Kiểm tra Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo bài 3: Cột cờ Thủ Ngữ - di tích cổ bên sông Sài Gòn (Theo Ngô Nam)

Câu 1: Cột cờ Thủ Ngữ có công năng quan trọng nào?

 

A. Điều tiết, báo tín hiệu giao thông cho tàu bè xuôi ngược đến Sài Gòn.

B. Là cột mốc tín hiệu giao thông cả đường bộ lẫn đường thủy.

C. Là một chứng tích lịch sử hào hùng.

D. Là địa điểm du lịch thu hút đông đảo khách tham quan.

Câu 2: Ý nghĩa lịch sử của cột cờ Thủ Ngữ là gì?

 

A. Là chứng nhân cho sự phát triển và lớn mạnh không ngừng của Sài Gòn xưa, Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay.

B. Minh chứng cho sự phồn thịnh của Sài Gòn xưa.

C. Là chứng nhân cho sự kiên cường của con người trong sóng gió, gian lao.

D. Là minh chứng cho sự phát triển của kiến trúc và xây dựng ở Việt Nam.

Câu 3: Văn bản Cột cờ Thủ Ngữ - di tích cổ bên sông Sài Gòn thuộc loại văn bản thông tin nào?

 

A. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh.

B. Giới thiệu một nhân vật lịch sử.

C. Giới thiệu một di tích lịch sử,

D. Giới thiệu một sự kiện lịch sử.

Câu 4: Văn bản Cột cờ Thủ Ngữ - di tích cổ bên sông Sài Gòn có cách trình bày thông tin như thế nào?

 

A. Theo trật tự thời gian.

B. Theo trật tự không gian.

C. Theo quan hệ nhân quả.

D. Theo cách phân loại đối tượng.

Câu 5: Đâu không phải là thông tin thuộc phần nội dung của văn bản Cột cờ Thủ Ngữ - di tích cổ bên sông Sài Gòn?

 

A. Vị trí địa lý.

B. Ý nghĩa tên gọi.

C. Lịch sử hình thành.

D. Giá trị của di tích trong đời sống văn hóa, tinh thần của con người.

Câu 6: Giai đoạn 1930 – 1960, khối nhà bát giác dưới chân cột cờ đã được cải tiến như thế nào?

 

A. Được xây dựng lại to lớn hơn, với kết cấu hai tầng mái dốc, được sử dụng làm nhà hàng và vẫn dùng tên cũ là Po-in đề Bờ-la-gơ.

B. Được cải tiến thành nơi sinh hoạt của các câu lạc bộ.

C. Xây dựng thêm nhiều công trình ở xung quanh và bến tàu trước khối nhà đã rất nhộn nhịp với các hoạt động buôn bán.

D. Được sử dụng vừa làm trụ sở truyền tín hiệu, kiêm luôn việc giám sát, phục vụ các hoạt động buôn bán.

Câu 7: Giai đoạn 1975 – 2000, nhà hàng nào đã xuất hiện dưới chân cột cờ?

 

A. Nhà hàng Bạch Đằng.

B. Nhà hàng Sài Gòn.

C. Nhà hàng Ngân Đình Tửu Gia.

D. Nhà hàng Mỹ Cảnh.

Câu 8: Đâu không phải là cột mốc lịch sử được nhắc đến trong phần “Bề dày lịch sử” của văn bản?

 

A. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khai sinh ngày 2/9/1945.

B. Pháp núp bóng quân Anh trở lại tái chiếm Nam Bộ.

C. Ngày 23/9/1945, Ủy ban Kháng chiến Nam Bộ đã ra lời hiệu triệu đồng bào Nam Bộ đứng lên kháng chiến.

D. 30/4/1975, kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi.

Câu 9: Cuộc chiến đẫm máu nào đã diễn ra tại khu vực chân Cột cờ Thủ Ngữ?

