Kiểm tra Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 7 Thực hành tiếng việt

Câu 1: Thế nào là ẩn dụ?

 

A. Là biện pháp tu từ trong đó cái so sánh ẩn đi, là so sánh ngầm, vì chúng giống nhau

B. Là biện pháp tu từ trong đó cái so sánh ẩn đi, là so sánh ngầm, vì chúng có điểm tương đồng với nhau.

C. Là biện pháp tu từ trong đó cái so sánh ẩn đi, là so sánh ngầm, vì chúng thường đi gần với nhau.

D. Là biện pháp tu từ trong đó cái so sánh ẩn đi, là so sánh ngầm, vì chúng có điểm khác nhau với nhau.

Câu 2: Tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau là: “Cái nết đánh chết cái đẹp”

 

A. Coi trọng phẩm chất đức hạnh con người hơn hình thức bề ngoài.

B. Đề cao cái đẹp về hình thức, hơn cái đẹp về phẩm chất.

C. Ca ngợi vẻ đẹp ngoại hình, hình thức bên ngoài.

D. Khẳng định giá trị của cái đẹp và cái nết, bao giờ cái đạp cũng hơn cái nết.

Câu 3: Tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau là: “Thuận vợ, thuận chồng tát biển Đông cũng cạn”

 

A. Nhằm khẳng định sức mạnh của đoàn kết

B. Nhằm khẳng định của tình cảm vợ chồng

C. Nhằm đề cao giá trị của tình cảm

D. Nhằm thể hiện tình yêu thương thủy chung của vợ chồng.

Câu 4: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Thuận vợ, thuận chồng tát biển Đông cũng cạn”

 

A. Ẩn dụ

B. Nói quá

C. Nói giảm, nói tránh

D. Hoán dụ

Câu 5: Nói giảm nói tránh là gì?

 

A. Là cách dùng diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự

B. Là dùng các từ ngữ sử dụng khi miêu tả con người để gọi tên, miêu tả con vật, đồ vật hay sự vật nào đó

C. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng

D. Là phóng đại có mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả

Câu 6: Điểm giống nhau giữa nói giảm nói tránh với nói quá là?

 

A. Đều phóng đại hay khoa trường một sự việc

B. Đều không đi thẳng vào vấn đề mà là giảm đi tiêu cực

C. Đều đối chiếu sự vật, sự việc, hiện tượng này với sự vật, sự việc, hiện tượng khác có nét tương đồng

D. Đều nói một cách không chính xác về sự việc đã xảy ra

Câu 7: Xác định biện pháp nói giảm nói tránh trong đoạn thơ sau

 

Mười, hai mươi năm

 

Anh không về nữa

 

Anh vẫn một mình

 

Trường Sơn núi cũ

 

A. Hai mươi năm

B. Không về

C. Một mình

D. Núi cũ

Câu 8: So sánh là gì?

 

A. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt

B. Là mang hai đối tượng ra so sánh với nhau

C. Là hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương đồng với nhau

D. Hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương cận với nhau

Câu 9: Nội dung câu: “Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan” là gì?

 

A. Khen ngợi trẻ em biết ăn, biết chơi

B. Trẻ em là những người nhỏ bé, yếu đuối cần được bảo vệ chăm sóc

C. Trẻ em cần được tạo điều kiện ăn, chơi, học tập

D. Cả B và C

Câu 10: Xác định biện pháp tu từ được dùng trong văn bản sau: “Bây giờ mận mới hỏi đào – Vườn hồng đã có ai vào hay chưa”.

 

A. Ẩn dụ

B. Hoán dụ

C. So sánh

D. Nói giảm

Câu 11: Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?

 

A. Nghĩa của từ là nghĩa sự vật mà từ biểu thị

B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị

C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị

D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị

Câu 12: Cách giải thích thế nào về nghĩa của từ không đúng?

 

A. Đọc nhiều lần là từ cần được giải thích

B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

C. Dùng từ đồng nghĩa để giải thích

D. Dùng từ trái nghĩa để giải thích

Câu 13: Sách Ngữ văn Sơn Tinh, Thủy Tinh giải thích Sơn Tinh, thần núi; Thủy Tinh, thần nước đã giải thích theo cách nào?

 

A. Sử dụng khái niệm

B. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích

C. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích

D. Miêu tả hành động, kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

Câu 14: Khi giải thích nghĩa của từ trung niên: người đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa già, được giải thích theo cách nào?

 

A. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích

B. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích

C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

D. Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

Câu 15: Từ bao gồm mấy phần?

 

A. Gồm ba phần: nghĩa, hình thức âm đọc, nội dung

B. Gồm hai phần: nội dung và hình thức

C. Gồm một phần: nội dung từ biểu đạt

D. Không phân chia được

Câu 16: Từ “sẽ sàng” có phải từ ghép không?

 

A. Có

B. Không

Câu 17: Từ khúc khích có phải từ láy không?

 

A. Có

B. Không

Câu 18: Từ “chuồn chuồn” có phải từ láy không?

 

A. Có

B. Không

Câu 19: Yếu tố “vô” trong từ “vô vị” mang nghĩa gì?

 

A. Không

B. Có

C. Vừa có vừa không

D. Vào

Câu 20: Yếu tố “tri” trong từ “tri âm” có nghĩa là gì?

