Phép Cộng và Phép Trừ Số Nguyên Lớp 6: Lý Thuyết và Bài Tập Chi Tiết

Bài 14 - Phép cộng và phép trừ số nguyên

Khái niệm cơ bản về số nguyên

Số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và số nguyên âm:

Z={…,−3,−2,−1,0,1,2,3,…}

Số nguyên dương: Các số nguyên lớn hơn 0.

Z+={1,2,3,…}

Số nguyên âm: Các số nguyên nhỏ hơn 0.

Z−={−1,−2,−3,…}

Số 0: Không thuộc số nguyên dương hay số nguyên âm.

Phép cộng số nguyên

Quy tắc cộng hai số nguyên

Cộng hai số nguyên cùng dấu:

Cộng giá trị tuyệt đối của hai số.

Kết quả mang dấu chung của hai số.

Công thức:

\(a + b = |a| + |b|\) (nếu a, b > 0)

\(a + b = -(|a| + |b|)\) (nếu a, b < 0)

Ví dụ:

3 + 5 = 8

-3 + (-5) = -8

Cộng hai số nguyên khác dấu:

Lấy giá trị tuyệt đối lớn hơn trừ đi giá trị tuyệt đối nhỏ hơn.

Kết quả mang dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

Công thức:

\(a + b = |a| - |b| \)(nếu \(|a| > |b|\) và a > 0)

\(a + b = -(|a| - |b|) \)(nếu\( |a| > |b|\) và a < 0)

Ví dụ:

5 + (-3) = 2

-7 + 4 = -3

Cộng một số với 0:

Mọi số cộng với 0 đều bằng chính nó.

a + 0 = a

Ví dụ:

7 + 0 = 7

Phép trừ số nguyên

Quy tắc trừ hai số nguyên

Chuyển phép trừ thành phép cộng:

Số nguyên aa trừ số nguyên bb là cộng số đối của bb vào aa.

Công thức:

\(a - b = a + (-b)\)

Ví dụ:

\(5 - 3 = 5 + (-3) = 2\)

\(-7 - 4 = -7 + (-4) = -11\)

Trừ một số với 0:

Mọi số trừ 0 đều bằng chính nó.

a - 0 = a

Ví dụ:

8 - 0 = 8

Trừ 0 với một số:

0 trừ một số nguyên bằng số đối của số đó.

0 - a = -a

Ví dụ:

0 - 6 = -6

Tính chất của phép trừ

Phép trừ không có tính giao hoán:

\(a - b \neq b - a\) (trừ khi a=b)

Phép trừ không có tính kết hợp.

Quy tắc dấu

Dấu ngoặc trong phép tính:
\(-(a + b) = -a - b\)
\(-(a - b) = -a + b\)

Ứng dụng

Tính giá trị biểu thức

Sử dụng thứ tự thực hiện phép toán:

Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

Thực hiện phép nhân, chia (nếu có).

Thực hiện phép cộng, trừ từ trái sang phải.

Ví dụ:

Tính \(5 - [3 - (7 + (-2))]\):

Bước 1: \(7 + (-2) = 5\)

Bước 2: \(3 - 5 = -2\)

Bước 3:\( 5 - (-2) = 5 + 2 = 7\)
Kết quả: 7

Luyện tập

Tính \(8 + (-3) + 4\)

Hướng dẫn: \(8 + (-3) = 5, 5 + 4 = 9\). Đáp số: 9

Tính \((-6) + (-4) + 5\)

Hướng dẫn: \((-6) + (-4) = -10, -10 + 5 = -5\). Đáp số: −5

Tính \(15 - [6 - (-4)]\)

Hướng dẫn: \(6 - (-4) = 6 + 4 = 10, 15 - 10 = 5\). Đáp số: 5

tài liệu toán 6

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top