Câu 1: Câu thơ nào dưới đây chứa điển tích, điển cố?
A. Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
B. Mai cốt cách, tuyết tinh thần.
C. Trăm năm trong cõi người ta.
D. Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.
Câu 2: Giải thích điển cố được in đậm trong câu thơ dưới đây:
Non Yên dầu chẳng tới miền
Nhớ chàng thăm thẳm đường lên bằng trời.
(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)
A. Là một ngọn núi ở phía Bắc Việt Nam.
B. Là tứ núi Yên Nhiên ở vùng ngoại Mông, gắn với việc Đậu Hiến thời Hậu Hán đuổi giặc Thiều Vu lên núi Yên Nhiên liền khắc đá ghi công ở đó rồi trở về.
C. Là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Trung Quốc gắn với công cuộc mở mang bờ cõi của Đại Thanh.
D. Là ngọn núi nơi Khổng Tử thường đến ngắm cảnh.
Câu 3: Tìm điển tích, điển cố trong đoạn thơ sau:
Trộm nhớ thuở gây hình tạo hoá,
Vẻ phù dung một đoá hoa tươi.
Nụ hoa chưa mỉm miệng cười,
Gấm nàng Ban đã nhạt mùi thu dung.
(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)
A. Gấm nàng Ban.
B. Gây hình tạo hóa.
C. Nụ hoa chưa mỉm miệng cười.
D. Nhạt mùi thu dung
Câu 4: Giải thích điển cố được in đậm trong câu thơ dưới đây:
Trải qua một cuộc bể dâu
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng
(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)
A. Bể dâu là một biến thể của điển cố nguyên gốc “thương hải tang điền”, chỉ sự thay đổi của cuộc đời. Điển này được mượn từ sách Liệt tiên truyện.
B. Bể dâu là một hồ nước, xung quanh trồng rất nhiều cây dâu, chỉ sự trôi nổi, lênh đênh.
C. Bể dâu là một biến thể của điển cố nguyên gốc “thương hải tang điền”, chỉ sự mới mẻ, thay đổi của thiên nhiên, đất trời.
D. Bể dâu chỉ sự lận đận, vất vả khi phải thay đổi môi trường sống của con người.
Câu 5: Điển cố nào dưới đây nói về địa thế núi non hiểm trở?
A. Bách nhị sơn hải.
B. Bách nhị sơn hà.
C. Bát nhị sơn hà.
D. Bách nhị hoặc bách nhị sơn hà.
Câu 6: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:
Vân Tiên tả đột hữu xung
Khác gì Trương Tử mở vòng Đương Dương.
A. Vân Tiên.
B. Trương Tử mở vòng Đương Dương.
C. Tả đột hữu xung.
D. Vân Tiên tả đột hữu xung
Câu 7: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:
Công danh nam tử còn vương nợ
Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu.
A. Nam tử còn vương nợ.
B. Chuyện Vũ Hầu.
C. Luống thẹn tai nghe.
D. Công danh nam tử.
Câu 8: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:
Còn chi nữa cánh hoa tàn
Tơ lòng đã đứt, dây đàn Tiểu Lân.
A. Cánh hoa tàn.
B. Dây đàn Tiểu Lân.
C. Tơ lòng đã đứt.
D. Tơ lòng đã đứt, dây đàn Tiểu Lân.
Câu 9: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:
Lỡ làng nước đục bụi trong
Trăm năm để một tấm lòng từ đây.
A. Nước đục bụi trong.
B. Trăm năm để một tấm lòng.
C. Lỡ làng.
D. Một tấm lòng.
Câu 10: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:
Xắn tay mở khóa Động Đào
Rẽ mây trông tỏ lối vào Thiên Thai.
A. Lối vào Thiên Thai.
B. Rẽ mây trông tỏ.
C. Động Đào, Thiên Thai.
D. Xắn tay mở khóa.
Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất với điển tích, điển cố?
A. Điển tích, điển cố thường là những câu dài, với tác dụng để làm phong phú nội dung biểu đạt.
B. Thường được sử dụng để giúp tác phẩm thêm bác học, triết lý.
C. Chỉ gói gọn trong một vài từ, nhưng vẫn có thể biểu đạt một nội dung phong phú, dẫn đến tính chất của điển cố là gợi mở và kích thích sự liên tưởng của độc giả.
D. Giúp đọc giả hiểu hơn chủ đề mà tác giả muốn đề cập đến.
Câu 12: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của điển tích, điển cố?
