Kiểm tra Ngữ văn 8 cánh diều bài 5 Nước đại việt ta

Câu 1: Đoạn trích Nước Đại Việt ta được rút ra từ?

 

A. Bình Ngô đại cáo

B. Ức Trai thi tập

C.Quốc âm thi tập

D. Quân trung từ mệnh tập

Câu 2: Mục đích của việc nhân nghĩa thể hiện trong Bình Ngô đại cáo ?

 

A. Nhân nghĩa là lối sống có đạo đức và giàu tình thương.

B. Nhân nghĩa là để yên dân, làm cho dân được sống ấm no.

C. Nhân nghĩa là trung quân, hết lòng phục vụ vua.

D. Nhân nghĩa là duy trì mọi lễ giáo phong kiến.

Câu 3: Trong chương trình ngữ văn 7, đã học tác phẩm nào của tác gia Nguyễn Trãi?

 

A. Sông núi nước Nam

B. Hai chữ nước nhà

C. Côn Sơn ca

D. Ca Huế trên sông Hương

Câu 4: Đặc điểm về thể Cáo là

 

A. Là một thể loại văn bản hành chính của vua chúa hoặc thủ lĩnh

B. nhằm tổng kết một công việc, trình bày một chủ trương xã hội chính trị cho dân chúng biết.

C. Lời văn ngắn gọn, ý tứ phong phú, lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén

D. Tất cả đều đúng.

Câu 5: Bình ngô đại cáo được coi l bản tuyên ngôn thứ hai về độc lập, vậy bài thơ nào được coi bản tuyên ngôn thứ nhất về chủ quyền dân tộc?

 

A. Tụng giá hoàn kinh sư – Trần Quang Khải

B. Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn

C. Nam quốc sơn hà - Lí Thường Kiệt

D. Thuật hoài – Phạm Ngũ Lão

Câu 6: Dòng nào sau đây nói đúng nhất chức năng của thể cáo ?

 

A. Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua hoặc thủ lĩnh một phong trào.

B. Dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một việc làm lớn để mọi người cùng biết.

C. Dùng để kêu gọi, thuyết phục mọi người đứng lên chống giặc.

D. Dùng để tâu lên vua những ý kiến, đề nghị của bề tôiHiển thị đáp án

Câu 7: Dòng nào dịch sát nghĩa nhất nhan đề Bình Ngô đại cáo ?

 

A. Tuyên cáo rộng rãi về việc dẹp yên giặc Ngô.

B. Thông báo về việc dẹp yên giặc ngoại xâm.

C. Công bố rộng khắp về việc dẹp yên giặc ngoại xâm.

D. Báo cáo tình hình bình định giặc Ngô.

Câu 8: Hoàn cảnh sáng tác của Bình Ngô đại cáo là

 

A. Khi nghĩa quân Lam Sơn đã lớn mạnh.

B. Sau khi quân ta đại thắng giặc Minh xâm lược.

C. Trước khi quân ta phản công quân Minh xâm lược.

D. Khi giặc Minh đang đô hộ nước ta.

Câu 9: Đoạn trích Nước Đại Việt ta, Nguyễn Trãi chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào ?

 

A. Nghị luận

B. Tự sự

C. Thuyết minh

D. Miêu tả

Câu 10: Ý nào nói đúng nhất trình tự lập luận của đoạn trích Nước Đại Việt ta

 

A. Dân tộc ta trọng nghĩa - Đất nước có chủ quyền, độc lập, phong tục, lãnh thổ, văn hiến lâu đời - Vì lòng yêu nước và nhân nghĩa nên chúng ta bảo vệ dân tộc, chiến thắng kẻ thù.

B. Đất nước có chủ quyền, độc lập, phong tục, lãnh thổ, văn hiến lâu đời - Dân tộc ta trọng nghĩa - Vì lòng yêu nước và nhân nghĩa nên chúng ta bảo vệ dân tộc, chiến thắng kẻ thù.

C. Vì lòng yêu nước và nhân nghĩa nên chúng ta bảo vệ dân tộc, chiến thắng kẻ thù - Dân tộc ta trọng nghĩa - Đất nước có chủ quyền, độc lập, phong tục, lãnh thổ, văn hiến lâu đời

D. Dân tộc ta trọng nghĩa - Vì lòng yêu nước và nhân nghĩa nên chúng ta bảo vệ dân tộc, chiến thắng kẻ thù - Đất nước có chủ quyền, độc lập, phong tục, lãnh thổ, văn hiến lâu đời

Câu 11: Bình Ngô đại cáo được sáng tác theo thể văn nào ?

 

A. Văn vần

B. Văn xuôi

C. Văn biền ngẫu

D. Cả A, B , C đều sai

Câu 12: Dòng nào dịch sát nghĩa nhất nhan đề Bình Ngô đại cáo ?

