Câu 1: Vũ Thị Thiết được giới thiệu như thế nào?
A. Quê ở Nam Xương.
B. Học rộng hiểu nhiều.
C. Quê ở Nam Xương, tính đã thùy mị nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.
D. Trương Sinh mến nàng vì tài năng, đặc biệt là khả năng chơi đàn.
Câu 2: Vì sao Vũ Nương luôn phải giữ gìn khuôn phép, không từng để vợ chồng phải đi đến thất hòa?
A. Vì nàng hiểu Trương Sinh có tính đa nghi, đối với vợ phòng ngừa quá sức.
B. Vì nàng không tin tưởng Trương Sinh.
C. Vì Trương Sinh là người đa mưu túc trí, không thể lừa gạt được chàng.
D. Vì nàng là người luôn nhún nhường, cam chịu.
Câu 3: Lời tiễn chồng của Vũ Nương dưới đây thể hiện tính cách nào trong con người nàng?
“Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ rồi”.
A. Yêu thương, trân trọng hạnh phúc gia đình, không màng đến vinh hoa phú quý.
B. Tinh tế, khéo léo, giỏi giao thiệp.
C. Mạnh mẽ, kiên cường, có thể gánh vác được công việc gia đình.
D. Chăm chỉ, chịu khó và nhẫn nại với mọi người.
Câu 4: Nhân vật truyền kì trong Nam Xương nữ tử truyện gồm những ai?
A. Chỉ có con người là: Vũ Nương, Trương Sinh, bé Đản, người mẹ chồng.
B. Có con người và ma quỷ.
C. Có người phàm trần là gia đình Vũ Nương và Phan Lang, đức Linh Phi là thần linh.
D. Thần linh là Linh Phi, ma quỷ là Phan Lang và người phàm trần là gia đình Vũ Nương.
Câu 5: Đâu là không gian kì ảo trong văn bản Nam Xương nữ tử truyện?
A. Động rùa ở hải đảo.
B. Cửa ải Chi Lăng.
C. Biển Nam Hải.
D. Cung gấm đền dao nguy nga lộng lẫy – cung nước.
Câu 6: Cốt truyện trong truyện truyền kì có đặc điểm gì?
A. Chủ yếu sử dụng những địa điểm, con người, sự kiện có thực trong lịch sử, có tính xác thực.
B. Thường sử dụng yếu tố kì ảo tạo nên những biến đổi bất ngờ và hợp lí hoá những điều ngẫu nhiên, bất bình thường trong cốt truyện.
C. Chỉ sử dụng yếu tố kì ảo để xây dựng cốt truyện tạo nên những biến đổi bất ngờ và hợp lí hoá những điều ngẫu nhiên, bất bình thường trong cốt truyện.
D. Mượn những cốt truyện và điển tích, điển cố từ Trung Hoa, sáng tạo và biến đổi cho phù hợp với văn hóa và quan niệm của Việt Nam.
Câu 7: Lời của người kể chuyện trong truyện truyền kì có đặc điểm gì?
A. Chiếm tỉ lệ thấp trong văn bản.
B. Là lời kể của một người biết hết mọi chuyện ở trần gian, địa phủ, thượng giới; mọi hành động, suy nghĩ của nhân vật.
C. Là lời kể của một người biết hết mọi chuyện ở trần gian, chiếm tỉ lên cao trong văn bản.
D. Là lời dẫn dắt những diễn biến, tình tiết chính của văn bản.
Câu 8: Tập truyện Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ gồm bao nhiêu truyện?
A. 20 truyện.
B. 19 truyện.
C. 22 truyện.
D. 25 truyện.
Câu 9: Ý nghĩa tên gọi Truyền kì mạn lục là gì?
A. Chép lại nguyên văn những truyện lưu truyền trong dân gian.
B. Ghi chép những sự kiện kì lạ trong lịch sử.
C. Ghi chép về những con người kì lạ trong dân gian.
D. Ghi chép tản mạn những truyện lạ.
Câu 10: Đâu là thông tin không chính xác về tác giả Nguyễn Dữ.
A. Chưa rõ năm sinh, năm mất.
B. Sống vào khoảng thế kỉ XV.
C. Học rộng, tài cao, nhưng chỉ làm quan một năm rồi về ở ẩn.
D. Quê ở xã Đỗ Tùng, huyện Trường Tân, nay thuộc Thanh Miện, tỉnh Hải Dương.
Câu 11: Đâu là không gian hiện thực trong văn bản Nam Xương nữ tử truyện?
A. Nam Xương.
B. Đền dao.
C. Xích Hỗn.
D. Khai Đại.
Câu 12: Đâu là lời độc thoại trong văn bản Nam Xương nữ tử truyện?
A. Tôi là Linh Phi trong động rùa, vợ vua biển Nam Hải, nhớ hồi còn nhỏ đi chơi ở bến sông bị người phường chài bắt được, ngẫu nhiên báo mộng, quả được nhờ ơn. Gặp gỡ ngày nay, há chẳng phải lòng trời xui khiến cho tôi có dịp đền ơn trả nghĩa?
B. Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió; khóc tuyết bông hoa rụng cuống, kêu xuân cái én lìa đàn, nước thẳm buồn xa, đâu còn có thể lại lên núi Vọng Phu kia nữa?.
C. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mỵ Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều qua, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
D. Chỉ e việc quân khó liệu, thế giặc khôn lường. Giặc cuồng còn lần lút, quân triều còn gian lao, rồi thế chẻ tre chưa có, mà mùa dưa chín quá kĩ, khiến cho tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng.
Câu 13: Đâu không phải điển tích, điển cố xuất hiện trong văn bản Nam Xương nữ tử truyện?
A. Trần Thiêm Bình.
B. Khai Đại.
C. Tào Nga.
D. Xích Hỗn.
Câu 14: Bi kịch của Vũ Nương bắt nguồn từ đâu?
A. Từ gia cảnh nghèo khó.
B. Từ những hủ tục của xã hội phong kiến.
C. Từ cuộc hôn nhân không bình đẳng.
D. Từ cuộc hôn nhân không tình yêu.
Câu 15: Đâu không phải ý nghĩa của chi tiết “cái bóng” trong việc tạo nên thành công cho tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương?
A. Là đầu mối, điểm nút của câu chuyện. Nó vừa đóng vai trò thắt nút, vừa đóng vai trò mở nút.
B. Góp phần thể hiện tính cách nhân vật: Bé Đản ngây thơ, Vũ Nương yêu thương chồng con, Trương Sinh hồ đồ đa nghi.
C. Là chi tiết kết nối mạch truyện, giúp câu chuyện diễn biến một cách logic, hợp lí.
D. Cái bóng góp phần tố cáo xã hội phong kiến suy tàn, khiến hạnh phúc của người phụ nữ hết sức mong manh.
Câu 16: Đâu là chi tiết kì ảo trong văn bản Nam Xương nữ tử truyện?
A. Chàng tuy giận là nàng thất tiết, nhưng thấy nàng tự tận cũng động lòng thương, tìm vớt thây nàng, nhưng chẳng thấy tăm hơi đâu cả.
B. Rồi quả thấy Vũ Nương ngồi trên một chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng, theo sau có đến năm mươi chiếc xe cò tán, võng lọng, rực rỡ đầy sông, lúc ẩn, lúc hiện.
C. Bấy giờ, nàng đương có mang, sau khi xa chồng vừa đầy tuần thì sinh ra một đứa con trai, đặt tên là Đản.
D. Qua năm sau, giặc ngoan cố đã chịu trói, việc quân kết thúc. Trương Sinh về tới nhà, được biết mẹ đã qua đời, con vừa học nói. Chàng hỏi mỗ mẹ, rồi bế đứa con nhỏ đi thăm; đứa trẻ không chịu, ra đến đồng, nó quấy khóc.
Câu 17: Đâu là chi tiết tả thực trong văn bản Nam Xương nữ tử truyện?
A. Phi bèn đặt yến ở gác Triêu Dương để thết đãi Phan Lang. Dự tiệc hôm ấy có vô số những mĩ nhân, quần áo thướt tha, mái tóc búi xễ.
B. Trương Sinh lập một đàn tràng ba ngày đêm ở bến Hoàng Giang.
C. Hôm sau, Linh Phi lấy một cái túi lụa tía, đụng mười hạt minh châu, sai sứ giả Xích Hỗn đưa Phan ra khỏi nước.
D. Rồi quả thấy Vũ Nương ngồi trên một chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng, theo sau có đến năm mươi chiếc xe cò tán, võng lọng, rực rỡ đầy sông, lúc ẩn, lúc hiện.
Câu 18: Nhân vật Vũ Nương mang đặc điểm nào của nhân vật truyền kì?
A. Tình tình nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.
B. Số phận hẩm hiu, gặp điều oan ức, trái ngang.
C. Sống nhờ phép thuật của đức Linh Phi.
D. Có nhiều cuộc đời, đã mất vẫn có thể tái sinh.
Câu 19: Đâu không phải là vai trò của yếu tố kì ảo trong tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương?
A. Tăng sức hấp dẫn bằng sự ly kỳ và trí tưởng tượng phong phú.
B. Góp phần khắc họa vẻ đẹp ngoại hình của nhân vật.
C. Hoàn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của Vũ Nương, một người dù đã ở thế giới khác, vẫn quan tâm đến chồng con nhà cửa, phần mộ tổ tiên, khao khát được phục hồi danh dự.
D. Tạo nên một kết thúc phần nào có hậu, thể hiện ước mơ ngàn đời của nhân dân ta về sự công bằng: người tốt dù có phải trải qua bao oan khuất, cuối cùng sẽ được minh oan.
Câu 20: Đâu là một truyện truyền kì thuộc tập Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ?