A. Tính cô đọng, hàm súc.
B. Tính hài hước, hóm hỉnh.
C. Tính sâu sắc, nặng triết lý.
D. Tính sáng tạo, mới mẻ.
Câu 13: Điển tích, điển cố thường được sử dụng trong giai đoạn văn học nào?
A. Văn học hiện đại.
B. Văn học hậu hiện đại.
C. Văn học kháng chiến.
D. Văn học trung đại.
Câu 14: Việc sử dụng điển tích, điển cố thể hiện điều gì?
A. Thể hiện sự hiểu biết và sự vận dụng sáng tạo của các nhà văn, nhà thơ xưa.
B. Thể hiện sự mới mẻ, đổi thay của văn học.
C. Thể hiện sự giao lưu văn hóa với các quốc gia.
D. Thể hiện sự tụt hậu của văn học khi chỉ dùng những ngữ liệu cũ.
Câu 15: Theo em, giai đoạn suy tàn của điển cố trong sáng tác diễn ra khi nào?
A. Khi chúng ta giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
B. Trong giai đoạn 1000 năm Bắc thuộc.
C. Khi chữ Quốc ngữ xuất hiện, chữ Hán và chữ Nôm không còn được sử dụng nữa.
D. Giai đoạn đất nước đổi mới năm 1986.
Câu 16: Điển tích “cù lao chín chữ” có ý nghĩa gì?
A. Là ơn nuôi dưỡng, sinh thành của cha mẹ: sinh, cúc, phủ, súc, trưởng, dục, cố, phục, phúc.
B. Là chín vị anh hùng đã dũng cảm đối đầu với quân Tống để bảo vệ bờ cõi, non sông.
C. Là chín đức tính tốt đẹp của con người cần phải tu dưỡng và rèn luyện.
D. Là vùng đất nổi lên trong phạm vi lòng sông.
Câu 17: Tìm điển tích, điển cố trong đoạn thơ sau:
Tình cờ bắt gặp nàng đây,
Mượn cắt cái áo, mượn may cái quần.
Để mà kết nghĩa tương thân,
Mai ngày chỉ Tấn, tơ Tần se duyên
(Ca dao)
A. Kết nghĩa tương thân.
B. Tơ Tần se duyên.
C. Chỉ Tấn, tơ Tần.
D. Tình cờ bắt gặp nàng đây.
Câu 18: Các tác phẩm mượn điển tích Ngưu Lang – Chức Nữ để thể hiện điều gì?
A. Sự tốt đẹp trong tình yêu.
B. Sự phản bội trong tình yêu.
C. Sự cách trở trong tình yêu.
D. Sự môn đăng hộ đối trong tình yêu.
Câu 19: Đâu không phải là mục đích khi các nhà văn, nhà thơ mượn điển tích, điển cố vào trong sáng tác?
A. Xây dựng hình tượng nhân vật.
B. Miêu tả hoàn cảnh chính trị, xã hội đương thời.
C. Giúp cho tác phẩm thêm hài hước, gây được tiếng cười.
D. Bộc lộ chí hướng.
Câu 20: Theo em, đâu là tác dụng lớn nhất của việc sử dụng những điển tích, điển cố trong nền văn học Việt Nam là gì?
A. Tăng cường sự giao thoa văn hóa giữa các quốc gia.
B. Làm giàu, làm đẹp khả năng diễn đạt của ngôn ngữ dân tộc.
C. Khiến tác phẩm càng thêm bác học, sâu sắc.
D. Giúp tác giả và tác phẩm có sức sống lâu bền trong nền văn học Việt Nam.
Đáp án tham khảo:
Câu 1: Đáp án đúng là B. Mai cốt cách, tuyết tinh thần. Đây là điển cố, sử dụng hình ảnh của mai và tuyết để miêu tả vẻ đẹp của Thúy Kiều, thể hiện phẩm hạnh cao quý của nàng.
Câu 2: Đáp án đúng là B. Là tứ núi Yên Nhiên ở vùng ngoại Mông, gắn với việc Đậu Hiến thời Hậu Hán đuổi giặc Thiều Vu lên núi Yên Nhiên liền khắc đá ghi công ở đó rồi trở về. "Non Yên" là điển cố chỉ một ngọn núi gắn với lịch sử.
Câu 3: Đáp án đúng là A. Gấm nàng Ban. Gấm nàng Ban là điển tích trong văn học, gợi nhớ đến câu chuyện về nàng Ban, một hình tượng gấm quý trong văn học cổ.
Câu 4: Đáp án đúng là A. Bể dâu là một biến thể của điển cố nguyên gốc “thương hải tang điền”, chỉ sự thay đổi của cuộc đời. Điển này được mượn từ sách Liệt tiên truyện, ám chỉ sự biến đổi lớn trong đời sống con người.
