Kiểm tra Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo bài 5: Tiếng đàn giải oan (Truyện thơ Nôm khuyết danh)

Câu 1: Truyện thơ Nôm Thạch Sanh được triển khai theo mô hình nào?

 

A. Gặp gỡ - tai biến – đoàn tụ.

B. Gặp gỡ - đoàn tụ - lưu lạc.

C. Nhân – quả

D. Gặp gỡ - tai biến – đoàn tụ và nhân – quả.

Câu 2: Thạch Sanh có những phẩm chất đáng quý nào?

 

A. Lương thiện, hiền lành, bao dung, dũng cảm và yêu thương mọi người.

B. Dũng cảm, chiến đấu mạnh mẽ, kiên cường.

C. Thông minh, đa mưu túc trí.

D. Lương thiện, luôn yêu thương mọi người nhưng có tính đa nghi.

Câu 3: Truyện thơ Nôm Thạch Sanh dựa theo nguyên mẫu của tác phẩm nào?

 

A. Truyền thuyết Thạch Sanh.

B. Truyện cổ tích Thạch Sanh.

C. Tiểu thuyết Thạch Sanh.

D. Truyện truyền kì Thạch Sanh.

Câu 4: Giá trị nội dung rút ra từ văn bản Tiếng đàn giải oan là gì?

 

A. Ngợi ca phẩm chất anh hùng của Thạch Sanh.

B. Tố cáo tầng lớp thống trị mê muội, hưởng lạc, thể hiện niềm tin của nhân dân vào luật nhân quả báo ứng.

C. Tố cáo xã hội phong kiến biến chất, đẩy con người vào hoàn cảnh éo le, đau khổ.

D. Tố cáo mạnh mẽ hành động bạc ác như bóc lột, lừa đảo, cướp công, hãm hại người khác, đề cao tinh thần lao động, công lý, hòa bình, thể hiện niềm tin tưởng, lạc quan của nhân dân vào lẽ phải ở đời.

Câu 5: Qua văn bản Tiếng đàn giải oan, ta có thể nhận thấy Lý Thông là một con người như thế nào?

 

A. Gian trá, nham hiểm, cạn tàu ráo máng, ích kỷ hại nhân.

B. Ham sống sợ chết, hèn nhát, luôn chối bỏ trách nhiệm.

C. Bội bạc, bội tín.

D. Yếu đuối, đáng thương, là một kẻ cô độc không nơi nương tựa.

Câu 6: Văn học chữ Hán và chữ Nôm coi trọng điều gì?

 

A. Tính quy phạm, vẻ đẹp mực thước, cao nhã, ưa sử dụng điển tích, điển cố.

B. Đề cao cái đẹp độc đáo, muôn màu, muôn vẻ.

C. Đề cao cái tôi cá nhân, đề cao sự sáng tạo, vượt ra ngoài quy ước, khuôn phép.

D. Đề cao những chủ đề về tình yêu, tình cảm riêng tư, những khát vọng cá nhân.

Câu 7: Truyện thơ Nôm ra đời và phát triển mạnh trong giai đoạn nào?

 

A. Ra đời từ thế kỉ XVI, phát triển mạnh vào cuối thế kỉ XVII và thế kỉ XIX.

B. Ra đời từ thế kỉ XVII, phát triển mạnh vào cuối thế kỉ XVIII và thế kỉ XIX.

C. Ra đời từ thế kỉ XV, phát triển mạnh vào cuối thế kỉ XVIII và thế kỉ XIX.

D. Ra đời từ thế kỉ XVI, phát triển mạnh vào cuối thế kỉ XIX và thế kỉ XX.

Câu 8: Cốt truyện của truyện thơ nôm thường tuân theo mô hình nào?

 

A. Gặp gỡ - tai biến – đoàn tụ.

B. Gặp gỡ - đoàn tụ - lưu lạc.

C. Nhân – quả

D. Gặp gỡ - tai biến – đoàn tụ và nhân – quả.

Câu 9: Truyện thơ Nôm Thạch Sanh được viết bằng thể thơ nào?

 

A. Lục bát.

B. Song thất lục bát.

C. Thất ngôn bát cú.

D. Đường luật.

Câu 10: Nhân vật chính trong truyện thơ Nôm Thạch Sanh là ai?

 

A. Lý Thông.

B. Công chúa Quỳnh Nga.

C. Thạch Sanh.

D. Chằn tinh và đại bàng.

Câu 11: So với nguyên tác, truyện thơ Nôm Thạch Sanh có điểm gì khác biệt?

 

A. Các sự kiện và nhân vật được khắc họa tỉ mỉ và tinh vi hơn.

B. Các sự kiện và nhân vật được sáng tạo nhiều hơn, bổ sung nhiều chi tiết độc đáo, khác lạ.

C. Cốt truyện hoàn toàn được làm mới, tên nhân vật hầu như được thay đổi.

D. Diễn biến câu chuyện phức tạp hơn, nhiều mối quan hệ chồng chéo hơn.

Câu 12: Theo em, Thạch Sanh trong truyện thơ Nôm có sự khác biệt nào là lớn nhất so với trong truyện cổ?

