Kiểm tra Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo bài 3: Vườn Quốc gia Cúc Phương (Theo Đào Thị Luyến, Hoàng Trà My, Hoàng Lan Anh)

Câu 1: Đâu là thông tin không được cung cấp trong phần nội dung của văn bản Vườn quốc gia Cúc Phương?

 

A. Đặc điểm về quần thể động thực vật.

B. Đặc điểm về cảnh quan thiên nhiên.

C. Giá trị văn hóa.

D. Giá trị kinh tế.

Câu 2: Mục đích của việc sử dụng các đề mục trong văn bản Vườn quốc gia Cúc Phương là gì?

 

A. Để làm nổi bật thông tin chính.

B. Để bài viết thêm sáng tạo.

C. Để tạo sự lôi cuốn, hấp dẫn.

D. Để bài viết ngắn gọn, súc tích.

Câu 3: Đâu là từ ngữ chuyên ngành được sử dụng trong văn bản Vườn quốc gia Cúc Phương?

 

A. Hiện tượng quái dị.

B. Loài cỏ cây.

C. Loài dây leo thân gỗ.

D. Cây gỗ kim giao.

Câu 4: Câu văn: “Cách Thủ đô Hà Nội 120km về phía Nam, nằm lọt sâu trong lòng dãy Tam Điệp, có một vùng đất với diện tích 22 200 ha trên địa phận ba tỉnh Ninh Bình, Hòa Bình, Thanh Hóa” đã sử dụng từ ngữ của ngành nào?

 

A. Lịch sử.

B. Địa lý.

C. Sinh vật.

D. Kiến trúc.

Câu 5: Đâu là câu văn sử dụng từ ngữ giàu giá trị miêu tả, biểu cảm trong những câu văn dưới đây?

 

A. Ở rừng Cúc Phương có những cây trên thân có nhiều cây khác sống kí sinh và bì sinh tạo nên một hệ thực vật rất phong phú.

B. Ở Vườn Quốc gia Cúc Phương, có khoảng hơn 2 000 loài thực vật với nhiều loài cây to khổng lồ như chò xanh, chò chỉ, sấu cổ thụ,...

C. Theo số liệu điều tra mới nhất, Cúc Phương có 89 loài thú, 307 loài chim, 110 loài bò sát và lưỡng cư, 65 loài cá và gần 2000 dạng côn trùng.

D. Trong cái nắng xen lẫn sắc đỏ của mùa khô, rừng cây vẫn thắm xanh, xoa dịu bao mệt mỏi bụi đường của du khách.

Câu 6: Rừng nguyên sinh ở vườn quốc gia Cúc Phương là gì?

 

A. Là những cánh rừng được con người cải tạo, chăm sóc.

B. Là những cánh rừng mọc tự nhiên thời xa xưa, chưa hề bị chặt phá.

C. Là những cánh rừng được con người trồng và bảo tồn.

D. Là những cánh rừng chỉ toàn những loài cây quý hiếm, có giá trị kinh tế cao.

Câu 7: Vườn quốc gia Cúc Phương có quần thể động, thực vật như thế nào?

 

A. Nghèo nàn, thiếu đa dạng.

B. Vô cùng phong phú và đa dạng.

C. Đa dạng nhưng chủ yếu là loài được xếp vào nguy cơ tuyệt chủng.

D. Chủ yếu là động thực vật đặc biệt quý hiếm.

Câu 8: Đặc trưng của rừng Cúc Phương là gì?

 

A. Là những loài cây thân leo, quấn chằng chịt lên nhau.

B. Là những loài hoa với đủ loại sắc màu tạo thành một cảnh tượng lãng mạn.

C. Là những cây đại thụ khổng lồ và hệ thống cây dây leo thân gỗ đường kính 20 – 30 cm mọc muôn hình muôn vẻ.

D. Là những cây đại thụ khổng lồ đường kính 20 – 30 cm.

Câu 9: Tầng giữa của rừng Cúc Phương có đặc điểm gì?