Câu 5: Đáp án đúng là B. Bách nhị sơn hà. Đây là một điển cố nói về địa thế núi non hiểm trở, thể hiện qua hình ảnh của những ngọn núi, vùng đất hiểm trở.
Câu 6: Đáp án đúng là B. Trương Tử mở vòng Đương Dương. Đây là điển tích liên quan đến một chiến công của Trương Tử Long trong sử Trung Quốc, được dùng để miêu tả một hành động tả đột hữu xung của Vân Tiên.
Câu 7: Đáp án đúng là B. Chuyện Vũ Hầu. "Chuyện Vũ Hầu" là điển tích trong văn học cổ, ám chỉ những câu chuyện về Vũ Hầu, một danh tướng nổi tiếng trong lịch sử.
Câu 8: Đáp án đúng là B. Dây đàn Tiểu Lân. Đây là điển cố liên quan đến nhân vật Tiểu Lân trong văn học cổ, gắn với hình ảnh của một nhạc cụ, biểu trưng cho sự hư hao, đứt gãy trong tình cảm.
Câu 9: Đáp án đúng là A. Nước đục bụi trong. Đây là điển cố, có thể ám chỉ sự lúng túng, khó khăn trong cuộc sống, cũng như sự trong sáng của tình yêu hoặc tâm hồn.
Câu 10: Đáp án đúng là C. Động Đào, Thiên Thai. Động Đào và Thiên Thai là những điển tích nổi tiếng trong văn học, chỉ nơi lý tưởng, chốn thần tiên trong truyền thuyết.
Câu 11: Đáp án đúng là C. Chỉ gói gọn trong một vài từ, nhưng vẫn có thể biểu đạt một nội dung phong phú, dẫn đến tính chất của điển cố là gợi mở và kích thích sự liên tưởng của độc giả. Điển tích, điển cố thường ngắn gọn, hàm súc nhưng gợi mở nhiều tầng ý nghĩa.
Câu 12: Đáp án đúng là A. Tính cô đọng, hàm súc. Điển tích, điển cố có đặc điểm nổi bật là tính cô đọng, hàm súc, giúp truyền đạt nhiều ý nghĩa trong một câu ngắn.
Câu 13: Đáp án đúng là D. Văn học trung đại. Điển tích, điển cố chủ yếu được sử dụng trong văn học trung đại, phản ánh trí thức của thời kỳ này.
Câu 14: Đáp án đúng là A. Thể hiện sự hiểu biết và sự vận dụng sáng tạo của các nhà văn, nhà thơ xưa. Việc sử dụng điển tích, điển cố cho thấy sự uyên bác, sáng tạo của các tác giả trong việc vận dụng các yếu tố văn hóa lịch sử vào tác phẩm.
Câu 15: Đáp án đúng là C. Khi chữ Quốc ngữ xuất hiện, chữ Hán và chữ Nôm không còn được sử dụng nữa. Giai đoạn suy tàn của điển cố diễn ra khi chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán và Nôm trong việc sáng tác văn học.
Câu 16: Đáp án đúng là A. Là ơn nuôi dưỡng, sinh thành của cha mẹ: sinh, cúc, phủ, súc, trưởng, dục, cố, phục, phúc. "Cù lao chín chữ" là điển tích gắn với những đức tính của con người cần phải rèn luyện, như ơn sinh thành của cha mẹ.
Câu 17: Đáp án đúng là B. Tơ Tần se duyên. Đây là điển tích trong văn học cổ, nói về mối quan hệ sâu sắc và lãng mạn, gợi nhớ đến tình yêu sâu nặng.
Câu 18: Đáp án đúng là C. Sự cách trở trong tình yêu. Điển tích Ngưu Lang – Chức Nữ thường được mượn để thể hiện sự cách trở, xa cách trong tình yêu, vì đôi lứa chỉ gặp nhau một lần mỗi năm.
Câu 19: Đáp án đúng là C. Giúp cho tác phẩm thêm hài hước, gây được tiếng cười. Mượn điển tích, điển cố có thể giúp tạo ra sự hài hước và làm tăng tính đặc sắc của tác phẩm.
Câu 20: Đáp án đúng là B. Làm giàu, làm đẹp khả năng diễn đạt của ngôn ngữ dân tộc. Sử dụng điển tích, điển cố giúp làm phong phú và sắc nét ngôn ngữ trong nền văn học Việt Nam, làm tăng chiều sâu và tính chất nghệ thuật của tác phẩm.
Tham khảo tài liệu Ngữ văn 9 tại đây