Kiểm tra Ngữ văn 8 kết nối tri thức Bài 2 Thiên Trường vãn vọng ( Ngắm cảnh Thiên Trường trong buổi chiều tà) Trần Nhân Tông

Câu 1: Bài thơ Thiên Trường vãn vọng của Trần Nhân Tông được làm theo thể loại gì?

 

A. Thất ngôn tứ tuyệt

B. Thất ngôn bát cú

C. Ngũ ngôn tứ tuyệt

D. Ngũ ngôn bát cú

Câu 2: Phủ Thiên Trường thuộc địa phương nào?

 

A. Nam Định

B. Hà Nội

C. Hà Nam

D. Ninh Bình

Câu 3: Bài thơ miêu tả cảnh vật vào thời điểm nào trong ngày?

 

A. Cảnh đêm

B. Cảnh buổi sớm

C. Cảnh trưa

D. Cảnh chiều

Câu 4: Cảnh tượng được miêu tả trong bài thơ trong bài thơ như thế nào?

 

A. Rực rỡ và diễm lệ

B. Hùng vĩ và tươi tắn

C. Huyền ảo và thanh bình

D. U ám và buồn bã

Câu 5: Tác giả bài thơ là người như thế nào?

 

A. Một vị vua anh minh, sáng suốt

B. Một vị vua biết chăm lo đến đời sống của tướng sĩ

C. Một vị vua nhân từ, yêu thương muôn dân

D. Một vị vua gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã

Câu 6: Tác giả sáng tác bài thơ trong hoàn cảnh nào?

 

A. khi vi hành qua vùng đất Thiên Trường.

B. khi tưởng nhớ tới mảnh đất quê hương ở Thiên Trường.

C. khi chuẩn bị rời mảnh đất Thiên Trường.

D. khi nhà thơ có dịp về thăm quê cũ ở Thiên Trường.

Câu 7: Bài thơ được viết theo luật và vần gì?

 

A. Luật trắc và vần bằng

D. Luật bằng và vần trắc

C. Luật trắc và vần trắc

B. Luật bằng và vần bằng

Câu 8: Quang cảnh làng quê được gợi lên ở câu thơ thứ hai qua từ “bán vô bán hữu”?

 

A. Bức tranh làng quê thanh bình, yên ả.

B. Bức tranh làng quê tràn đầy sức sống, tươi mới

C. Cảnh vật buổi chiều hiện lên nửa thực, nửa ảo tạo nên khung cảnh nên thơ.

D. Khung cảnh buổi chiều trên làng quê thần tiên, kì diệu như chốn bồng lai tiên cảnh.

Câu 9: Cảnh tượng được miêu tả trong bài thơ trong bài thơ như thế nào?

 

A. Rực rỡ và diễm lệ

B. Hùng vĩ và tươi tắn

C. Huyền ảo và thanh bình

D. U ám và buồn bã

Câu 10: Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ là

 

A. Kết hợp điệp ngữ và tiểu đối sáng tạo

B. Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội họa, lối tả ít gợi nhiều của thi pháp cổ

C. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt

D. Tất cả đều đúng

Câu 11: Mục đồng là gì?

 

A. Đồng áng

B. Trẻ chăn trâu, chăn bò

C. Buổi chiều

D. Cả 3 đáp án trên đều sai

Câu 12: Biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ đầu của bài thơ

 

A. Đối

B. Đảo ngữ

C. Điệp ngữ

D. Cả A, B đều đúng

Câu 13: Trần Nhân Tông là vị vua thứ mấy của nhà Trần

 

A. Thứ nhất

B. Thứ hai

C. Thứ ba

D. Thứ tư

Câu 14: Đâu là năm sinh, năm mất của vị vua Trần Nhân Tông?

 

A. 1255 - 1298

B. 1258 - 1304

C. 1256 - 1302

D. 1258 - 1308

Câu 15: Trần Nhân Tông đã lãnh đạo nhân dân ta đánh quân xâm lược nào?

 

A. Quân Thanh

B. Quân Mông

C. Quân Nguyên

D. Quân Minh

Câu 16: Đâu là đặc điểm của thơ Trần Nhân Tông?

