Câu 1: Theo truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh kéo dài trong thời gian bao lâu?
A. Hai bên giao chiến suốt mười năm.
B. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời.
C. Hai bên đánh nhau suốt một năm ròng.
D. Năm nào hai bên cũng đánh nhau.
Câu 2: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, vua Hùng đã kén chồng cho Mị Nương bằng cách…
A. Tổ chức thi tài võ nghệ, ai thắng sẽ là người được cưới Mị Nương.
B. Ai dâng lên nhiều của ngon vật lạ hơn thì được cưới Mị Nương.
C. Ai chứng tỏ được lòng trung thực, sự chăm chỉ lao động thì được cưới Mị Nương.
D. Quy định thời gian đem lễ vật đến, ai đến trước được cưới Mị Nương.
Câu 3: Các nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh bao gồm…
A. Sơn Tinh, Thủy Tinh.
B. Sơn Tinh, Thủy Tinh, Mị Nương.
C. Sơn Tinh, Thủy Tinh, Mị Nương, Vua Hùng.
D. Sơn Tinh, Thũy Tinh, Vua Hùng.
Câu 4: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, nhân vật Sơn Tinh có tài gì?
A. Dời non lấp bể
B. Diệt trừ yêu ma quỷ quái
C. Gọi gió, hô mưa
D. Biến hóa khôn lường
Câu 5: Khi không cưới được Mị Nương, Thủy Tinh có thái độ như thế nào ?
A. Buồn rầu và chán nản.
B. Chấp nhận thất bại và rút lui.
C. Vô cùng tức giận, đem quân đuổi theo đánh Sơn Tinh để cướp lại Mị Nương.
D. Vô cùng tức giận và buộc vua Hùng phải hủy bỏ hôn ước giữa Sơn Tinh và Mị Nương.
Câu 6: Chi tiết nào sau đây không miêu tả về công chúa Mị Nương?
A. Có nhiều phép thuật tinh thông, từng giúp nhân dân diệt trừ yêu ma.
B. Là con gái của Hùng Vương thứ mười tám, được vua cha hết mực yêu thương
C. Là người đẹp như hoa.
D. Là người có tính nết rất hiền dịu.
Câu 7: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, vua Hùng đã chọn cách nào để kén chồng cho Mị Nương?
A. Tổ chức thi tài võ nghệ, ai đánh thắng đối thủ thì sẽ cưới Mị Nương.
B. Quy định ngày giờ đem lễ vật kì lạ đến, ai đến trước sẽ được cưới Mị Nương.
C. Ai dâng lên những thứ ngon vật lạ làm vua Hùng hài lòng thì cưới được Mị Nương.
D. Ai bắt được quả cầu vàng do Mị Nương tung xuống thì sẽ cưới nàng làm vợ.
Câu 8: Vua Hùng đã thách cưới Mị Nương bằng những lễ vật gì?
A. Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng.
B. Chín ngà voi, chín cựa gà, chín ngựa hồng mao.
D. Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.
C. Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.
D. Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.
Câu 9: Điều nào dưới đây trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói về nhân vật Sơn Tinh?
A. Ở núi Tản Viên, có sức khỏe phi thường
B. Có nhiều phép lạ
C. Là Thần Núi
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 10: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, nhân vật Thủy Tinh có tài gì?
A. Dời non lấp bể
B. Diệt trừ yêu ma quỷ quái
C. Gọi gió gió đến, hô mưa mưa về
D. Biến hóa khôn lường
Câu 11: Câu nào dưới đây không nói về công chúa Mị Nương?
A. Có nhiều phép thuật tinh thông, từng giúp nhân dân diệt trừ yêu ma.
B. Là con gái của Hùng Vương thứ mười tám, được vua cha hết mực yêu thương và muốn kén chồng xứng đáng cho nàng.
C. Là người đẹp như hoa.
D. Là người có tính nết rất hiền dịu.
Câu 12: Thời gian diễn ra truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh vào thời đại nào của lịch sử dân tộc?
A. Thời đại Văn Lang – Âu Lạc
B. Thời đại Lí
C. Thời nhà Trần
D. Thời nhà Nguyễn
Câu 13: Chi tiết nào sau đây trong truyện Sơn Tỉnh, Thủy Tinh không mang yếu tố tưởng tượng kì ảo?
A. Hằng năm ở nước ta thường xuyên có những trận lũ lớn.
B. Sơn Tinh có tài dời non lấp biển.
C. Thủy Tinh có tài hô mưa gọi gió, làm nên lũ lụt.
D. Sơn Tinh và Thủy Tinh đánh nhau ròng rã mấy tháng trời.
Câu 14: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến cuộc đánh nhau giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh?
A. Thủy Tinh không lấy được Mị Nương làm vợ.
B. Sơn Tinh và Thủy Tinh đã có mối oán thù từ trước.
C. Việc Hùng Vương kén rể.
D. Vua Hùng không công bằng trong việc đặt ra sính lễ.
Câu 15: Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh có thể được chia thành mấy phần?
A. Không thể chia đoạn
B. Hai đoạn
C. Ba đoạn
D. Bốn đoạn
Câu 16: Cuộc chiến tranh giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh có nguyên nhân chính từ đâu?