 

A. Cuộc chiến giữa quân Anh với quân dân Nam Bộ để giành quyền treo cờ ở Cột cờ Thủ Ngữ.

B. Cuộc chiến giữa quân Pháp với quân dân Nam Bộ để giành quyền treo cờ ở Cột cờ Thủ Ngữ.

C. Cuộc chiến giữa quân tai sai của Pháp với quân dân Nam Bộ để giành quyền treo cờ ở Cột cờ Thủ Ngữ.

D. Cuộc chiến giữa quân tai sai của Pháp và quân Anh với quân dân Nam Bộ để giành quyền treo cờ ở Cột cờ Thủ Ngữ.

Câu 10: Cột cờ Thủ Ngữ đến nay đã được bao nhiêu tuổi?

 

A. 190 tuổi.

B. 185 tuổi.

C. 158 tuổi.

D. 155 tuổi.

Câu 11: Việc kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm trong văn bản thông tin có tác dụng gì?

 

A. Tăng dung lượng bài viết.

B. Giúp người đọc dễ dàng hình dung về đặc điểm kiến trúc, cảnh quan, vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh/ di tích lịch sử.

C. Tác động đến cảm xúc của người đọc.

D. Giúp người đọc dễ dàng hình dung về đặc điểm kiến trúc, cảnh quan, vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh/ di tích lịch sử và tác động đến cảm xúc của người đọc.

Câu 12: Đâu không phải cách trình bày thông tin theo các đối tượng phân loại trong văn bản thông tin?

 

A. Theo trật tự phi tuyến tính.

B. Theo trật tự thời gian.

C. Theo trật tự không gian.

D. Theo quan hệ nhân quả.

Câu 13: Các đề mục trong văn bản Cột cờ Thủ Ngữ - di tích cổ bên sông Sài Gòn có tác dụng gì?

 

A. Làm nổi bật đối tượng của văn bản là cột cờ Thủ Ngữ.

B. Làm nổi bật thông tin chính sẽ trình bày trong văn bản.

C. Làm nổi bật giá trị độc đáo của cột cờ Thủ Ngữ.

D. Làm cho bài viết được nhiều người chú ý hơn.

Câu 14: Đâu là nội dung chính của phần bề dày lịch sử trong văn bản Cột cờ Thủ Ngữ - di tích cổ bên sông Sài Gòn?

 

A. Quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Sài Gòn.

B. Lịch sử kháng chiến chống quân đội Anh của nhân dân Sài Gòn.

C. Sự anh dũng chiến đấu và hi sinh của nhân dân Sài Gòn dưới chân cột cờ Thủ Ngữ để giành quyền treo cờ ở địa điểm lịch sử này.

D. Sự anh dũng hi sinh của nhân dân để bảo vệ bến cảng Sài Gòn.

Câu 15: Đoạn văn dưới đây sử dụng cách trình bày thông tin nào?

 

Giai đoạn 1930 – 1960, khối nhà bát giác dưới chân cột cờ được xây dựng lại, to lớn hơn, với kết cấu hai tầng mái dốc, được sử dụng làm nhà hàng và vẫn sử dụng tên của ki-ốt cũ là Po-in đề Bà-la-go; mặt bằng khu vực xung quanh chân cột cờ được cải tạo thành một công viên nhỏ. Những năm 1940 – 1950, khu vực lân cận của cột cờ mọc lên thêm một số công trình dịch vụ (câu lạc bộ, nhà hàng,...).

 

Giai đoạn 1960 – 1975, nhà hàng dưới chân cột cờ mang tên Ngân Đình Tửu Gia, khu vực bến Bạch Đằng trên sông Sài Gòn sát cạnh đó xuất hiện thêm một số nhà hàng nổi (một trong số đó là nhà hàng nổi Mỹ Cảnh khá nổi tiếng).

 

Từ năm 1975 – 2000, công trình trải qua một số đọt cải tạo, và đến năm 2011 - thì được trùng tu với hình dáng kiến trúc như chúng ta đang thấy hiện nay.

