Câu 1:Trong quá trình hiện cấu trúc rẽ nhánh, khi điều kiện thỏa mãn thì đó là:
A. Nhánh đúng
B. Nhánh sai
C. Hết nhánh
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 2:Để thể hiện cấu trúc rẽ nhánh, ta quy ước sử dụng cặp từ khóa:
A. “Nếu……trái lại”
B. “Nếu ……thì”
C. “Nếu …..có”
D. “Nếu…... lại”
Câu 3: Cấu trúc rẽ nhanh luôn kết thúc với dấu hiệu
A. “Ngược lại".
B. "Hết nhánh".
C. “Kết thúc".
D. “Trái lại".
Câu 4: Cú pháp rẽ nhánh dạng đủ là:
A. “Nếu <điều kiện> :….. trái lại. Hết nhánh”
B. “Nếu <điều kiện> : …….. Hết nhánh”
C. “Khi <Điều kiện> : …..trái lại. Hết nhánh”
D. Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 5: Trong cuộc sống hằng ngày, từ “nếu” được dùng để chỉ một:
A. Hành động
B. Điều kiện
C. Thuật toán
D. Kết quả
Câu 6: Để thể hiện cấu trúc rẽ nhánh cần nhận biết các thành phần. Chọn đáp án không đúng
A. Điều kiện rẽ nhánh là gì.
B. Bước tiếp theo cần thực hiện nếu điều kiện được thỏa mãn, gọi là nhánh đúng
C. Đầu vào, đầu ra
D. Bước cần thực hiện nếu điều kiện không thỏa mãn, gọi là nhánh sai
Câu 7: Công việc không hoạt động theo cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ là:
A. Nếu trời mưa em sẽ ở nhà đọc truyện, ngược lại em sẽ đi đá bóng
B. Nếu một số chia hết cho 2 thì nó là số chẵn, ngược lại là số lẻ
C. Nếu mai trời vẫn mưa, đường vẫn ngập nước, em được nghỉ học ở nhà
D. Nếu cuối tuần trời không mưa cả nhà em sẽ đi picnic, ngược lại cả nhà sẽ ở nhà xem phim
Câu 8: Câu nào dưới đây là đúng?
A. “Nếu trời mưa thì em sẽ không đi dã ngoại với các bạn” có chứa cấu tuần tự
B. “Nếu được nghỉ bốn ngày vào dịp Quốc khánh mồng 2 – 9 thì gia đình em sẽ đi du lịch tại Đà Nẵng, còn không sẽ có kế hoạch khác” có chứa cấu trúc rẽ nhánh
C. “Nếu vẫn chưa làm xong bài tập về nhà môn Toán, em phải làm bài tập cho đến khi nào xong thì dừng” có chứa cấu trúc rẽ nhánh.
D. “Nếu trời không mưa thì em đi đá bóng” có chứa cấu tuần tự
Câu 9: Trong các phát biểu sau về biểu thức điều kiện, ở cấu trúc rẽ nhánh, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
A. Phải là một biểu thức so sánh bằng giá trị
B. Phải là một biểu thức so sánh giá trị lớn hơn, nhỏ hơn
C. Khi kiểm tra phải cho kết quả là đúng
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 10: “Nếu trời không mưa thì em đi đá bóng” có chứa cấu trúc nào?
A. Cấu trúc tuần tự
B. Cấu trúc nhánh dạng thiếu
C. Cấu trúc nhánh dạng đủ
D. Cấu trúc lặp
Câu 11: Sơ đồ dưới đây thuộc cấu trúc:
A. Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
B. Cấu trúc tuần tự
C. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
D. Cấu trúc lặp
Câu 12: Sơ đồ dưới đây là sơ đồ khối biểu diễn cấu trúc gì?
A. Tuần tự
B. Rẽ nhanh dạng thiếu
C. Rẽ nhánh đầy đủ
D. Lặp
Câu 13: Cho sơ đồ khối sau:
Bài toán từ sơ đồ khối trên là:
A. Học sinh cấp trung học bắt đầu được kết nạp Đoàn khi 12 tuổi đến 16 tuổi
B. Học sinh cấp trung học bắt đầu được kết nạp Đoàn khi vừa tròn 16 tuổi
C. Học sinh cấp trung học bắt đầu được kết nạp Đoàn khi lớn hơn 16 tuổi
D. Học sinh cấp trung học bắt đầu được kết nạp Đoàn khi đủ 16 tuổi
Cho sơ đồ khối sau, quan sát và trả lời câu hỏi 14, 15:
Câu 14: Sơ đồ khối thể hiện cấu trúc điều khiển nào?
A. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
B. cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.
C. Cấu trúc lặp.
D. Cấu trúc tuần tự.
Câu 15: Bạn An được 8 điểm. Theo em, bạn nhận được thông báo gì?
A. Không nhận được thông báo.
B. “Bạn cố gắng hơn nhé!".
C. “Chúc mừng bạn!".
D. “Chúc mừng bạn! Bạn cố gắng hơn nhé!".
Câu 16: Bạn Hoàng xây dựng thuật toán cho nhân vật di chuyển trên sân khấu với quy luật như sau:
Nếu nhân vật gặp chướng ngại vật (chẳng hạn tảng đá), thì nhân vật sẽ đổi hướng trước khi tiếp tục di chuyển về phía trước. Nếu nhân vật không gặp phải chướng ngại vật, thì nhân vật tiếp tục tiến về phía trước.
Bạn Hoàng nên dùng loại cấu trúc điều khiển nào?