 

A. Cao 50 – 60m.

B. Chủ yếu có các loài cây gỗ tán.

C. Phần nhiều là cây bụi và thảm tươi.

D. Chủ yếu là cây thâm leo, quấn chằng chịt.

Câu 10: Hiện tượng “cây đa bóp cổ” ở rừng Cúc Phương là gì?

 

A. Cây sinh ra từ trên thân cây khác và thả rễ quấn quanh thân cây chủ.

B. Cây đa trưởng thành có thể làm chết những cây con sống xung quanh nó.

C. Cây dây leo trưởng thành làm chết những cây sống xung quanh nó.

D. Cây sinh ra từ trên thân cây khác và thả rễ quấn quanh thân cây chủ, khi rễ bám đất, chúng phát triển nhanh rồi bóp chết cây chủ bằng bộ rễ khổng lồ.

Câu 11: Vai trò của chi tiết loài voọc mông trắng được chọn làm biểu tượng của vườn Cúc Phương là gì?

 

A. Nhấn mạnh sự đặc biệt, độc đáo của vườn Cúc Phương mà không nơi nào khác trên thế giới có được.

B. Nhấn mạnh sự quý giá của loài voọc mông trắng.

C. Nhấn mạnh giá trị kinh tế của vườn Cúc Phương.

D. Nhấn mạnh sự phong phú về chủng loài ở vườn Cúc Phương.

Câu 12: Văn bản Vườn quốc gia Cúc Phương được trình bày theo cấu trúc nào?

 

A. Từ giới thiệu tổng quan, khái quát đến giới thiệu chi tiết, cụ thể.

B. Từ những đánh giá khách quan đến những đánh giá chủ quan của người viết.

C. Từ những số liệu đến những hình ảnh trực quan.

D. Từ những giới thiệu chi, tiết cụ thể đến đánh giá tổng quan đối tượng.

Câu 13: Giá trị văn hóa của rừng Cúc Phương đến từ đâu?

 

A. Đến từ vẻ hoang sơ của rừng.

B. Đến từ những loài cây cổ thụ.

C. Đến từ bản làng của cộng đồng người Mường.

D. Đến từ những loài động vật quý hiếm.

Câu 14: Người viết đã trình bày những thông tin nào để chứng minh sự đa dạng, phong phú của hệ động thực vật ở rừng Cúc Phương?

 

A. Đưa số liệu về số lượng loài động thực vật.

B. Đưa thông tin về diện tích của rừng Cúc Phương.

C. Đưa số liệu về kích thước các loài thực vật.

D. Đưa thông tin về sự di cư của các loài động vật đến rừng Cúc Phương.

Câu 15: Vì sao rừng Cúc Phương lại trở thành nơi nghiên cứu lí tưởng cho các nhà khoa học và những người có niềm đam mê về các loài chim trong nước và trên thế giới?

 

A. Vì ban quản lý rừng mở cửa tham quan và nghiên cứu miễn phí cho tất cả mọi người.

B. Vì rừng Cúc Phương có rất nhiều chủng loài chim đặc biệt là những loài quý hiếm như: gà lôi trắng, chim gõ kiến đầu đỏ, chim phượng hoàng đất,…

C. Vì rừng Cúc Phương sở hữu những loài chim quý mà không khu rừng nào trên thế giới có được.

D. Vì nước ta khuyến khích nghiên cứu khoa học, đặc biệt là nghiên cứu khoa học ở các rừng nguyên sinh.

Câu 16: Hình ảnh minh họa trong văn bản Vườn quốc gia Cúc Phương có tác dụng gì?

 

A. Giúp bài viết thêm hấp dẫn.

B. Giúp người đọc hình dung ra hình ảnh của các loài động thực vật ở rừng Cúc Phương và nét văn hóa đến từ bảng làng của người Mường một cách trực quan, sinh động nhất.