 

A. Theo cách phân loại đối tượng.

B. Theo trật tự thời gian.

C. Theo trật tự không gian.

D. Theo quan hệ nhân quả.

Câu 16: Phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản Cột cờ Thủ Ngữ - di tích cổ bên sông Sài Gòn là gì?

 

A. Bảng biểu.

B. Sơ đồ.

C. Hình ảnh cột cờ và nhà bát giác hai tầng mái ở chân cột cờ.

D. Bản đồ.

Câu 17: Đoạn văn dưới đây đã sử dụng từ ngữ thuộc chuyên ngành nào?

 

Cách mạng tháng Tám thành công, khai sinh Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà vào ngày 2/9/1945. Không lâu sau đó, Pháp núp bóng quân Anh trở lại tái chiếm Nam Bộ và rạng sáng ngày 23/9/1945, Uỷ ban Kháng chiến Nam Bộ đã ra lòi hiệu triệu đồng bào Nam Bộ đứng lên kháng chiến chống cuộc xâm lược lần thứ hai của quân Pháp ở miền Nam.

 

A. Kiến trúc.

B. Lịch sử.

C. Địa lý.

D. Sinh học.

Câu 18: Đoạn văn dưới đây đã sử dụng từ ngữ thuộc chuyên ngành nào?

 

Ban đầu, cột tín hiệu này được làm đơn giản bằng gỗ cột buồm trồng xuống đất, không có khối công trình gì ở chân đế. Đến giai đoạn 1867 – 1910, cột cờ được dựng lại bằng sắt, cao khoảng 40 m và đã xuất hiện thêm sàn để đứng kéo cờ.

 

A. Lịch sử.

B. Địa lý.

C. Kiến trúc.

D. Hóa học.

Câu 19: Cột cờ Thủ Ngữ không phải là nhân chứng cho sự kiện lịch sử nào của thành phố Sài Gòn xưa?

 

A. 5/6/1911, người thanh niên Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.

B. 23/9/1945, một tiểu đội tự vệ chống trả quả cảm một đại đội quân Anh bảo vệ nền độc lập non trẻ.

C. 8/3/2010, những đốt hầm đầu tiên của hầm Thủ Thiên vượt sông Sài Gòn.

D. Năm 1862, Pháp xây dựng thương cảng Sài Gòn để làm đầu mối giao thương với quốc tế.

Câu 20: Hai câu thơ dưới đây của tác giả Trương Vĩnh Ký nhắc đến địa danh nào trên đất nước Việt Nam?

 

Gia – tân nền trạm thuở xưa

 

Ngày nay có dựng cột cờ gần bên

 

A. Cột cờ Hà Nội.

B. Cột cờ Lũng Cú.

C. Cột cờ Thủ Ngữ.

D. Cột cờ Hiền Lương.

Đáp án tham khảo:

Câu 1: Đáp án A. Điều tiết, báo tín hiệu giao thông cho tàu bè xuôi ngược đến Sài Gòn.
Giải thích: Cột cờ Thủ Ngữ ban đầu được xây dựng để điều tiết và báo tín hiệu giao thông cho tàu bè.

Câu 2: Đáp án A. Là chứng nhân cho sự phát triển và lớn mạnh không ngừng của Sài Gòn xưa, Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay.
Giải thích: Cột cờ Thủ Ngữ là một trong những biểu tượng gắn bó với lịch sử phát triển của Sài Gòn.

Câu 3: Đáp án C. Giới thiệu một di tích lịch sử.
Giải thích: Văn bản tập trung giới thiệu Cột cờ Thủ Ngữ như một di tích lịch sử.

Câu 4: Đáp án A. Theo trật tự thời gian.
Giải thích: Thông tin trong văn bản được trình bày theo các giai đoạn lịch sử.