 

A. Tuyên cáo rộng rãi về việc dẹp yên giặc Ngô.

B. Thông báo về việc dẹp yên giặc ngoại xâm.

C. Công bố rộng khắp về việc dẹp yên giặc ngoại xâm.

D. Báo cáo tình hình bình định giặc Ngô.

Câu 13: Bình Ngô đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam từ xưa đến nay.

 

A. Đúng

B. Sai

Câu 14: Tác phẩm nào được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên?

 

A. Bình Ngô đại cáo

B. Sông núi nước Nam

C. Tuyên ngôn độc lập

D. Chiếu dời đô

Câu 15: Mục đích của việc nhân nghĩa thể hiện trong Bình Ngô đại cáo ?

 

A. Nhân nghĩa là lối sống có đạo đức và giàu tình thương.

B. Nhân nghĩa là để yên dân, làm cho dân được sống ấm no.

C. Nhân nghĩa là trung quân, hết lòng phục vụ vua.

D. Nhân nghĩa là duy trì mọi lễ giáo phong kiến.

Câu 16: ý nào dưới đây thể hiện trình tự mà Nguyễn Trãi đưa ra để khẳng định tư cách độc lập của dân tộc ?

 

A. Cương vực, lãnh thổ, nền văn minh, truyền thống lịch sử, chủ quyền, phong tục.

B. Nền văn hiến, cương vực lãnh thổ, phong tục, truyền thống lịch sử, chủ quyền.

C. Truyền thống lịch sử, nền văn hiến, chủ quyền, cương vực lãnh thổ, phong tục.

D. Chủ quyền, truyền thống lịch sử, phong tục, nền văn hiến, cương vực lãnh thổ.

Câu 17: Trong đoạn trích Nước Đại Việt ta, Nguyễn Trãi chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào ?

 

A. Nghị luận

B. Tự sự

C. Thuyết minh

D. Miêu tả

Câu 18: Dòng nào chỉ ra đúng nhất các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn : '' Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần, bao đời xây nền độc lập… Song hào kiệt thời nào cũng có. ''

 

A. So sánh

B. Liệt kê

C. Điệp từ

D. Gồm A và B

Câu 19: Dòng nào nói đúng nhất yếu tố được nêu ra để khẳng định tư cách độc lập của dân tộc trong bài thơ Sông núi nước nam ?

 

A. Nền văn hiến

B. Cương vực lãnh thổ

C. Chủ quyền

D. Gồm ý B và C

Câu 20: Câu nào giải thích chính xác nhất nghĩa của từ “hào kiệt” ?

 

A. Người có tài năng, chí khí hơn hẳn người thường.

B. Người có tinh thần cao thượng, hết lòng vì người khác.

C. Người có ý chí mạnh mẽ, không tính toán thiệt hơn.

D. Người có công trạng lớn lao đối với nhân dân, đất nước.

Câu 1: Đoạn trích "Nước Đại Việt ta" được rút ra từ?

Đáp án: A. Bình Ngô đại cáo
Giải thích: Đoạn trích "Nước Đại Việt ta" nằm trong tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi, được viết để tuyên ngôn về chủ quyền và độc lập của đất nước.

Câu 2: Mục đích của việc nhân nghĩa thể hiện trong Bình Ngô đại cáo?

Đáp án: B. Nhân nghĩa là để yên dân, làm cho dân được sống ấm no.
Giải thích: Trong Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi thể hiện nhân nghĩa là lý do cốt lõi để chiến đấu chống lại kẻ thù và bảo vệ dân tộc, qua đó giúp dân sống trong ấm no và hòa bình.

Câu 3: Trong chương trình ngữ văn 7, đã học tác phẩm nào của tác gia Nguyễn Trãi?

Đáp án: A. Sông núi nước Nam
Giải thích: Tác phẩm Sông núi nước Nam của Nguyễn Trãi là một bài thơ khẳng định chủ quyền dân tộc, được học trong chương trình Ngữ văn 7.

Câu 4: Đặc điểm về thể Cáo là?

Đáp án: D. Tất cả đều đúng.
Giải thích: Thể Cáo là thể loại văn bản hành chính, dùng để công bố các quyết định, tuyên ngôn hoặc mệnh lệnh của vua hoặc thủ lĩnh. Nội dung thường bao gồm các chủ trương, kết quả của một công việc lớn.

Câu 5: Bình Ngô đại cáo được coi là bản tuyên ngôn thứ hai về độc lập, vậy bài thơ nào được coi bản tuyên ngôn thứ nhất về chủ quyền dân tộc?

Đáp án: C. Nam quốc sơn hà - Lí Thường Kiệt
Giải thích: Nam quốc sơn hà của Lí Thường Kiệt là bài thơ đầu tiên khẳng định chủ quyền lãnh thổ của dân tộc Việt Nam.

Câu 6: Dòng nào nói đúng nhất chức năng của thể cáo?

Đáp án: B. Dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một việc làm lớn để mọi người cùng biết.
Giải thích: Thể Cáo thường được dùng để thông báo những sự kiện quan trọng, quyết định chính trị hay quân sự đến quần chúng.