C. Giúp bài viết được trình bày khoa học, rõ ràng.

D. Giúp bài viết thêm đẹp mắt.

Câu 17: Cách trình bày thông tin trong văn bản Vườn quốc gia Cúc Phương là gì?

 

A. Theo trật tự thời gian.

B. Theo trật tự không gian.

C. Theo cách phân loại đối tượng.

D. Theo trật tự thời gian và không gian.

Câu 18: Đâu là câu văn chứa yếu tố tự sự trong những câu văn dưới đây?

 

A. Du ngoạn trong rừng, du khách sẽ không khỏi ngỡ ngàng khi bất chợt gặp một con voọc mông trắng đang gọi đàn với vẻ ngộ nghĩnh, hồn nhiên, đáng yêu.

B. Cúc Phương còn là nơi cư trú của nhiều loài chim nhiệt đới với nhiều sắc - lông, kích cỡ, âm thanh, giọng hót.

C. Theo số liệu điều tra mới nhất, Cúc Phương có 89 loài thú, 307 loài chim, 110 loài bò sát và lưỡng cư, 65 loài cá và gần 2000 dạng côn trùng.

D. Thế giới côn trùng ở Cúc Phương cũng muôn hình muôn vẻ.

Câu 19: Đâu là mục đích chính của văn bản thông tin?

 

A. Cung cấp thật nhiều thông tin về đối tượng được nhắc đến.

B. Truyền đạt thông tin một khách quan và trung thực đến người đọc.

C. Đem đến những hình ảnh minh họa trực quan và đẹp mắt về đối tượng được nhắc đến.

D. Thể hiện được góc nhìn, những đánh giá của người viết về đối tượng được nhắc đến.

Câu 20: Tính chính xác của văn bản thông tin là gì?

 

A. Thông tin trong văn bản thông tin cần được lấy từ nghiên cứu của những cá nhân nổi tiếng, có sức ảnh hưởng.

B. Thông tin trong văn bản thông tin phải được kiểm chứng từ nhiều nguồn đáng tin cậy, tránh sai sót, nhầm lẫn, đảm bảo tính chính xác, trung thực.

C. Mọi thông tin được đưa vào văn bản phải được nhà nước kiểm chứng.

D. Là những số liệu được trích dẫn từ những nguồn đáng tin cậy.

Đáp án tham khảo:

Câu 1: Đáp án D. Giá trị kinh tế.
Giải thích: Nội dung văn bản không nhắc đến giá trị kinh tế mà tập trung vào đặc điểm tự nhiên, văn hóa và quần thể động thực vật của Vườn quốc gia Cúc Phương.

Câu 2: Đáp án A. Để làm nổi bật thông tin chính.
Giải thích: Các đề mục giúp phân chia thông tin thành các phần rõ ràng, làm nổi bật các nội dung quan trọng.

Câu 3: Đáp án C. Loài dây leo thân gỗ.
Giải thích: Đây là thuật ngữ chuyên ngành sinh vật học dùng để mô tả một loại thực vật cụ thể.

Câu 4: Đáp án B. Địa lý.
Giải thích: Câu văn này cung cấp thông tin về vị trí và diện tích của Vườn quốc gia Cúc Phương, thuộc lĩnh vực địa lý.

Câu 5: Đáp án D. Trong cái nắng xen lẫn sắc đỏ của mùa khô, rừng cây vẫn thắm xanh, xoa dịu bao mệt mỏi bụi đường của du khách.
Giải thích: Câu văn sử dụng ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh, gợi cảm xúc.

Câu 6: Đáp án B. Là những cánh rừng mọc tự nhiên thời xa xưa, chưa hề bị chặt phá.
Giải thích: Rừng nguyên sinh là hệ sinh thái tự nhiên chưa chịu tác động đáng kể từ con người.

Câu 7: Đáp án B. Vô cùng phong phú và đa dạng.
Giải thích: Văn bản liệt kê nhiều loài động, thực vật để minh chứng cho sự đa dạng của quần thể sinh học.

