Kiểm tra Ngữ văn 8 cánh diều bài 5 Thực hành tiếng Việt trang 116

Câu 1: Khi sử dụng từ mượn Hán Việt cần chú ý tới ngữ cảnh sử dụng, mục đích và đối tượng giao tiếp, tránh việc lạm dụng từ Hán Việt, đúng hay sai?

 

A. Đúng

B. Sai

Câu 2: Từ ghép Hán Việt có mấy loại chính?

 

A. Hai

B. Ba

C. Bốn

D. Năm

Câu 3: Trong những yếu tố Hán Việt sau, yếu tố nào không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép?

 

A. Học.

B. Đầu(cái đầu).

C. Hoa(bông hoa).

D. Sơn(núi).

Câu 4: Chữ “thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời”?

 

A. Thiên lí

B. Thiên kiến

C. Thiên hạ

D. Thiên thanh

Câu 5: Thành ngữ là gì?

 

A. Thành ngữ là loại từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh

B. Những câu đúc rút kinh nghiệm sống của nhân dân ta

C. Những câu hát thể hiện tình cảm, thái độ của nhân dân

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 6: Câu nào dưới đây không phải thành ngữ?

 

A. Vắt cổ chày ra nước

B. Chó ăn đá, gà ăn sỏi

C. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống

D. Lanh chanh như hành không muối

Câu 7: Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong câu:

 

Thằng ấy chuột chạy cùng sào rồi!

 

A. Trạng ngữ.

B. Bổ ngữ.

C. Chủ ngữ.

D. Vị ngữ.

Câu 8: Từ Hán Việt là những từ như thế nào?

 

A. Là những từ được mượn từ tiếng Hán

B. Là từ được mượn từ tiếng Hán, trong đó tiếng để cấu tạo từ Hán Việt được gọi là yếu tố Hán Việt

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 9: Từ Hán Việt nào sau đây không phải từ ghép đẳng lập

 

A. Xã tắc

B. đất nước

C. Sơn thủy

D. Giang sơn

Câu 10: Nghĩa của từ “tân binh” là gì?

 

A. Người lính mới

B. Binh khí mới

C. Con người mới

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 11: Thành ngữ khác với tục ngữ ở điểm nào?

 

A. Một bên là đơn vị lời nói, một bên là đơn vị tác phẩm.

B. Trong cấu tạo từ có yếu tố "ngữ".

C. Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

D. Do từ cấu tạo nên.

Câu 12: Trong những dòng sau đây, dòng nào không phải là thành ngữ?

 

A. Một nắng hai sương.

B. Học ăn, học nói, học gói, học mở.

C. Lời ăn tiếng nói.

D. No cơm ấm cật.

Câu 13: Nghĩa của từ “tân binh” là gì?

 

A. Người lính mới

B. Binh khí mới

C. Con người mới

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 14: Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong câu “Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con”.

 

A. Chủ ngữ

B. Vị ngữ

C. Bổ ngữ

D. Trạng ngữ

Câu 15: Dòng nào thể hiện đủ và đúng vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong câu?

 

A. Thành ngữ chỉ có thể làm vị ngữ trong câu.

B. Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, động từ...

C. Thành ngữ luôn luôn đảm nhận vai trò chủ ngữ trong câu.

D. Thành ngữ chỉ có thể làm phụ ngữ trong cụm danh từ, động từ, tính từ...

Câu 16: Thành ngữ trong câu “Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con.” giữ vai trò gì ?

 

A. Vị ngữ.

B. Bổ ngữ.

C. Chủ ngữ.

D. Trạng ngữ.

Câu 17: Từ nào dưới đây có yếu tố “gia” cùng nghĩa với từ “gia” trong gia đình?

 

A. Gia vị

B. Gia tăng

C. Gia sản

D. Tham gia

Câu 18: Trong những dòng sau đây, dòng nào không phải là thành ngữ?

 

A. Vắt cổ chày ra nước.

B. Chó ăn đá, gà ăn sỏi.

C. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.

D. Lanh chanh như hành không muối

Câu 19: Thành ngữ nào sau đây có nghĩa là ý tưởng viển vông, thiếu thực tế, thiếu tính khả thi?

 

A. Đẽo cày giữa đường.

B. Thầy bói xem voi.

C. Ếch ngồi đáy giếng.

D. Đeo nhạc cho mèo.

Câu 20: Thành ngữ có thể đóng vai trò gì trong câu?

 

A. Chủ ngữ

B. Vị ngữ

C. Phụ ngữ

D. Cả A và B

Câu 1: Khi sử dụng từ mượn Hán Việt cần chú ý tới ngữ cảnh sử dụng, mục đích và đối tượng giao tiếp, tránh việc lạm dụng từ Hán Việt, đúng hay sai?

Đáp án: A. Đúng
Giải thích: Việc sử dụng từ mượn Hán Việt cần phù hợp với ngữ cảnh, đối tượng giao tiếp để tránh lạm dụng, gây khó hiểu cho người nghe.

