Câu 1: Tác phẩm " Mùa xuân chín" do ai sáng tác?
A. Xuân Quỳnh
B. Xuân Diệu
C. Hàn Mặc Tử
D. Tố Hữu
Câu 2: Tác phẩm Mùa xuân chín được viết năm bao nhiêu?
A. 1935
B. 1936
C. 1937
D. 1938
Câu 3: Bài thơ Mùa xuân chín được viết theo thể thơ nào?
A. Năm chữ
B. Lục bát
C. Bảy chữ
D. Tám chữ
Câu 4: Lấy bút danh là Hàn Mặc Tử, nhà thơ có ngụ ý gì?
A. Ngụ ý coi mình là người làm nghề văn chương (Mặc).
B. Ngụ ý coi mình là người có ngòi bút lạnh lùng (Hàn).
C. Ngụ ý coi mình là công chức văn phòng (Mặc).
D. Ngụ ý coi mình là người sống nghèo khó nhưng thanh bạch (Hàn).
Câu 5: Câu nào dưới đây không nói về cuộc đời của Hàn Mặc Tử?
A. Tuy gặp nhiều bất hạnh nhưng Hàn Mặc Tử vẫn thể hiện niềm lạc quan đến khâm phục.
B. Tên khai sinh là Nguyễn Trọng Trí, làm thơ lấy các bút danh là Hàn Mặc Tử, Minh Duệ Thi, Phong Trần, Lệ Thanh.
C. Sinh năm 1912 tại huyện Phong Lộc, tỉnh Đồng Hới (nay thuộc Quảng Bình), mất năm 1940 tại Quy Nhơn.
D. Sinh ra trong một gia đình viên chức nghèo theo đạo Thiên Chúa, có hai năm học trung học ở trường Pe-rơ-lanh.
Câu 6: Dòng nào không chính xác về thơ văn Hàn Mặc Tử?
A. Trong thơ ông, ta thấy một tâm hồn yêu cuộc sống, yêu cảnh vật, yêu con người nồng nàn, tha thiết và một khát vọng sống mãnh liệt đến đau đớn.
B. Khuynh hướng siêu thoát và những hình ảnh ma quái trong thơ ông là biểu hiện của thái độ chán chường, thù hận cuộc đời.
C. Ông đã đưa vào Thơ mới những sáng tạo độc đáo, những hình tượng, ngôn từ thơ đầy ấn tượng, gợi cảm giác liên tưởng và suy tưởng dồi dào.
D. Cùng với bút pháp lãng mạn, ông còn sử dụng cả bút pháp tượng trưng và bút pháp siêu thực.
Câu 7: Ngôn ngữ trong bài thơ có nét đặc sắc là gì?
A. Tinh tế, giàu tính liên tưởng.
B. Sáng tạo, giàu hình tượng.
C. Bình dị, gần gũi với đời thường.
D. Giản dị, sống động, hóm hỉnh.
Câu 8: Bài thơ Mùa xuân chín được in trong tập thơ nào của Hàn Mặc Tử?
A. Đau thương
B. Gái quê
C. Chơi giữa mùa trăng
D. Thơ điên
Câu 9: Tác phẩm Mùa xuân chín được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
A. Khi Hàn Mặc Tử chuyển công tác từ Quy Nhơn lên Đà Lạt.
B. Khi Hàn Mặc Tử sắp từ giã cuộc đời.
C. Khi Hàn Mặc Tử đang phải vật lộn với căn bệnh hủi
D. Khi Hàn Mặc Tử bị người yêu hủy hôn.
Câu 10: Dòng nào sau đây được xem là nội dung đầy đủ của bài thơ Mùa xuân chín của Hàn Mặc Tử?
A. Bài thơ là bức tranh thiên nhiên tươi đẹp lúc giao mùa.
B. Bài thơ là bức tranh thiên nhiên và con người tươi đẹp.
C. Bài thơ là bức tranh thiên, con người tươi đẹp và tình cảm yêu mến của nhà thơ.
D. Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến của nhà thơ trước thiên nhiên đất trời.
Câu 11: Đâu không phải là nghệ thuật của bài thơ Mùa xuân chín?
A. Bài thơ nổi bật với bút pháp gợi tả.
B. Ngôn ngữ tinh tế, giàu liên tưởng.
C. Xây dựng tính cách nhân vật độc đáo.
D. Các hình ảnh biểu hiện nội tâm.
Câu 12: Bài thơ Mùa xuân chín thuộc phong trào thơ nào?