A. Từ Thức tiên hôn lục.
B. Nhị thần nữ lục.
C. Ngọc nữ quy chân chủ.
D. Bích Câu kỳ ngộ.
Đáp án tham khảo:
Câu 1: Đáp án C. Quê ở Nam Xương, tính đã thùy mị nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.
Giải thích: Đây là cách tác giả giới thiệu nhân vật Vũ Thị Thiết, nhấn mạnh vẻ đẹp cả ngoại hình và tính cách của nàng.
Câu 2: Đáp án A. Vì nàng hiểu Trương Sinh có tính đa nghi, đối với vợ phòng ngừa quá sức.
Giải thích: Tính cách đa nghi của Trương Sinh buộc Vũ Nương phải giữ gìn khuôn phép để tránh mâu thuẫn gia đình.
Câu 3: Đáp án A. Yêu thương, trân trọng hạnh phúc gia đình, không màng đến vinh hoa phú quý.
Giải thích: Lời nói của Vũ Nương thể hiện mong muốn bình an, hạnh phúc gia đình thay vì danh lợi.
Câu 4: Đáp án C. Có người phàm trần là gia đình Vũ Nương và Phan Lang, đức Linh Phi là thần linh.
Giải thích: Truyện có sự kết hợp giữa nhân vật phàm trần và thần linh.
Câu 5: Đáp án D. Cung gấm đền dao nguy nga lộng lẫy – cung nước.
Giải thích: Không gian kì ảo này xuất hiện khi Vũ Nương sống ở thế giới khác.
Câu 6: Đáp án B. Thường sử dụng yếu tố kì ảo tạo nên những biến đổi bất ngờ và hợp lí hoá những điều ngẫu nhiên, bất bình thường trong cốt truyện.
Giải thích: Đặc điểm của truyện truyền kì là sử dụng yếu tố kì ảo.
Câu 7: Đáp án B. Là lời kể của một người biết hết mọi chuyện ở trần gian, địa phủ, thượng giới; mọi hành động, suy nghĩ của nhân vật.
Giải thích: Lời kể toàn tri đặc trưng của truyện truyền kì.
Câu 8: Đáp án B. 19 truyện.
Giải thích: Tập Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ gồm 19 truyện.
Câu 9: Đáp án D. Ghi chép tản mạn những truyện lạ.
Giải thích: Tên gọi "Truyền kì mạn lục" mang ý nghĩa ghi chép các câu chuyện kì lạ một cách tản mạn.
Câu 10: Đáp án B. Sống vào khoảng thế kỉ XV.
Giải thích: Nguyễn Dữ sống vào khoảng thế kỉ XVI, không phải XV.
Câu 11: Đáp án A. Nam Xương.
Giải thích: Đây là không gian hiện thực trong truyện.
Câu 12: Đáp án B. Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió; khóc tuyết bông hoa rụng cuống, kêu xuân cái én lìa đàn, nước thẳm buồn xa, đâu còn có thể lại lên núi Vọng Phu kia nữa?.
Giải thích: Đây là lời độc thoại thể hiện nỗi buồn của nhân vật.
Câu 13: Đáp án A. Trần Thiêm Bình.
Giải thích: Điển tích này không xuất hiện trong truyện.
Câu 14: Đáp án C. Từ cuộc hôn nhân không bình đẳng.
Giải thích: Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương xuất phát từ sự mua chuộc, không bình đẳng.
Câu 15: Đáp án D. Cái bóng góp phần tố cáo xã hội phong kiến suy tàn, khiến hạnh phúc của người phụ nữ hết sức mong manh.
Giải thích: Chi tiết "cái bóng" không trực tiếp tố cáo xã hội phong kiến mà tập trung vào mâu thuẫn gia đình.
Câu 16: Đáp án B. Rồi quả thấy Vũ Nương ngồi trên một chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng, theo sau có đến năm mươi chiếc xe cò tán, võng lọng, rực rỡ đầy sông, lúc ẩn, lúc hiện.
Giải thích: Đây là chi tiết kì ảo, xuất hiện trong thế giới của Linh Phi.
Câu 17: Đáp án B. Trương Sinh lập một đàn tràng ba ngày đêm ở bến Hoàng Giang.
Giải thích: Đây là chi tiết tả thực, mô tả hành động của Trương Sinh.
Câu 18: Đáp án B. Số phận hẩm hiu, gặp điều oan ức, trái ngang.
Giải thích: Đây là đặc điểm chính của nhân vật truyền kì trong các truyện của Nguyễn Dữ.
Câu 19: Đáp án B. Góp phần khắc họa vẻ đẹp ngoại hình của nhân vật.
Giải thích: Yếu tố kì ảo không nhằm khắc họa ngoại hình mà nhấn mạnh phẩm chất và số phận nhân vật.
Câu 20: Đáp án A. Từ Thức tiên hôn lục.
Giải thích: Đây là một trong các truyện thuộc tập Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ.
Tham khảo tài liệu Ngữ văn 9 tại đây