Kiểm tra ôn tập Lịch sử 11 Cánh diều giữa học kì 2

Câu 1:  Trong nhiều thế kỉ, lãnh thổ Việt Nam thường xuyên là đối tượng nhòm ngó, can thiệp hoặc xâm lược của các thế lực bên ngoài do Việt Nam có

A. vị trí địa lí chiến lược.

B. trình độ dân trí thấp.

C.vị trí địa lí đặc biệt.

D. nền kinh tế nghèo đói.

Câu 2:  Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí địa lí chiến lược của Việt Nam?

A. Kiểm soát tuyến đường thương mại giữa Ấn Độ và Đông Nam Á.

B. Nằm trên các trục đường giao thông quốc tế huyết mạch.

C. Là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo.

D. Là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á.

Câu 3:  Đâu là đặc điểm thể hiện vị trí địa lí chiến lược của Việt Nam?

A.  Việt Nam thuộc khu vực Đông Nam Á - khu vực nằm trên trục đường giao thông quan trọng kết nối châu Á và châu Đại Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

B. Việt Nam ở giáp biển Đông

C. Việt Nam là cầu nối các lục địa châu Âu và châu Á

D. Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dân cư đông đúc.

Câu 4: Sau khi khởi nghĩa giành thắng lợi, Trưng Trắc đã

A. lên ngôi vua, đặt tên nước là Vạn Xuân.

B. duy trì chính sách cai trị của nhà Hán.

C. xưng vương, đóng đô ở Mê Linh.

D. xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa.

Câu 5: Năm 248, Bà Triệu đã lãnh đạo người Việt nổi dậy chống lại ách cai trị của

A. nhà Đường.

B. nhà Ngô.

C. nhà Lương.

D. nhà Hán.

Câu 6: Kinh đô của nhà nước Vạn Xuân được đặt tại địa phương nào?

A. Vùng cửa sông Bạch Đằng (Hải Phòng).

B. Vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).

C. Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh).

D. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội).

Câu 7:  Cuộc khởi nghĩa Lý Bí đã

A. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc Việt Nam.

B. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.

C. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 10 năm.

D. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 60 năm.

Câu 8: Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (713 - 722) đã

A. thắng lợi, lật đổ ách cai trị của nhà Hán, giành độc lập dân tộc.

B. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.

C. chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài.

D. giành và giữ được chính quyền độc lập khoảng gần 10 năm.

Câu 9: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Ai người khởi nghĩa Lam Sơn

Nằm gai nếm mật không sờn quyết tâm

Kiên cường chống giặc mười năm

Nước nhà thoát ách ngoại xâm hung tàn?”

A. Nguyễn Huệ.

B.Trần Quốc Tuấn.

C. Quang Trung.

D. Lê Lợi.

Câu 10: Ai là tác giả của “Bình Ngô đại cáo”?

A. Nguyễn Trãi.

B. Lê Lợi.

C. Nguyễn Chích

D. Đinh Lễ.

Câu 11: Từ nửa sau thế kỉ XIV, nhà Trần

A. lâm vào khủng hoảng, suy yếu.

B. bước vào giai đoạn phát triển đỉnh cao.

C. được thành lập.

D. sụp đổ.

Câu 12: Nội dung nào sau đây phản ánh sự khủng hoảng, suy yếu về kinh tế của nhà Trần vào cuối thế kỉ XIV?

A. Thiên tai (hạn hán, bão, lụt,…), mất mùa thường xuyên xảy ra.

B. Nhà nước thực hiện nghiêm ngặt chính sách “bế quan tỏa cảng”.

C. Ruộng đất tư bị thu hẹp; diện tích ruộng đất công được mở rộng.

D. Nhà Trần không còn quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, không chăm lo tu sửa, bảo vệ đê điều, các công trình thuỷ lợi,....

Câu 13: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế của Đại Việt vào cuối thế kỉ XIV?