 

A. Thạch Sanh đã có nhiều năng lực đặc biệt hơn.

B. Thạch Sanh được miêu tả đời sống nội tâm, diễn biến tâm lý chi tiết và rõ ràng hơn.

C. Thạch Sanh được miêu tả ngoại hình chi tiết hơn.

D. Thạch Sanh xuất hiện với tuần suất ít hơn.

Câu 13: Truyện thơ Nôm Thạch Sanh được xếp vào loại truyện thơ Nôm nào?

 

A. Bác học.

B. Dị bản.

C. Bình dân.

D. Dân gian.

Câu 14: Nhận xét về ngôn ngữ của đoạn trích Tiếng đàn giải oan?

 

A. Xuồng xã, thô tục, nhiều từ ngữ gần với lời ăn tiếng nói hằng ngày của nhân dân.

B. Ngôn ngữ bình dân gần với lời ăn tiếng nói hằng ngày của nhân dân, ít có các biện pháp tu từ cũng như sử dụng những từ ngữ thể hiện quyền thế.

C. Trau chuốt, mỹ lệ, sang trọng, dùng nhiều từ ngữ của các tầng lớp trí thức tinh hoa trong xã hội.

D. Mực thước, nghiêm trang, dùng nhiều từ ngữ của học thuyết Nho giáo.

Câu 15: Đâu là tác phẩm thuộc thể loại truyện thơ Nôm về tài tử giai nhân?

 

A. Nhị độ mai.

B. Truyện Trê Cóc.

C. Tống Trân – Cúc Hoa.

D. Lưu Bình – Dương Lễ.

Câu 16: Đâu là điển tích, điển cố được sử dụng trong văn bản Tiếng đàn giải oan?

 

A. Trách Tần quên Sở, trách Ngô quên Tề.

B. Khác nào như cỏ phùng xuân.

C. Lấy đàn mới gảy nhặt khoan tính tình.

D. Biết rằng Thông thực là người bất nhân.

Câu 17: Đâu là lời độc thoại trong những câu thơ dưới đây?

 

A. Rằng: “Người đàn ấy thực chàng cứu tôi.

B. Rằng: “Từ phải nạn đến nay,

C. Đàn kêu sao ở bất nhơn,

D. Vì con lâu chẳng thấy chồng,

Trong lòng luống những giận lòng câm đi.

 

Câu 18: Thạch Sanh thực chất có lai lịch như thế nào?

 

A. Là hóa thân của thái tử, người được Ngọc Hoàng phái xuống đầu thai làm con trai của đôi vợ chồng già quận Cao Bình,

B. Là anh em cùng cha khác mẹ với Lý Thông.

C. Là hóa thân của thái tử, con vua Thủy Tề, đầu thai làm con trai của đôi vợ chồng già quận Cao Bình,

D. Là một vị thần cai quản một ngọn núi, thấy chuyện bất bình liền ra tay tương trợ.

Câu 19: Những tác phẩm như: Quan Âm tống tử bản hạnh, Quan Âm Thị Kính, Mục Liên Thanh Đề, Lưu Hương diễn nghĩa bảo quyển… được xếp vào loại truyện thơ Nôm nào?

 

A. Truyện thơ Nôm ngụ ngôn.

B. Truyện thơ Nôm truyền thuyết.

C. Truyện thơ Nôm truyền kì.

D. Truyện thơ Nôm tôn giáo.

Câu 20: Truyện thơ Nôm nào dưới đây có chủ đề là tình yêu đôi lứa?

 

A. Phạm Tải – Ngọc Hoa.

B. Sở kính tân trang.

C. Tống Trân – Cúc Hoa.

D. Trương Chi - Mị Nương

 

Đáp án tham khảo:

Câu 1: Đáp án đúng là D. Gặp gỡ - tai biến – đoàn tụ và nhân – quả. Truyện thơ Nôm Thạch Sanh được xây dựng theo mô hình gặp gỡ, tai biến, đoàn tụ và nhân quả, phản ánh các tình huống đảo ngược và kết thúc có hậu.

Câu 2: Đáp án đúng là A. Lương thiện, hiền lành, bao dung, dũng cảm và yêu thương mọi người. Thạch Sanh là hình mẫu của nhân vật lý tưởng trong truyện, thể hiện những phẩm chất đáng quý như lương thiện, dũng cảm và tình yêu thương đối với mọi người.

Câu 3: Đáp án đúng là B. Truyện cổ tích Thạch Sanh. Truyện thơ Nôm Thạch Sanh dựa trên nguyên mẫu là truyện cổ tích dân gian, với sự phát triển và sáng tạo thêm về chi tiết.