 

A. Tràn đầy cảm hứng yêu nước và hào khí Đông A

B. Hình ảnh vừa chân thực, bình dị vừa giàu ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng

C. Thể hiện tình cảm gắn bó với cảnh sắc thiên nhiên đất nước và cuộc sống nhân dân

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 17: Âm thanh nào đã xuất hiện trong bài thơ?

 

A. Tiếng sáo

B. Tiếng gió

C. Tiếng lá cây

D. Tiếng nước chảy

Câu 18: Cụm từ "bán vô bán hữu" có nghĩa là gì?

 

A. Dòng người đi lại

B. Nửa trước và nửa sau

C. Nửa có nửa không

D. Mập mờ

Câu 19: Em có cảm nhận gì về tâm trạng của tác giả trước cảnh tượng buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường?

 

A. Tác giả mang trong lòng nỗi căm thù giặc Nguyên đã xâm lược nước ta

B. Tác giả mang trong lòng niềm tự hào dân tộc

C. Tác giả bồi hồi xao xuyến khi nhớ về quê hương

D. Tác giả mang trong mình một tình yêu tha thiết đối với xóm làng quê hương

Câu 20: Em có suy nghĩ gì khi tác giả là một ông vua chứ không phải là một người dân quê

 

A. Vị vua Trần Nhân Tông dù là một người có địa vị tối cao nhưng luôn gắn bó máu thịt với làng quê, luôn quan tâm và gần gũi với người dân ở thôn quê.

B. Vị vua Trần Nhân Tông là một vị vua có tâm hồn gắn bó máu thịt với miền quê thôn dã, gần gũi với đời sống sinh hoạt của người dân

C. Vị vua Trần Nhân Tông là một người gắn bó sâu sắc với nhân dân, hiểu và cảm thông cho cuộc sống của họ

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 1: Bài thơ "Thiên Trường vãn vọng" của Trần Nhân Tông được làm theo thể loại A. Thất ngôn tứ tuyệt. Thể thơ này gồm bốn câu, mỗi câu có bảy chữ, là một trong những thể thơ phổ biến trong văn học cổ điển Việt Nam.

Câu 2: Phủ Thiên Trường thuộc địa phương A. Nam Định. Đây là một địa danh lịch sử nổi tiếng, có ý nghĩa quan trọng trong cuộc đời và sự nghiệp của Trần Nhân Tông.

Câu 3: Bài thơ miêu tả cảnh vật vào D. Cảnh chiều. Những hình ảnh trong bài thơ gợi lên một buổi chiều thanh bình và có phần trầm mặc, phù hợp với tâm trạng của tác giả khi nhớ về quê hương.

Câu 4: Cảnh tượng được miêu tả trong bài thơ là C. Huyền ảo và thanh bình. Những hình ảnh trong bài thơ gợi lên một không gian tĩnh lặng, thanh thoát, như là một cảnh tượng huyền ảo của thiên nhiên.

Câu 5: Tác giả bài thơ là C. Một vị vua nhân từ, yêu thương muôn dân. Trần Nhân Tông là một vị vua có tấm lòng nhân ái, yêu thương nhân dân, đồng thời gắn bó mật thiết với cảnh vật quê hương.

Câu 6: Tác giả sáng tác bài thơ trong hoàn cảnh B. khi tưởng nhớ tới mảnh đất quê hương ở Thiên Trường. Dù Trần Nhân Tông là vua, nhưng tình cảm với quê hương luôn là một phần quan trọng trong tâm hồn ông.

Câu 7: Bài thơ được viết theo luật và vần A. Luật trắc và vần bằng. Trong thể thất ngôn tứ tuyệt, vần bằng và luật trắc thường được áp dụng để tạo nhịp điệu và sự hài hòa trong thơ.

Câu 8: Quang cảnh làng quê được gợi lên ở câu thơ thứ hai qua từ “bán vô bán hữu” là C. Cảnh vật buổi chiều hiện lên nửa thực, nửa ảo tạo nên khung cảnh nên thơ. Cụm từ này gợi sự mơ hồ, ảo diệu của làng quê vào buổi chiều.