 

A. Hiểu biết

B. Tri thức

C. Hiểu

D. Nhìn thấy

Câu 1: Thế nào là ẩn dụ?
Đáp án: A. Là biện pháp tu từ trong đó cái so sánh ẩn đi, là so sánh ngầm, vì chúng giống nhau
Giải thích: Ẩn dụ là biện pháp tu từ mà ở đó có sự so sánh ngầm, không dùng từ "như" hay "là". Đặc điểm của ẩn dụ là hai đối tượng có sự tương đồng với nhau.

Câu 2: Tác dụng của biện pháp tu từ trong văn bản “Cái nết đánh chết cái đẹp”
Đáp án: A. Coi trọng phẩm chất đức hạnh con người hơn hình thức bề ngoài
Giải thích: Biện pháp tu từ "Cái nết đánh chết cái đẹp" nhấn mạnh giá trị của phẩm hạnh (cái nết) hơn là vẻ bề ngoài (cái đẹp).

Câu 3: Tác dụng của biện pháp tu từ trong văn bản “Thuận vợ, thuận chồng tát biển Đông cũng cạn”
Đáp án: A. Nhằm khẳng định sức mạnh của đoàn kết
Giải thích: Câu này đề cập đến sức mạnh của sự đoàn kết vợ chồng, có thể làm được những điều khó khăn.

Câu 4: Xác định biện pháp tu từ “Thuận vợ, thuận chồng tát biển Đông cũng cạn”
Đáp án: B. Nói quá
Giải thích: Biện pháp tu từ này là "nói quá" vì câu này phóng đại khả năng của sự đoàn kết vợ chồng, có thể làm những việc rất khó.

Câu 5: Nói giảm nói tránh là gì?
Đáp án: A. Là cách dùng diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự
Giải thích: Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ giúp giảm nhẹ, làm mềm đi những điều khó nói.

Câu 6: Điểm giống nhau giữa nói giảm nói tránh với nói quá là?
Đáp án: B. Đều không đi thẳng vào vấn đề mà là giảm đi tiêu cực
Giải thích: Cả hai biện pháp đều có xu hướng làm dịu, giảm bớt sự nghiêm trọng của sự việc, nhưng "nói quá" lại mang tính phóng đại.

Câu 7: Xác định biện pháp nói giảm nói tránh trong đoạn thơ sau
Đáp án: C. Một mình
Giải thích: "Một mình" có thể là cách giảm nhẹ tình huống cô đơn, không trực tiếp nhắc đến sự cô đơn một cách nặng nề.

Câu 8: So sánh là gì?
Đáp án: A. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
Giải thích: So sánh là biện pháp tu từ làm rõ nét sự tương đồng giữa hai sự vật.

Câu 9: Nội dung câu “Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan” là gì?
Đáp án: D. Cả B và C
Giải thích: Câu này vừa thể hiện trẻ em là những sinh vật nhỏ bé, yếu đuối cần được chăm sóc, vừa nói lên nhu cầu của trẻ em là học tập và chăm sóc đúng cách.

Câu 10: Xác định biện pháp tu từ trong văn bản “Bây giờ mận mới hỏi đào – Vườn hồng đã có ai vào hay chưa”
Đáp án: C. So sánh
Giải thích: Đây là biện pháp so sánh ngầm giữa mận và đào với nhau, qua đó làm nổi bật sự tương đồng.

Câu 11: Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?
Đáp án: D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị
Giải thích: Nghĩa của từ bao gồm nội dung mà từ đó chỉ tới, không chỉ là sự vật, mà còn là các tính chất, hành động.

Câu 12: Cách giải thích thế nào về nghĩa của từ không đúng?
Đáp án: D. Dùng từ trái nghĩa để giải thích
Giải thích: Giải thích bằng từ trái nghĩa không phải là cách giải thích nghĩa chính xác của từ.

Câu 13: Sách Ngữ văn Sơn Tinh, Thủy Tinh giải thích “Sơn Tinh, thần núi; Thủy Tinh, thần nước” theo cách nào?
Đáp án: A. Sử dụng khái niệm
Giải thích: Sách giải thích các thần qua khái niệm (Sơn Tinh là thần núi, Thủy Tinh là thần nước).

Câu 14: Khi giải thích nghĩa của từ trung niên: người đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa già, được giải thích theo cách nào?
Đáp án: C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
Giải thích: Đây là cách giải thích khái niệm, nêu rõ đặc điểm và độ tuổi của người trung niên.

Câu 15: Từ bao gồm mấy phần?
Đáp án: B. Gồm hai phần: nội dung và hình thức
Giải thích: Từ gồm hai phần: phần nội dung (nghĩa) và phần hình thức (âm thanh, cấu tạo).

Câu 16: Từ “sẽ sàng” có phải từ ghép không?
Đáp án: A. Có
Giải thích: Từ "sẽ sàng" là từ ghép, có hai thành tố hợp lại.

Câu 17: Từ khúc khích có phải từ láy không?
Đáp án: A. Có
Giải thích: "Khúc khích" là từ láy vì có sự lặp lại âm tiết.

Câu 18: Từ “chuồn chuồn” có phải từ láy không?
Đáp án: A. Có
Giải thích: "Chuồn chuồn" là từ láy, lặp lại âm tiết "chu".

Câu 19: Yếu tố “vô” trong từ “vô vị” mang nghĩa gì?
Đáp án: A. Không
Giải thích: "Vô" trong "vô vị" mang nghĩa "không có".

Câu 20: Yếu tố “tri” trong từ “tri âm” có nghĩa là gì?
Đáp án: C. Hiểu
Giải thích: "Tri" trong "tri âm" có nghĩa là "hiểu biết, thông cảm".

Tìm kiếm tài liệu Ngữ Văn 8 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top