+c)\)\(a∣(b−c)\)

3. Dấu hiệu chia hết

Dấu hiệu chia hết cho 2: Một số chia hết cho 2 nếu chữ số tận cùng của nó là 0,2,4,6 hoặc 8.

Dấu hiệu chia hết cho 3: Một số chia hết cho 3 nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 3.

Dấu hiệu chia hết cho 55: Một số chia hết cho 5 nếu chữ số tận cùng của nó là 0 hoặc 55.

Dấu hiệu chia hết cho 9: Một số chia hết cho 9 nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.

4. Phép chia có dư

Với hai số nguyên a và b (b>0), luôn tồn tại duy nhất hai số nguyên q và r sao cho:

\(a=b⋅q+r(0≤r<b)\)

Trong đó:

q là thương.

r là số dư.

Ví dụ:

Chia 17 cho 5: \(17 = 5 \cdot 3 + 2\), trong đó q = 3, r = 2.

5. Bài tập minh họa

Bài 1: Kiểm tra số 84 có chia hết cho 2,3,5,9 không.

84 chia hết cho 2 vì chữ số tận cùng là 4.

84 chia hết cho 3 vì 8 + 4 = 12 chia hết cho 3.

84 không chia hết cho 5 vì chữ số tận cùng không phải là 0 hoặc 5.

84 không chia hết cho 9 vì 8 + 4 = 12 không chia hết cho 9.

Bài 2: Tìm số dư khi chia 4747 cho 66.

Ta có: \(47 = 6 \cdot 7 + 5\), nên số dư là r = 5.

6. Bài tập tự luyện

Kiểm tra các số 120,135,250 có chia hết cho 2,3,5,9 không.

Tìm số dư khi chia 123 cho 8.

Chứng minh rằng: Nếu \(a∣b\)\( a∣c\) thì \(a∣(b+c)\)

7. Mở rộng kiến thức

Quan hệ giữa chia hết và bội số:

Nếu \(a∣b\) thì b là bội của a và a là ước của b.

Ước chung lớn nhất (UCLN):

Ước chung lớn nhất của hai số là số lớn nhất chia hết cả hai số đó.

Bội chung nhỏ nhất (BCNN):

Bội chung nhỏ nhất của hai số là số nhỏ nhất chia hết cho cả hai số đó.

tài liệu toán 6

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top