A. Thơ mới
B. Thơ Cách mạng
C. Thơ lãng mạng
D. Thơ hiện thực
Câu 13: “Làn nắng ửng” trong câu thơ Trong làn nắng ửng khói mơ tan được hiểu là?
A. Ánh nắng nhẹ, tươi tắn của mùa xuân.
B. Ánh nắng rực rỡ, chói chang của mùa hè.
C. Ánh nắng vàng tinh khôi của sớm mùa thu.
D. Ánh nắng nhẹ, ấm áp của mùa đông.
Câu 14: Câu thơ "Sột soạt gió trêu tà áo biếc" có sử dụng những biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa, đảo ngữ, hoán dụ.
B. So sánh, điệp ngữ, ẩn dụ.
C. Ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ.
D. Ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa.
Câu 15: Đâu là nhận xét đúng về thiên nhiên và con người trong khổ thơ thứ hai của bài Mùa xuân chín?
A. Thiên nhiên và con người mang vẻ đẹp của độ xuân thì rạo rực, căng tràn sức sống.
B. Thiên nhiên và con người mang vẻ u uất, trầm buồn trước sự giao mùa.
C. Thiên nhiên và con người mang vẻ man mác, bâng khuâng trước thời khắc mùa tàn.
D. Thiên nhiên và con người mang vẻ bẽn lẽn, thẹn thùng trước thời gian.
Câu 16: Tâm trạng của nhân vật trữ tình được thể hiện trong khổ thơ thứ tư là gì?
A. Buồn bã, tê tái, thê lương.
B. Nhớ và nuối tiếc quá khứ.
C. Hạnh phúc dâng tràn trước thiên nhiên.
D. Đau khổ vì bệnh tật dày vò.
Câu 17: Câu hỏi tu từ: Chị ấy, năm nay còn gánh thóc/ Dọc bờ sông trắng nắng chang chang? thể hiện cảm xúc gì của tác giả Hàn Mặc Tử?
A. Sự băn khoăn, nỗi lo âu cho hiện tại, cho sự phôi phai theo thời gian.
B. Nỗi nhớ về một thời tươi đẹp đã xa.
C. Nỗi nghẹn ngào khi nghĩ về những thân phận cơ cực.
D. Sự uất ức khi cuộc sống không như ý nguyện.
Câu 18: Sự vật nào dưới đây không xuất hiện trong khổ thơ đầu bài thơ Mùa xuân chín?
A. Làn nắng ửng.
B. Khói mơ tan.
C. Đám mây hồng.
D. Tà áo biếc.
Câu 19: Hình ảnh “đám xuân xanh” trong câu thơ “Ngày mai trong đám xuân xanh ấy” ẩn dụ cho điều gì?
A. Mùa xuân tươi đẹp của đất nước.
B. Những thế hệ măng non của đất nước.
C. Những người trẻ tuổi.
D. Môi trường xanh sạch đẹp.
Câu 20: Câu thơ "Tiếng ca vắt vẻo lưng chừng núi" sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Ẩn dụ
B. So sánh
C. Hoán dụ
D. Nhân hóa
Đáp án tham khảo:
Câu 1: B. Xuân Diệu
Giải thích: "Mùa xuân chín" là bài thơ của Xuân Diệu, một nhà thơ nổi tiếng trong phong trào Thơ Mới.
Câu 2: C. 1937
Giải thích: Bài thơ "Mùa xuân chín" được sáng tác vào năm 1937.
Câu 3: D. Tám chữ
Giải thích: "Mùa xuân chín" được viết theo thể thơ tám chữ.
Câu 4: B. Ngụ ý coi mình là người có ngòi bút lạnh lùng (Hàn).
Giải thích: Hàn Mặc Tử lấy bút danh này để thể hiện sự lạnh lùng, cô đơn trong tâm hồn, đồng thời cũng thể hiện một phần trong tính cách của mình.
Câu 5: C. Sinh năm 1912 tại huyện Phong Lộc, tỉnh Đồng Hới (nay thuộc Quảng Bình), mất năm 1940 tại Quy Nhơn.
Giải thích: Hàn Mặc Tử sinh ra tại Quảng Bình, nhưng sau này là một trong những thi sĩ nổi tiếng của Bình Định.