Câu 9: Cảnh tượng được miêu tả trong bài thơ là C. Huyền ảo và thanh bình. Đặc điểm này thể hiện rõ qua các hình ảnh như mây chiều và khói lam chiều, tạo cảm giác tĩnh lặng, huyền bí.

Câu 10: Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ là D. Tất cả đều đúng. Bài thơ kết hợp điệp ngữ và tiểu đối sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội họa, và thể thơ thất ngôn tứ tuyệt là những đặc điểm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.

Câu 11: Mục đồng là B. Trẻ chăn trâu, chăn bò. Mục đồng là những người trẻ tuổi, thường là con cái của nông dân, có nhiệm vụ chăn nuôi gia súc.

Câu 12: Biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ đầu của bài thơ là A. Đối. Biện pháp đối được sử dụng để tạo ra sự đối xứng và cân đối trong câu thơ.

Câu 13: Trần Nhân Tông là vị vua C. Thứ ba của nhà Trần. Ông là người kế vị vua Trần Thái Tông và là một trong những vị vua nổi tiếng của triều đại này.

Câu 14: Năm sinh, năm mất của Trần Nhân Tông là A. 1255 - 1298. Ông là một trong những vị vua sáng suốt và có nhiều đóng góp quan trọng trong lịch sử Việt Nam.

Câu 15: Trần Nhân Tông đã lãnh đạo nhân dân ta đánh quân xâm lược C. Quân Nguyên. Ông là người chỉ huy trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên xâm lược và giành thắng lợi.

Câu 16: Đặc điểm của thơ Trần Nhân Tông là D. Cả 3 đáp án trên đều đúng. Thơ của ông không chỉ thể hiện cảm hứng yêu nước, mà còn phản ánh mối quan hệ sâu sắc với thiên nhiên và cuộc sống của nhân dân.

Câu 17: Âm thanh xuất hiện trong bài thơ là D. Tiếng nước chảy. Tiếng nước chảy là một yếu tố thường xuyên xuất hiện trong thơ ca, mang lại sự thanh bình và huyền bí cho không gian.

Câu 18: Cụm từ "bán vô bán hữu" có nghĩa là C. Nửa có nửa không. Cụm từ này thể hiện sự mơ hồ, không rõ ràng, có sự pha trộn giữa cái thực và cái ảo.

Câu 19: Tâm trạng của tác giả trước cảnh tượng buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường là C. Tác giả bồi hồi xao xuyến khi nhớ về quê hương. Qua bài thơ, ta thấy sự nhớ nhung và tình cảm sâu sắc của Trần Nhân Tông đối với quê hương.

Câu 20: Khi tác giả là một ông vua chứ không phải một người dân quê, ta có thể nghĩ rằng D. Cả 3 đáp án trên đều đúng. Trần Nhân Tông là một vị vua gắn bó máu thịt với quê hương, gần gũi với cuộc sống của nhân dân và luôn quan tâm đến đời sống của họ.

Câu 1: Bài thơ "Thiên Trường vãn vọng" của Trần Nhân Tông được làm theo thể loại A. Thất ngôn tứ tuyệt. Thể thơ này gồm bốn câu, mỗi câu có bảy chữ, là một trong những thể thơ phổ biến trong văn học cổ điển Việt Nam.

Câu 2: Phủ Thiên Trường thuộc địa phương A. Nam Định. Đây là một địa danh lịch sử nổi tiếng, có ý nghĩa quan trọng trong cuộc đời và sự nghiệp của Trần Nhân Tông.

Câu 3: Bài thơ miêu tả cảnh vật vào D. Cảnh chiều. Những hình ảnh trong bài thơ gợi lên một buổi chiều thanh bình và có phần trầm mặc, phù hợp với tâm trạng của tác giả khi nhớ về quê hương.

Câu 4: Cảnh tượng được miêu tả trong bài thơ là C. Huyền ảo và thanh bình. Những hình ảnh trong bài thơ gợi lên một không gian tĩnh lặng, thanh thoát, như là một cảnh tượng huyền ảo của thiên nhiên.