A. Sản xuất nông nghiệp sa sút.

B. Thường xuyên mất mùa, đói kém.

C. Ruộng đất tư ngày càng mở rộng.

D. Ruộng đất công ngày càng mở rộng.

Câu 14:  Từ những năm 40 của thế kỉ XIV, dưới triều Trần, các cuộc khởi nghĩa của nông dân và nô tì diễn ra liên tục ở nhiều vùng miền trên cả nước, tiêu biểu là

A. khởi nghĩa của Phùng Hưng ở Đường Lâm.

B. khởi nghĩa của Ngô Bệ ở Hải Dương.

C. khởi nghĩa của Mai Thúc Loan ở Hoan Châu.

D. khởi nghĩa của Triệu Thị Trinh ở Thanh Hóa.

Câu 15: Từ những năm 40 của thế kỉ XIV, dưới triều Trần, các cuộc khởi nghĩa của nông dân và nô tì diễn ra liên tục ở nhiều vùng miền trên cả nước, tiêu biểu là

A. khởi nghĩa của Phùng Hưng ở Đường Lâm.

B. khởi nghĩa của Phạm Sư Ôn ở Quốc Oai.

C. khởi nghĩa của Mai Thúc Loan ở Hoan Châu.

D. khởi nghĩa của Triệu Thị Trinh ở Thanh Hóa.

Câu 16: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?

A. Góp phần hình thành những truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.

B. Để lại nhiều kinh nghiệm cho quá trình xây dựng và phát triển đất nước.

C. Quyết định con đường phát triển đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa.

D. Góp phần khơi dậy và củng cổ tinh thần đoàn kết, lòng tự hào dân tộc.

Câu 17: Ngô Quyền đã lựa chọn địa điểm nào làm trận địa chống quân Nam Hán xâm lược (năm 938)?

A. Cửa sông Tô Lịch.

B. Hoan Châu (Nghệ An).

C. Cửa sông Bạch Đằng.

D. Đường Lâm (Hà Nội).

Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những khó khăn của nhà Nam Hán khi tiến quân xâm lược Việt Nam (938)?

A. Chiến thuyền nhỏ; lực lượng quân Nam Hán ít, khí thế chiến đấu kém cỏi.

B. Chủ tướng Hoằng Tháo tuổi nhỏ, chưa dày dạn kinh nghiệm chiến đấu.

C. Kiều Công Tiễn đã bị giết, quân Nam Hán mất đi lực lượng nội ứng.

D. Quân lính đi đường xa, mệt mỏi lại không quen với khí hậu, thủy thổ Việt Nam.

Câu 19: Một trong những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống (năm 981) là do

A. quân dân Tiền Lê có tinh thần yêu nước, kiên quyết đấu tranh chống ngoại xâm.

B. quân dân Tiền Lê vận dụng thành công kế sách “Tiên phát chế nhân” của nhà Lý.

C. có sự lãnh đạo của các tướng lĩnh tài ba như: Lê Sát, Lê Ngân, Nguyễn Trãi.

D. quân Tống liên tiếp thất bại nên chủ động giảng hòa với nhà Tiền Lê.

Câu 20: Điểm giống nhau trong cách đánh của quân Lam Sơn trong hai trận Tốt Động -Chúc Động và Chi Lăng - Xương Giang là gì?

A. Dùng thủy chiến, tấn công trên biển.

B. Vừa đánh vừa đàm phán ngoại giao.

C. Dựa vào địa hình để phục kích, tiêu hao sinh lực địch.

D. Đóng cọc gỗ trên sông để phục kích quân địch.

Đáp án tham khảo:

Câu 1: Trong nhiều thế kỉ, lãnh thổ Việt Nam thường xuyên là đối tượng nhòm ngó, can thiệp hoặc xâm lược của các thế lực bên ngoài do Việt Nam có
A. vị trí địa lí chiến lược.
Giải thích: Việt Nam có vị trí địa lí chiến lược quan trọng, nằm ở ngã ba giao thoa giữa các nền văn hóa, kinh tế, và các tuyến đường giao thông quốc tế. Điều này làm cho đất nước trở thành mục tiêu xâm lược của các thế lực mạnh mẽ.

Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí địa lí chiến lược của Việt Nam?
D. Là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á.
Giải thích: Mặc dù Việt Nam có vị trí địa lí chiến lược giữa Đông Nam Á và các khu vực khác, nhưng không phải là cầu nối giữa Trung Quốc với Đông Nam Á, mà Việt Nam đóng vai trò cầu nối giữa Đông Nam Á và các khu vực như Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

Câu 3: Đâu là đặc điểm thể hiện vị trí địa lí chiến lược của Việt Nam?
A. Việt Nam thuộc khu vực Đông Nam Á - khu vực nằm trên trục đường giao thông quan trọng kết nối châu Á và châu Đại Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Giải thích: Vị trí của Việt Nam nằm trên các trục đường giao thông quốc tế huyết mạch, kết nối nhiều quốc gia và châu lục, tạo thành một khu vực chiến lược quan trọng cho việc phát triển thương mại và văn hóa.

Câu 4: Sau khi khởi nghĩa giành thắng lợi, Trưng Trắc đã
C. xưng vương, đóng đô ở Mê Linh.
Giải thích: Trưng Trắc cùng em gái Trưng Nhị đã chiến đấu chống lại ách thống trị của nhà Hán, sau khi thắng lợi, Trưng Trắc đã xưng vương và chọn Mê Linh làm kinh đô.

Câu 5: Năm 248, Bà Triệu đã lãnh đạo người Việt nổi dậy chống lại ách cai trị của
C. nhà Lương.
Giải thích: Bà Triệu nổi dậy chống lại sự xâm lược của nhà Lương vào năm 248, được coi là một biểu tượng của lòng yêu nước và đấu tranh độc lập dân tộc.

Câu 6: Kinh đô của nhà nước Vạn Xuân được đặt tại địa phương nào?
D. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội).
Giải thích: Cổ Loa là kinh đô của nhà nước Vạn Xuân do An Dương Vương sáng lập. Đây là một trong những di tích lịch sử quan trọng trong lịch sử Việt Nam.

Câu 7: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí đã
B. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.
Giải thích: Khởi nghĩa Lý Bí vào năm 542 đã chấm dứt giai đoạn Bắc thuộc lần thứ ba, mở ra một thời kỳ mới của sự độc lập và tự chủ cho người Việt.

Câu 8: Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (713 - 722) đã
B. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.
Giải thích: Mai Thúc Loan lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Đường, dù không giành được độc lập ngay lập tức, nhưng đã đánh dấu một giai đoạn quan trọng trong cuộc đấu tranh giành tự chủ của người Việt.

Câu 9: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?
“Ai người khởi nghĩa Lam Sơn
Nằm gai nếm mật không sờn quyết tâm
Kiên cường chống giặc mười năm
Nước nhà thoát ách ngoại xâm hung tàn?”
D. Lê Lợi.
Giải thích: Câu đố mô tả Lê Lợi, người khởi nghĩa Lam Sơn, chống lại quân Minh trong suốt 10 năm và cuối cùng giành được độc lập cho dân tộc.

Câu 10: Ai là tác giả của “Bình Ngô đại cáo”?
A. Nguyễn Trãi.
Giải thích: Nguyễn Trãi là tác giả của "Bình Ngô đại cáo", tác phẩm nổi tiếng của văn học Việt Nam, tuyên bố sự chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn và khẳng định độc lập của Đại Việt.

Câu 11: Từ nửa sau thế kỉ XIV, nhà Trần
A. lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
Giải thích: Cuối thế kỷ XIV, nhà Trần đối mặt với khủng hoảng chính trị, kinh tế và xã hội, dẫn đến sự suy yếu và không còn duy trì được quyền lực.