Câu 5: Đáp án D. Giá trị của di tích trong đời sống văn hóa, tinh thần của con người.
Giải thích: Văn bản chủ yếu nói về lịch sử và kiến trúc, chưa nhấn mạnh đến giá trị văn hóa, tinh thần.

Câu 6: Đáp án A. Được xây dựng lại to lớn hơn, với kết cấu hai tầng mái dốc, được sử dụng làm nhà hàng và vẫn dùng tên cũ là Po-in đề Bờ-la-gơ.
Giải thích: Trong giai đoạn này, công trình được cải tiến và sử dụng làm nhà hàng.

Câu 7: Đáp án C. Nhà hàng Ngân Đình Tửu Gia.
Giải thích: Giai đoạn 1975 – 2000, nhà hàng Ngân Đình Tửu Gia xuất hiện dưới chân cột cờ.

Câu 8: Đáp án A. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khai sinh ngày 2/9/1945.
Giải thích: Sự kiện này không được nhắc đến trong phần "Bề dày lịch sử".

Câu 9: Đáp án B. Cuộc chiến giữa quân Pháp với quân dân Nam Bộ để giành quyền treo cờ ở Cột cờ Thủ Ngữ.
Giải thích: Đây là cuộc chiến đẫm máu tại khu vực chân Cột cờ Thủ Ngữ.

Câu 10: Đáp án B. 185 tuổi.
Giải thích: Cột cờ Thủ Ngữ được xây dựng từ năm 1860, tính đến nay đã 185 năm.

Câu 11: Đáp án D. Giúp người đọc dễ dàng hình dung về đặc điểm kiến trúc, cảnh quan, vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh/ di tích lịch sử và tác động đến cảm xúc của người đọc.
Giải thích: Sự kết hợp các yếu tố giúp văn bản sinh động và giàu cảm xúc hơn.

Câu 12: Đáp án A. Theo trật tự phi tuyến tính.
Giải thích: Đây không phải là cách trình bày thông tin phổ biến trong văn bản thông tin.

Câu 13: Đáp án B. Làm nổi bật thông tin chính sẽ trình bày trong văn bản.
Giải thích: Các đề mục giúp cấu trúc văn bản rõ ràng và làm nổi bật nội dung chính.

Câu 14: Đáp án C. Sự anh dũng chiến đấu và hi sinh của nhân dân Sài Gòn dưới chân cột cờ Thủ Ngữ để giành quyền treo cờ ở địa điểm lịch sử này.
Giải thích: Phần "Bề dày lịch sử" nhấn mạnh vào sự kiện chiến đấu để bảo vệ cột cờ.

Câu 15: Đáp án B. Theo trật tự thời gian.
Giải thích: Đoạn văn trình bày thông tin theo các giai đoạn lịch sử cụ thể.

Câu 16: Đáp án C. Hình ảnh cột cờ và nhà bát giác hai tầng mái ở chân cột cờ.
Giải thích: Văn bản sử dụng hình ảnh minh họa để hỗ trợ thông tin.

Câu 17: Đáp án B. Lịch sử.
Giải thích: Đoạn văn đề cập đến các sự kiện lịch sử, sử dụng ngôn ngữ thuộc chuyên ngành lịch sử.

Câu 18: Đáp án C. Kiến trúc.
Giải thích: Đoạn văn mô tả chi tiết về cấu trúc và vật liệu xây dựng của cột cờ.

Câu 19: Đáp án C. 8/3/2010, những đốt hầm đầu tiên của hầm Thủ Thiên vượt sông Sài Gòn.
Giải thích: Sự kiện này không liên quan đến lịch sử của Cột cờ Thủ Ngữ.

Câu 20: Đáp án C. Cột cờ Thủ Ngữ.
Giải thích: Hai câu thơ của Trương Vĩnh Ký nhắc đến địa danh Cột cờ Thủ Ngữ.

Tham khảo tài liệu Ngữ văn 9 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top