Câu 1: Câu rút gọn là gì?
A. Câu có đủ các thành phần chủ ngữ và vị ngữ.
B. Câu đã được lược bỏ một số thành phần nhưng vẫn có nghĩa.
C. Câu không có chủ ngữ.
D. Câu không có vị ngữ.
Câu 2: Câu đặc biệt là gì?
A. Câu có đủ chủ ngữ và vị ngữ.
B. Câu chỉ có một thành phần ngữ pháp duy nhất.
C. Câu không có chủ ngữ.
D. Câu không có vị ngữ.
Câu 3: Câu rút gọn khác câu đặc biệt ở điểm nào?
A. Câu rút gọn có thể bổ sung thành phần còn thiếu để trở thành câu hoàn chỉnh.
B. Câu đặc biệt không thể bổ sung thành phần để trở thành câu hoàn chỉnh.
C. Cả hai đáp án trên.
D. Không có điểm khác nhau.
Câu 4: Câu “Học sinh chăm chỉ học bài.” có thể rút gọn thành:
A. Học sinh chăm chỉ.
B. Học bài.
C. Chăm chỉ học.
D. Học sinh.
Câu 5: Câu “Chúng tôi đang chơi bóng.” có thể rút gọn thành:
A. Chúng tôi chơi bóng.
B. Đang chơi bóng.
C. Chơi bóng.
D. Đang chơi.
Câu 6: Câu “Anh ta rất thông minh.” có thể rút gọn thành:
A. Anh ta thông minh.
B. Thông minh.
C. Rất thông minh.
D. Anh ta.
Câu 7: Câu “Chúng tôi sẽ đi du lịch.” có thể rút gọn thành:
A. Chúng tôi du lịch.
B. Sẽ đi du lịch.
C. Đi du lịch.
D. Sẽ du lịch.
Câu 8: Câu “Anh ấy chơi đá bóng.” có thể rút gọn thành:
A. Anh ấy chơi bóng.
B. Chơi đá bóng.
C. Chơi bóng.
D. Anh chơi đá bóng.
Câu 9: Câu “Tôi rất vui.” có thể rút gọn thành:
A. Tôi vui.
B. Rất vui.
C. Vui.
D. Tôi rất.
Câu 10: Khi rút gọn cần chú ý điều gì?
A. không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói.
B. Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Rút gọn câu càng ngắn càng tốt.
Câu 11: Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi “Hằng ngày, cậu dành thời gian cho việc gì nhiều nhất ?”
A. Hằng ngày mình dành thời gian cho việc đọc sách nhiều nhất.
B. Đọc sách là việc mình dành nhiều thời gian nhất.
C. Mình đọc sách là nhiều nhất.
D. Đọc sách.
Câu 12: Câu nào trong các câu sau là câu rút gọn ?
A. Ai cũng phải học đi đôi với hành.
B. Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành.
C. Học đi đôi với hành.
D. Rất nhiều người học đi đôi với hành.
Câu 13: Câu “Cần phải ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn” được rút gọn thành phần nào ?
A. Trạng ngữ.
B. Chủ ngữ.
C. Vị ngữ.
D. Bổ ngữ.
Câu 14: Điền một từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
Trong ….. ta thường gặp nhiều câu rút gọn.
A. văn xuôi
B. truyện cổ dân gian
C. truyện ngắn
D. văn vần ( thơ, ca dao)
Câu 15: Trong các dòng sau, dòng nào không nói lên tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt ?
A. Bộc lộ cảm xúc
B. Gọi đáp
C. Làm cho lời nói được ngắn gọn
D. Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
Câu 16: Trong các loại từ sau, từ nào không được dùng trong câu đặc biệt để bộc lộ cảm xúc ?
A. Từ hô gọi
B. Từ hình thái
C. Quan hệ từ
D. Số từ
Câu 17: Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt ?
A. Trên cao, bầu trời trong xanh không một gợn mây.
B. Lan được tham quan nhiều nơi nên bạn hiểu biết rất nhiều.
C. Hoa sim !
D. Mưa rất to.
Câu 18: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu đặc biệt ?