Câu 8: Đáp án C. Là những cây đại thụ khổng lồ và hệ thống cây dây leo thân gỗ đường kính 20 – 30 cm mọc muôn hình muôn vẻ.
Giải thích: Đây là đặc trưng độc đáo của hệ thực vật ở rừng Cúc Phương.

Câu 9: Đáp án B. Chủ yếu có các loài cây gỗ tán.
Giải thích: Tầng giữa của rừng thường là nơi các loài cây gỗ tán phát triển mạnh.

Câu 10: Đáp án D. Cây sinh ra từ trên thân cây khác và thả rễ quấn quanh thân cây chủ, khi rễ bám đất, chúng phát triển nhanh rồi bóp chết cây chủ bằng bộ rễ khổng lồ.
Giải thích: Đây là hiện tượng đặc trưng được mô tả trong văn bản.

Câu 11: Đáp án A. Nhấn mạnh sự đặc biệt, độc đáo của vườn Cúc Phương mà không nơi nào khác trên thế giới có được.
Giải thích: Loài voọc mông trắng là biểu tượng thể hiện nét độc đáo riêng biệt của vườn quốc gia này.

Câu 12: Đáp án A. Từ giới thiệu tổng quan, khái quát đến giới thiệu chi tiết, cụ thể.
Giải thích: Văn bản sử dụng cấu trúc từ khái quát đến cụ thể để cung cấp thông tin một cách logic.

Câu 13: Đáp án C. Đến từ bản làng của cộng đồng người Mường.
Giải thích: Văn bản nhắc đến nét văn hóa đặc sắc của người Mường như một giá trị văn hóa tiêu biểu.

Câu 14: Đáp án A. Đưa số liệu về số lượng loài động thực vật.
Giải thích: Văn bản liệt kê cụ thể số lượng loài để làm rõ sự phong phú và đa dạng của hệ sinh thái.

Câu 15: Đáp án B. Vì rừng Cúc Phương có rất nhiều chủng loài chim đặc biệt là những loài quý hiếm như: gà lôi trắng, chim gõ kiến đầu đỏ, chim phượng hoàng đất,…
Giải thích: Sự đa dạng và độc đáo của các loài chim tạo điều kiện lý tưởng cho việc nghiên cứu.

Câu 16: Đáp án B. Giúp người đọc hình dung ra hình ảnh của các loài động thực vật ở rừng Cúc Phương và nét văn hóa đến từ bản làng của người Mường một cách trực quan, sinh động nhất.
Giải thích: Hình ảnh minh họa hỗ trợ người đọc hiểu rõ nội dung văn bản hơn.

Câu 17: Đáp án C. Theo cách phân loại đối tượng.
Giải thích: Văn bản phân chia nội dung theo các nhóm đối tượng như động thực vật, văn hóa, cảnh quan.

Câu 18: Đáp án A. Du ngoạn trong rừng, du khách sẽ không khỏi ngỡ ngàng khi bất chợt gặp một con voọc mông trắng đang gọi đàn với vẻ ngộ nghĩnh, hồn nhiên, đáng yêu.
Giải thích: Câu văn này có yếu tố tự sự khi kể về trải nghiệm của du khách.

Câu 19: Đáp án B. Truyền đạt thông tin một cách khách quan và trung thực đến người đọc.
Giải thích: Văn bản thông tin luôn đặt mục tiêu chính là cung cấp thông tin chính xác, khách quan.

Câu 20: Đáp án B. Thông tin trong văn bản thông tin phải được kiểm chứng từ nhiều nguồn đáng tin cậy, tránh sai sót, nhầm lẫn, đảm bảo tính chính xác, trung thực.
Giải thích: Tính chính xác của văn bản thông tin đòi hỏi các nguồn phải đáng tin cậy và được kiểm chứng.

Tham khảo tài liệu Ngữ văn 9 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top