A. Cấu trúc tuần tự.
B. cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.
C. Cấu trúc lặp.
D. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
Câu 17: Cho ba đồng xu trong đó có một đồng xu giả nhẹ hơn. Dùng cân thăng bằng để tìm ra đồng xu giả.
Các bước thực hiện thuật toán:
(1) Trái lại (cân lệch nghiêng): Kết luận đồng xu bên nhẹ hơn là giả.
(2) Lấy hai đồng xu bất kì đặt lên cân
(3) Nếu cân thăng bằng: Kết luận đồng xu còn lại giả
Thứ tự sắp xếp đúng là:
A. (2) – (1) – (3)
B. (2) – (3) – (1)
C. (3) – (1) – (2)
D. (3) – (2) – (1)
Câu 18: Cho các bước:
a. Bắn trúng hồng tâm
b. Chưa trúng hồng tâm?
c. Đúng
d. Sai
e. Dừng lại
Lần lượt các bước điền vào chỗ chấm là:
A. b – d – c – a – e
B. a – d – c – b – e
C. b – d – c – e – a
D. b – c – d – a – e
Câu 19: Cho thuật toán:
Đầu vào: bit c = bật hoặc tắt công tắc;
bit d = sáng hoặc tối đèn.
Đầu ra: báo hỏng.
Nếu (c # d) : hỏng
1. Nếu (d = 1): hỏng công tắc
2. Trái lại: Hỏng công tắc đèn
Hết nhánh
Hết nhánh
Sơ đồ nào dưới đây vẽ đúng từ thuật toán đã cho:
A. Hình 2
B. Hình 1
C. Hình 3
D. Hình 4
Tham khảo đáp án dưới đây:
Câu 1: A. Nhánh đúng
Giải thích: Khi điều kiện trong cấu trúc rẽ nhánh thỏa mãn, ta thực hiện nhánh đúng.
Câu 2: B. “Nếu ……thì”
Giải thích: Cấu trúc rẽ nhánh thường sử dụng từ khóa “Nếu... thì” để biểu diễn.
Câu 3: B. "Hết nhánh".
Giải thích: Cấu trúc rẽ nhánh kết thúc với “Hết nhánh” để kết thúc việc kiểm tra điều kiện.
Câu 4: A. “Nếu <điều kiện> :….. trái lại. Hết nhánh”
Giải thích: Đây là cú pháp chuẩn cho cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ, có điều kiện và kết thúc bằng "Hết nhánh."
Câu 5: B. Điều kiện
Giải thích: Từ “nếu” trong cuộc sống được dùng để chỉ một điều kiện cần phải thỏa mãn.
Câu 6: C. Đầu vào, đầu ra
Giải thích: Các thành phần cần xác định khi thể hiện cấu trúc rẽ nhánh bao gồm điều kiện và các nhánh đúng, sai chứ không phải là đầu vào, đầu ra.
Câu 7: C. Nếu mai trời vẫn mưa, đường vẫn ngập nước, em được nghỉ học ở nhà
Giải thích: Đây là một câu sử dụng cấu trúc rẽ nhánh với nhiều điều kiện chồng lên nhau.
Câu 8: B. “Nếu được nghỉ bốn ngày vào dịp Quốc khánh mồng 2 – 9 thì gia đình em sẽ đi du lịch tại Đà Nẵng, còn không sẽ có kế hoạch khác” có chứa cấu trúc rẽ nhánh
Giải thích: Cấu trúc rẽ nhánh có điều kiện "nếu... thì... còn không".
Câu 9: C. Khi kiểm tra phải cho kết quả là đúng
Giải thích: Điều kiện trong cấu trúc rẽ nhánh phải có kết quả rõ ràng là đúng hay sai.
Câu 10: A. Cấu trúc tuần tự
Giải thích: Câu này chỉ có một hành động đơn giản theo thứ tự và không có điều kiện rẽ nhánh.
Câu 11: A. Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
Giải thích: Sơ đồ khối mô tả một cấu trúc rẽ nhánh đơn giản, khi có một điều kiện, nhưng không có nhánh khác để xử lý trường hợp trái lại.
Câu 12: B. Rẽ nhanh dạng thiếu
Giải thích: Đây là sơ đồ khối biểu thị cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu (khi chỉ có nhánh đúng mà không có nhánh sai).
Câu 13: D. Học sinh cấp trung học bắt đầu được kết nạp Đoàn khi đủ 16 tuổi
Giải thích: Thuật toán kiểm tra điều kiện tuổi để xác định việc kết nạp Đoàn.
Câu 14: A. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
Giải thích: Cấu trúc này bao gồm cả nhánh đúng và nhánh sai, giúp đưa ra quyết định.
Câu 15: C. “Chúc mừng bạn!”.
Giải thích: Bạn nhận được thông báo khi đạt được điểm số tốt.
Câu 16: B. cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.
Giải thích: Đây là cấu trúc rẽ nhánh với một nhánh, không có nhánh sai.
Câu 17: B. (2) – (3) – (1)
Giải thích: Các bước thực hiện đúng khi tìm ra đồng xu giả trên cân thăng bằng.
Câu 18: A. b – d – c – a – e
Giải thích: Đoạn này mô tả thuật toán rẽ nhánh để kiểm tra kết quả bắn trúng hồng tâm.
Câu 19: D. Hình 4
Giải thích: Sơ đồ khối đúng với thuật toán được mô tả trong câu.
Tìm thêm tài liệu Tin học 6 tại đây.