Câu 6: B. Khuynh hướng siêu thoát và những hình ảnh ma quái trong thơ ông là biểu hiện của thái độ chán chường, thù hận cuộc đời.
Giải thích: Hàn Mặc Tử nổi tiếng với những hình ảnh ma quái và khuynh hướng siêu thoát, nhưng không phải là biểu hiện của sự thù hận cuộc đời, mà là sự đau khổ, dằn vặt.
Câu 7: B. Sáng tạo, giàu hình tượng.
Giải thích: Ngôn ngữ trong bài thơ của Hàn Mặc Tử mang tính sáng tạo và giàu hình tượng, tạo nên những ấn tượng mạnh mẽ trong lòng người đọc.
Câu 8: D. Thơ điên
Giải thích: Bài thơ "Mùa xuân chín" được in trong tập thơ "Thơ điên" của Hàn Mặc Tử.
Câu 9: C. Khi Hàn Mặc Tử đang phải vật lộn với căn bệnh hủi
Giải thích: "Mùa xuân chín" được sáng tác trong thời kỳ Hàn Mặc Tử phải vật lộn với căn bệnh hủi, điều này ảnh hưởng rất lớn đến cảm hứng sáng tác của ông.
Câu 10: C. Bài thơ là bức tranh thiên nhiên, con người tươi đẹp và tình cảm yêu mến của nhà thơ.
Giải thích: "Mùa xuân chín" miêu tả cảnh thiên nhiên và con người trong mùa xuân, qua đó thể hiện tình cảm yêu mến của nhà thơ đối với cuộc sống.
Câu 11: C. Xây dựng tính cách nhân vật độc đáo.
Giải thích: Bài thơ "Mùa xuân chín" không chú trọng vào việc xây dựng tính cách nhân vật độc đáo, mà chủ yếu là miêu tả thiên nhiên và cảm xúc.
Câu 12: A. Thơ mới
Giải thích: "Mùa xuân chín" là một tác phẩm thuộc phong trào Thơ Mới, phong trào đổi mới văn học trong những năm 1930-1945.
Câu 13: B. Ánh nắng rực rỡ, chói chang của mùa hè.
Giải thích: "Làn nắng ửng" trong bài thơ có thể được hiểu là ánh nắng nhẹ nhàng và ấm áp, giống như ánh nắng mùa xuân, không phải là ánh nắng mùa hè chói chang.
Câu 14: A. Nhân hóa, đảo ngữ, hoán dụ.
Giải thích: "Sột soạt gió trêu tà áo biếc" sử dụng biện pháp nhân hóa để gió có hành động trêu, đảo ngữ "tà áo biếc" để nhấn mạnh sự mơ mộng và nhẹ nhàng của áo biếc.
Câu 15: A. Thiên nhiên và con người mang vẻ đẹp của độ xuân thì rạo rực, căng tràn sức sống.
Giải thích: Thiên nhiên và con người trong khổ thơ thứ hai của bài thơ "Mùa xuân chín" thể hiện sức sống mãnh liệt, tươi mới của mùa xuân.
Câu 16: C. Hạnh phúc dâng tràn trước thiên nhiên.
Giải thích: Trong khổ thơ thứ tư, tâm trạng của nhân vật trữ tình là niềm hạnh phúc dâng tràn khi được hòa mình vào thiên nhiên mùa xuân.
Câu 17: A. Sự băn khoăn, nỗi lo âu cho hiện tại, cho sự phôi phai theo thời gian.
Giải thích: Câu hỏi tu từ này thể hiện cảm xúc băn khoăn và lo âu của tác giả trước sự phôi phai của thời gian và cuộc sống.
Câu 18: D. Tà áo biếc.
Giải thích: "Tà áo biếc" không xuất hiện trong khổ thơ đầu của bài thơ mà chỉ xuất hiện trong các khổ sau.
Câu 19: B. Những thế hệ măng non của đất nước.
Giải thích: "Đám xuân xanh" trong bài thơ ẩn dụ cho thế hệ trẻ, những người sẽ tiếp nối sự nghiệp xây dựng đất nước.
Câu 20: D. Nhân hóa
Giải thích: "Tiếng ca vắt vẻo lưng chừng núi" sử dụng biện pháp nhân hóa để gán cho tiếng ca tính chất "vắt vẻo", làm cho nó giống như một sinh thể có thể di chuyển.
Tham khảo tài liệu Ngữ văn 9 tại đây