Câu 5: Tác giả bài thơ là C. Một vị vua nhân từ, yêu thương muôn dân. Trần Nhân Tông là một vị vua có tấm lòng nhân ái, yêu thương nhân dân, đồng thời gắn bó mật thiết với cảnh vật quê hương.

Câu 6: Tác giả sáng tác bài thơ trong hoàn cảnh B. khi tưởng nhớ tới mảnh đất quê hương ở Thiên Trường. Dù Trần Nhân Tông là vua, nhưng tình cảm với quê hương luôn là một phần quan trọng trong tâm hồn ông.

Câu 7: Bài thơ được viết theo luật và vần A. Luật trắc và vần bằng. Trong thể thất ngôn tứ tuyệt, vần bằng và luật trắc thường được áp dụng để tạo nhịp điệu và sự hài hòa trong thơ.

Câu 8: Quang cảnh làng quê được gợi lên ở câu thơ thứ hai qua từ “bán vô bán hữu” là C. Cảnh vật buổi chiều hiện lên nửa thực, nửa ảo tạo nên khung cảnh nên thơ. Cụm từ này gợi sự mơ hồ, ảo diệu của làng quê vào buổi chiều.

Câu 9: Cảnh tượng được miêu tả trong bài thơ là C. Huyền ảo và thanh bình. Đặc điểm này thể hiện rõ qua các hình ảnh như mây chiều và khói lam chiều, tạo cảm giác tĩnh lặng, huyền bí.

Câu 10: Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ là D. Tất cả đều đúng. Bài thơ kết hợp điệp ngữ và tiểu đối sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội họa, và thể thơ thất ngôn tứ tuyệt là những đặc điểm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.

Câu 11: Mục đồng là B. Trẻ chăn trâu, chăn bò. Mục đồng là những người trẻ tuổi, thường là con cái của nông dân, có nhiệm vụ chăn nuôi gia súc.

Câu 12: Biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ đầu của bài thơ là A. Đối. Biện pháp đối được sử dụng để tạo ra sự đối xứng và cân đối trong câu thơ.

Câu 13: Trần Nhân Tông là vị vua C. Thứ ba của nhà Trần. Ông là người kế vị vua Trần Thái Tông và là một trong những vị vua nổi tiếng của triều đại này.

Câu 14: Năm sinh, năm mất của Trần Nhân Tông là A. 1255 - 1298. Ông là một trong những vị vua sáng suốt và có nhiều đóng góp quan trọng trong lịch sử Việt Nam.

Câu 15: Trần Nhân Tông đã lãnh đạo nhân dân ta đánh quân xâm lược C. Quân Nguyên. Ông là người chỉ huy trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên xâm lược và giành thắng lợi.

Câu 16: Đặc điểm của thơ Trần Nhân Tông là D. Cả 3 đáp án trên đều đúng. Thơ của ông không chỉ thể hiện cảm hứng yêu nước, mà còn phản ánh mối quan hệ sâu sắc với thiên nhiên và cuộc sống của nhân dân.

Câu 17: Âm thanh xuất hiện trong bài thơ là D. Tiếng nước chảy. Tiếng nước chảy là một yếu tố thường xuyên xuất hiện trong thơ ca, mang lại sự thanh bình và huyền bí cho không gian.

Câu 18: Cụm từ "bán vô bán hữu" có nghĩa là C. Nửa có nửa không. Cụm từ này thể hiện sự mơ hồ, không rõ ràng, có sự pha trộn giữa cái thực và cái ảo.

Câu 19: Tâm trạng của tác giả trước cảnh tượng buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường là C. Tác giả bồi hồi xao xuyến khi nhớ về quê hương. Qua bài thơ, ta thấy sự nhớ nhung và tình cảm sâu sắc của Trần Nhân Tông đối với quê hương.

Câu 20: Khi tác giả là một ông vua chứ không phải một người dân quê, ta có thể nghĩ rằng D. Cả 3 đáp án trên đều đúng. Trần Nhân Tông là một vị vua gắn bó máu thịt với quê hương, gần gũi với cuộc sống của nhân dân và luôn quan tâm đến đời sống của họ.

Tìm kiếm tài liệu Ngữ Văn 8 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top