Câu 7: Dòng nào dịch sát nghĩa nhất nhan đề Bình Ngô đại cáo?

Đáp án: C. Công bố rộng khắp về việc dẹp yên giặc ngoại xâm.
Giải thích: Nhan đề Bình Ngô đại cáo có thể hiểu là "Thông báo rộng khắp về việc dẹp giặc Ngô", thể hiện mục tiêu dẹp tan quân xâm lược.

Câu 8: Hoàn cảnh sáng tác của Bình Ngô đại cáo là?

Đáp án: B. Sau khi quân ta đại thắng giặc Minh xâm lược.
Giải thích: Bình Ngô đại cáo được Nguyễn Trãi viết sau khi quân Lam Sơn đánh bại quân Minh, tuyên bố độc lập và khẳng định chủ quyền.

Câu 9: Đoạn trích Nước Đại Việt ta, Nguyễn Trãi chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

Đáp án: A. Nghị luận
Giải thích: Đoạn trích sử dụng phương thức nghị luận để khẳng định chủ quyền của dân tộc và lý giải lý do đất nước có quyền độc lập.

Câu 10: Ý nào nói đúng nhất trình tự lập luận của đoạn trích Nước Đại Việt ta?

Đáp án: A. Dân tộc ta trọng nghĩa - Đất nước có chủ quyền, độc lập, phong tục, lãnh thổ, văn hiến lâu đời - Vì lòng yêu nước và nhân nghĩa nên chúng ta bảo vệ dân tộc, chiến thắng kẻ thù.
Giải thích: Trình tự lập luận này thể hiện từ sự khẳng định giá trị văn hóa, lịch sử, đến lý do bảo vệ đất nước và chiến thắng kẻ thù xâm lược.

Câu 11: Bình Ngô đại cáo được sáng tác theo thể văn nào?

Đáp án: A. Văn vần
Giải thích: Bình Ngô đại cáo được viết theo thể văn vần, một thể loại phổ biến trong văn học cổ điển Việt Nam.

Câu 12: Dòng nào dịch sát nghĩa nhất nhan đề Bình Ngô đại cáo?

Đáp án: C. Công bố rộng khắp về việc dẹp yên giặc ngoại xâm.
Giải thích: Đây là cách dịch sát nghĩa nhất của nhan đề Bình Ngô đại cáo.

Câu 13: Bình Ngô đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam từ xưa đến nay.

Đáp án: A. Đúng
Giải thích: Bình Ngô đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai sau Nam quốc sơn hà.

Câu 14: Tác phẩm nào được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên?

Đáp án: B. Sông núi nước Nam
Giải thích: Sông núi nước Nam là tác phẩm đầu tiên khẳng định chủ quyền của đất nước.

Câu 15: Mục đích của việc nhân nghĩa thể hiện trong Bình Ngô đại cáo?

Đáp án: B. Nhân nghĩa là để yên dân, làm cho dân được sống ấm no.
Giải thích: Nhân nghĩa ở đây được hiểu là lý do để bảo vệ dân tộc, mang lại sự hòa bình, ấm no cho dân chúng.

Câu 16: Ý nào dưới đây thể hiện trình tự mà Nguyễn Trãi đưa ra để khẳng định tư cách độc lập của dân tộc?

Đáp án: A. Cương vực, lãnh thổ, nền văn minh, truyền thống lịch sử, chủ quyền, phong tục.
Giải thích: Nguyễn Trãi khẳng định độc lập dân tộc qua cương vực lãnh thổ, nền văn hóa, truyền thống lịch sử, phong tục.

Câu 17: Trong đoạn trích Nước Đại Việt ta, Nguyễn Trãi chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

Đáp án: A. Nghị luận
Giải thích: Phương thức nghị luận được sử dụng để giải thích và bảo vệ chủ quyền dân tộc.

Câu 18: Dòng nào chỉ ra đúng nhất các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn: "Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần, bao đời xây nền độc lập… Song hào kiệt thời nào cũng có."

Đáp án: D. Gồm A và B
Giải thích: Các biện pháp tu từ sử dụng trong câu là so sánhliệt kê.

Câu 19: Dòng nào nói đúng nhất yếu tố được nêu ra để khẳng định tư cách độc lập của dân tộc trong bài thơ Sông núi nước nam?

Đáp án: D. Gồm ý B và C
Giải thích: Bài thơ khẳng định chủ quyền dân tộc qua yếu tố cương vực lãnh thổchủ quyền.

Câu 20: Câu nào giải thích chính xác nhất nghĩa của từ "hào kiệt"?

Đáp án: A. Người có tài năng, chí khí hơn hẳn người thường.
Giải thích: "Hào kiệt" là những người tài giỏi, có phẩm chất vượt trội, đóng góp lớn cho đất nước.

Tìm kiếm tài liệu Ngữ Văn 8 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top