Câu 12: Nội dung nào sau đây phản ánh sự khủng hoảng, suy yếu về kinh tế của nhà Trần vào cuối thế kỉ XIV?
D. Nhà Trần không còn quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, không chăm lo tu sửa, bảo vệ đê điều, các công trình thuỷ lợi,...
Giải thích: Việc không chú trọng vào nông nghiệp và công tác bảo vệ hệ thống thuỷ lợi đã khiến nền kinh tế của nhà Trần gặp khó khăn và suy yếu.

Câu 13: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế của Đại Việt vào cuối thế kỉ XIV?
D. Ruộng đất công ngày càng mở rộng.
Giải thích: Vào cuối thế kỉ XIV, nhà Trần gặp khó khăn về kinh tế, trong đó một trong những vấn đề lớn là đất đai bị thu hẹp và không được khai thác hiệu quả.

Câu 14: Từ những năm 40 của thế kỉ XIV, dưới triều Trần, các cuộc khởi nghĩa của nông dân và nô tì diễn ra liên tục ở nhiều vùng miền trên cả nước, tiêu biểu là
B. khởi nghĩa của Ngô Bệ ở Hải Dương.
Giải thích: Cuộc khởi nghĩa của Ngô Bệ ở Hải Dương là một trong những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu diễn ra vào những năm 40 của thế kỷ XIV, phản ánh sự bất mãn của nhân dân dưới ách cai trị của nhà Trần.

Câu 15: Từ những năm 40 của thế kỉ XIV, dưới triều Trần, các cuộc khởi nghĩa của nông dân và nô tì diễn ra liên tục ở nhiều vùng miền trên cả nước, tiêu biểu là
C. khởi nghĩa của Mai Thúc Loan ở Hoan Châu.
Giải thích: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan là một trong những cuộc khởi nghĩa lớn vào những năm 40 của thế kỷ XIV, diễn ra tại Hoan Châu (nay là Nghệ An).

Câu 16: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?
C. Quyết định con đường phát triển đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Giải thích: Mục tiêu của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập, tự do của đất nước, không phải là quyết định về con đường phát triển theo mô hình tư bản chủ nghĩa.

Câu 17: Ngô Quyền đã lựa chọn địa điểm nào làm trận địa chống quân Nam Hán xâm lược (năm 938)?
C. Cửa sông Bạch Đằng.
Giải thích: Ngô Quyền đã chọn cửa sông Bạch Đằng để lập trận địa phục kích quân Nam Hán và giành chiến thắng vang dội.

Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những khó khăn của nhà Nam Hán khi tiến quân xâm lược Việt Nam (938)?
B. Chủ tướng Hoằng Tháo tuổi nhỏ, chưa dày dạn kinh nghiệm chiến đấu.
Giải thích: Hoằng Tháo không phải là chủ tướng của quân Nam Hán, mà là quân Nam Hán dưới sự chỉ huy của các tướng lĩnh khác, không phải là một yếu tố quyết định trong cuộc chiến.

Câu 19: Một trong những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống (năm 981) là do
A. quân dân Tiền Lê có tinh thần yêu nước, kiên quyết đấu tranh chống ngoại xâm.
Giải thích: Cuộc kháng chiến chống quân Tống thành công chủ yếu nhờ vào tinh thần đoàn kết và chiến đấu quyết liệt của quân dân Đại Việt dưới sự lãnh đạo của vua Lê Đại Hành.

Câu 20: Điểm giống nhau trong cách đánh của quân Lam Sơn trong hai trận Tốt Động - Chúc Động và Chi Lăng - Xương Giang là gì?
C. Dựa vào địa hình để phục kích, tiêu hao sinh lực địch.
Giải thích: Quân Lam Sơn đã tận dụng địa hình hiểm trở để tổ chức phục kích, tiêu hao sức lực của quân địch, tạo ra những chiến thắng quyết định.

Tìm tài liệu học Lịch sử 11 tại đây:

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top