A. Giờ ra chơi.
B. Tiếng suối chảy róc rách.
C. Cánh đồng làng
D. Câu chuyện của bà tôi.
Câu 19: Câu đặc biệt trong đoạn văn sau dùng để làm gì?
Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu
A. Bộc lộ cảm xúc
B. Gọi đáp
C. Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
D. Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc.
Đáp án tham khảo:
Câu 1: B. Câu đã được lược bỏ một số thành phần nhưng vẫn có nghĩa. Câu rút gọn là câu có đầy đủ nghĩa dù thiếu một số thành phần như chủ ngữ, vị ngữ.
Câu 2: B. Câu chỉ có một thành phần ngữ pháp duy nhất. Câu đặc biệt có thể chỉ là một thành phần duy nhất, như cảm thán, hỏi đáp.
Câu 3: A. Câu rút gọn có thể bổ sung thành phần còn thiếu để trở thành câu hoàn chỉnh. Câu rút gọn có thể bổ sung các thành phần bị thiếu, còn câu đặc biệt không thể như vậy.
Câu 4: B. Học bài. Câu "Học sinh chăm chỉ học bài" có thể rút gọn thành "Học bài" vì "học sinh" và "chăm chỉ" đã được lược bỏ, nhưng vẫn giữ được ý chính.
Câu 5: C. Chơi bóng. Câu "Chúng tôi đang chơi bóng" có thể rút gọn thành "Chơi bóng", bỏ đi phần "chúng tôi" và "đang" nhưng vẫn hiểu là hành động chơi bóng đang diễn ra.
Câu 6: B. Thông minh. Câu "Anh ta rất thông minh" có thể rút gọn thành "Thông minh", bỏ đi phần "Anh ta" và "rất" nhưng vẫn giữ được ý chính.
Câu 7: C. Đi du lịch. Câu "Chúng tôi sẽ đi du lịch" có thể rút gọn thành "Đi du lịch" vì phần "Chúng tôi sẽ" đã được lược bỏ.
Câu 8: C. Chơi bóng. Câu "Anh ấy chơi đá bóng" có thể rút gọn thành "Chơi bóng", bỏ đi "Anh ấy" và "đá" vì vẫn giữ được nghĩa cốt lõi.
Câu 9: A. Tôi vui. Câu "Tôi rất vui" có thể rút gọn thành "Tôi vui", bỏ đi phần "rất" mà vẫn giữ được ý nghĩa.
Câu 10: C. Cả A và B đều đúng. Khi rút gọn, cần đảm bảo không làm người đọc hiểu sai và không làm câu nói trở nên thô lỗ hay khiếm nhã.
Câu 11: D. Đọc sách. Câu rút gọn trả lời cho câu hỏi là "Đọc sách", bỏ đi những phần mô tả không cần thiết nhưng vẫn truyền tải ý chính.
Câu 12: C. Học đi đôi với hành. Đây là câu rút gọn của câu "Ai cũng phải học đi đôi với hành", với một phần bị lược bỏ.
Câu 13: C. Vị ngữ. Câu "Cần phải ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn" có thể rút gọn thành phần vị ngữ, nói về hành động cần phải làm.
Câu 14: D. văn vần (thơ, ca dao). Trong văn vần, câu rút gọn thường được sử dụng để làm cho câu văn ngắn gọn, dễ nhớ.
Câu 15: C. Làm cho lời nói được ngắn gọn. Câu đặc biệt giúp làm cho lời nói trở nên ngắn gọn và dễ hiểu.
Câu 16: C. Quan hệ từ. Quan hệ từ không thường xuất hiện trong câu đặc biệt để bộc lộ cảm xúc.
Câu 17: C. Hoa sim ! Câu này là câu đặc biệt, dùng để bộc lộ cảm xúc.
Câu 18: D. Câu chuyện của bà tôi. Đây là câu đầy đủ, không phải là câu đặc biệt vì có chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 19: B. Gọi đáp. Câu hỏi và câu đáp trong đoạn văn giúp bộc lộ sự giao tiếp giữa chim sâu và chiếc lá.
Tham khảo tài liệu Ngữ văn 9 tại đây