Câu 2: Từ ghép Hán Việt có mấy loại chính?

Đáp án: B. Ba
Giải thích: Từ ghép Hán Việt có ba loại chính: Từ ghép đẳng lập, từ ghép chính phụ, và từ ghép thuận nghĩa.

Câu 3: Trong những yếu tố Hán Việt sau, yếu tố nào không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép?

Đáp án: B. Đầu(cái đầu)
Giải thích: "Đầu" thường chỉ được dùng trong từ ghép (ví dụ: đầu tư, đầu óc) và không thể đứng độc lập với nghĩa rõ ràng.

Câu 4: Chữ “thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời”?

Đáp án: B. Thiên kiến
Giải thích: "Thiên" trong "thiên kiến" có nghĩa là "ý kiến", không phải "trời".

Câu 5: Thành ngữ là gì?

Đáp án: A. Thành ngữ là loại từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Giải thích: Thành ngữ là những cụm từ có cấu trúc cố định và có nghĩa hoàn chỉnh.

Câu 6: Câu nào dưới đây không phải thành ngữ?

Đáp án: D. Lanh chanh như hành không muối
Giải thích: Đây là câu nói thông thường, không phải thành ngữ.

Câu 7: Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong câu: "Thằng ấy chuột chạy cùng sào rồi!"

Đáp án: A. Trạng ngữ
Giải thích: Thành ngữ "chuột chạy cùng sào" trong câu này diễn tả trạng thái, hành động của chủ ngữ, nên là trạng ngữ.

Câu 8: Từ Hán Việt là những từ như thế nào?

Đáp án: C. Cả A và B đều đúng
Giải thích: Từ Hán Việt là từ mượn từ tiếng Hán, với yếu tố cấu tạo từ Hán Việt.

Câu 9: Từ Hán Việt nào sau đây không phải từ ghép đẳng lập?

Đáp án: B. Đất nước
Giải thích: "Đất nước" là từ ghép chính phụ (đất là chủ thể, nước là vật thể, cùng chỉ một khái niệm).

Câu 10: Nghĩa của từ “tân binh” là gì?

Đáp án: A. Người lính mới
Giải thích: "Tân binh" là người mới gia nhập quân đội, thường chỉ người lính mới.

Câu 11: Thành ngữ khác với tục ngữ ở điểm nào?

Đáp án: A. Một bên là đơn vị lời nói, một bên là đơn vị tác phẩm
Giải thích: Thành ngữ thường là các cụm từ cố định, trong khi tục ngữ là những câu nói chứa tri thức, kinh nghiệm sống của dân gian.

Câu 12: Trong những dòng sau đây, dòng nào không phải là thành ngữ?

Đáp án: B. Học ăn, học nói, học gói, học mở
Giải thích: Đây là một câu đúc kết kinh nghiệm sống, không phải thành ngữ.

Câu 13: Nghĩa của từ “tân binh” là gì?

Đáp án: A. Người lính mới (Lặp lại câu hỏi Câu 10)

Câu 14: Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong câu “Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con.”

Đáp án: D. Trạng ngữ
Giải thích: Thành ngữ "một nắng hai sương" chỉ thời gian, mức độ nỗ lực của mẹ, vai trò là trạng ngữ.

Câu 15: Dòng nào thể hiện đủ và đúng vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong câu?

Đáp án: B. Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, động từ...
Giải thích: Thành ngữ có thể đóng nhiều vai trò khác nhau trong câu.

Câu 16: Thành ngữ trong câu “Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con.” giữ vai trò gì?

Đáp án: D. Trạng ngữ
Giải thích: "Một nắng hai sương" diễn tả trạng thái hay hành động của chủ ngữ, làm trạng ngữ.

Câu 17: Từ nào dưới đây có yếu tố “gia” cùng nghĩa với từ “gia” trong gia đình?

Đáp án: C. Gia sản
Giải thích: "Gia" trong "gia sản" có nghĩa là thuộc về gia đình, tài sản của gia đình.

Câu 18: Trong những dòng sau đây, dòng nào không phải là thành ngữ?

Đáp án: D. Lanh chanh như hành không muối
Giải thích: Đây không phải thành ngữ.

Câu 19: Thành ngữ nào sau đây có nghĩa là ý tưởng viển vông, thiếu thực tế, thiếu tính khả thi?

Đáp án: A. Đẽo cày giữa đường
Giải thích: "Đẽo cày giữa đường" ám chỉ việc làm thiếu thực tế, không khả thi.

Câu 20: Thành ngữ có thể đóng vai trò gì trong câu?

Đáp án: D. Cả A và B
Giải thích: Thành ngữ có thể đóng vai trò chủ ngữ, vị ngữ, hoặc phụ ngữ trong câu

Tìm kiếm tài liệu Ngữ Văn 8 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top