Câu 4: Đáp án đúng là B. Tố cáo tầng lớp thống trị mê muội, hưởng lạc, thể hiện niềm tin của nhân dân vào luật nhân quả báo ứng. Truyện Tiếng đàn giải oan chủ yếu phản ánh sự áp bức của tầng lớp thống trị và niềm tin của nhân dân vào công lý và sự báo ứng.

Câu 5: Đáp án đúng là A. Gian trá, nham hiểm, cạn tàu ráo máng, ích kỷ hại nhân. Lý Thông là nhân vật xấu trong truyện, có những hành động gian trá, nham hiểm và ích kỷ, luôn tìm cách hãm hại Thạch Sanh.

Câu 6: Đáp án đúng là A. Tính quy phạm, vẻ đẹp mực thước, cao nhã, ưa sử dụng điển tích, điển cố. Văn học chữ Hán và Nôm chú trọng sự quy phạm và vẻ đẹp tinh tế, sử dụng nhiều điển tích, điển cố.

Câu 7: Đáp án đúng là B. Ra đời từ thế kỉ XVII, phát triển mạnh vào cuối thế kỉ XVIII và thế kỉ XIX. Truyện thơ Nôm phát triển mạnh trong giai đoạn này, đặc biệt vào thời kỳ cuối thế kỉ XVIII và XIX.

Câu 8: Đáp án đúng là D. Gặp gỡ - tai biến – đoàn tụ và nhân – quả. Cốt truyện của truyện thơ Nôm Thạch Sanh tuân theo mô hình này, với các tình tiết nổi bật và phát triển hợp lý.

Câu 9: Đáp án đúng là A. Lục bát. Truyện thơ Nôm Thạch Sanh được viết bằng thể thơ lục bát, một thể thơ phổ biến trong văn học dân gian Việt Nam.

Câu 10: Đáp án đúng là C. Thạch Sanh. Nhân vật chính trong truyện thơ Nôm Thạch Sanh là Thạch Sanh, một người anh hùng dũng cảm, hiền lành, chịu đựng nhiều gian khổ.

Câu 11: Đáp án đúng là B. Các sự kiện và nhân vật được sáng tạo nhiều hơn, bổ sung nhiều chi tiết độc đáo, khác lạ. Truyện thơ Nôm Thạch Sanh có những sự sáng tạo và bổ sung nhiều chi tiết mới lạ so với nguyên bản cổ tích.

Câu 12: Đáp án đúng là B. Thạch Sanh được miêu tả đời sống nội tâm, diễn biến tâm lý chi tiết và rõ ràng hơn. So với nguyên tác, Thạch Sanh trong truyện thơ Nôm được miêu tả với tâm lý và nội tâm sâu sắc hơn.

Câu 13: Đáp án đúng là C. Bình dân. Truyện thơ Nôm Thạch Sanh thuộc thể loại truyện thơ Nôm bình dân, gần gũi với quần chúng và dễ hiểu.

Câu 14: Đáp án đúng là B. Ngôn ngữ bình dân gần với lời ăn tiếng nói hằng ngày của nhân dân, ít có các biện pháp tu từ cũng như sử dụng những từ ngữ thể hiện quyền thế. Ngôn ngữ trong "Tiếng đàn giải oan" chủ yếu mang tính bình dân, dễ hiểu.

Câu 15: Đáp án đúng là C. Tống Trân – Cúc Hoa. Đây là một truyện thơ Nôm nổi tiếng về tình yêu đôi lứa, thuộc thể loại tài tử giai nhân.

Câu 16: Đáp án đúng là A. Trách Tần quên Sở, trách Ngô quên Tề. Đây là một điển tích thể hiện sự đổ vỡ trong tình cảm và sự phản bội.

Câu 17: Đáp án đúng là A. Rằng: “Người đàn ấy thực chàng cứu tôi. Đây là một câu độc thoại trong văn học cổ, nơi nhân vật bày tỏ cảm xúc trực tiếp.

Câu 18: Đáp án đúng là C. Là hóa thân của thái tử, con vua Thủy Tề, đầu thai làm con trai của đôi vợ chồng già quận Cao Bình. Thạch Sanh có lai lịch là hóa thân của thái tử Thủy Tề, đầu thai làm con trai của đôi vợ chồng nghèo.

Câu 19: Đáp án đúng là C. Truyện thơ Nôm truyền kì. Các tác phẩm như "Quan Âm tống tử bản hạnh" hay "Quan Âm Thị Kính" được xếp vào thể loại truyện thơ Nôm truyền kì, có tính chất huyền bí và thần thoại.

Câu 20: Đáp án đúng là C. Tống Trân – Cúc Hoa. "Tống Trân – Cúc Hoa" là một tác phẩm tiêu biểu của thể loại truyện thơ Nôm về tình yêu đôi lứa.

Tham khảo tài liệu Ngữ văn 9 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top