A. Hùng Vương kén rể
B. Vua Hùng đưa ra yêu cầu về lễ vật có lợi cho Sơn Tinh
C. Sơn Tinh tài giỏi hơn Thủy Tinh
D. Vì Sơn Tinh lấy được Mị Nương, còn Thủy Tinh thì không
Câu 17: Hãy sắp xếp các chi tiết dưới đây theo đúng thứ tự xuất hiện trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
1. Hùng Vương thứ mười tám nêu ra yêu cầu về lễ vật.
2. Sơn Tinh đem lễ vật đến trước và cưới được vợ.
3. Vua Hùng tổ chức kén rể cho Mị Nương.
4. Sơn Tinh – Thủy Tinh đánh nhau ròng rã mấy tháng trời.
A. (1) - (2) - (3) - (4).
B. (1) - (3) - (2) - (4).
C. (3) - (1) - (2) - (4).
D. (1) - (3) - (4) - (2).
Câu 18: Ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là gì?
A. Giải thích hiện tượng lũ lụt
B. Thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai
C. Suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.
D. Tất cả đều đúng
Câu 19: Yếu tố cơ bản nào tạo ra tính chất truyền thuyết ở truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh?
A. Những chi tiết hoang đường
B. Nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật độc đáo mang đậm màu sắc dân gian.
C. Các sự kiện hiện thực lịch sử.
D. Dấu ấn lịch sử và những chi tiết nghệ thuật kì ảo.
Câu 20: Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh hiện thực, mơ ước của người Việt trong công cuộc nào?
A. Dựng nước
B. Giữ nước
C. Đấu tranh chống thiên tai
D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc
Câu 21: Người xưa sáng tạo ra hình tượng Sơn Tinh, Thủy Tinh với mục đích gì?
A. Kể chuyện cho trẻ em nghe
B. Tuyên truyền, cổ vũ việc chống bão lũ
C. Phê phán thói phá hại cuộc sống
D. Phản ánh, giải thích hiện tượng bão lũ, thể hiện ước mơ chiến thắng thiên nhiên của nhân dân ta
Câu 22: Yếu tố cơ bản làm nên tính chất truyền thuyết ở truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là gì?
A. Hiện thực lịch sử
B. Những chi tiết hoang đường
C. Những chi tiết nghệ thuật kì ảo
D. Dấu ấn lịch sử và những chi tiết
Câu 23: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, người Việt cổ đã nhận thức và giải thích quy luật thiên nhiên như thế nào?
A. Nhận thức hiện thực bằng sự ghi chép chân thực.
B. Nhận thức và giải thích hiện thực đúng với bản chất của nó bằng khoa học.
C. Nhận thức và giải thích hiện thực không dựa trên cơ sở thực tế.
D. Nhận thức và giải thích hiện thực bằng trí tưởng tượng phong phú.
Câu 24: Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh nét tâm lý chủ yếu nào của nhân dân?
A. Sợ hãi trước sự bí hiểm, sức mạnh của thiên nhiên
B. Căm thù sự tàn phá của thiên nhiên
C. Thần thánh hóa thiên nhiên, để bớt sợ hãi
D. Vừa sùng bài, vừa mong ước chiến thắng thiên nhiên
Câu 25: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, người Việt cổ nhận thức và giải thích quy luật thiên nhiên như thế nào?
A. Nhận thức thông qua việc ghi chép chân thực
B. Nhận thức và giải thích hiện thực đúng với bản chất của nó bằng khoa học
C. Nhận thức và giải thích bằng trí tưởng tượng phong phú
D. Nhận thức và giải thích hiện thực không có cơ sở thực tế
Tham khảo đáp án dưới đây:
Câu 1: A. Hai bên giao chiến suốt mười năm.
Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh kể về cuộc chiến kéo dài suốt mười năm, với mỗi năm hai bên đánh nhau một trận.
Câu 2: D. Quy định thời gian đem lễ vật đến, ai đến trước được cưới Mị Nương.
Vua Hùng yêu cầu các chàng trai đem lễ vật đến trong một thời gian quy định, ai đến trước sẽ được cưới Mị Nương.
Câu 3: C. Sơn Tinh, Thủy Tinh, Mị Nương, Vua Hùng.
Các nhân vật chính trong truyện bao gồm Sơn Tinh, Thủy Tinh, Mị Nương và Vua Hùng.
Câu 4: A. Dời non lấp bể
Sơn Tinh có khả năng dời non lấp bể, thể hiện sức mạnh phi thường của mình.
Câu 5: C. Vô cùng tức giận, đem quân đuổi theo đánh Sơn Tinh để cướp lại Mị Nương.
Khi không cưới được Mị Nương, Thủy Tinh vô cùng tức giận và đem quân đánh Sơn Tinh để đòi lại Mị Nương.
Câu 6: A. Có nhiều phép thuật tinh thông, từng giúp nhân dân diệt trừ yêu ma.
Mị Nương trong truyện không có nhiều phép thuật, cô là một công chúa xinh đẹp và hiền dịu.
Câu 7: B. Quy định ngày giờ đem lễ vật kì lạ đến, ai đến trước sẽ được cưới Mị Nương.
Vua Hùng đã chọn cách quy định thời gian để các chàng trai đem lễ vật đến, ai đến trước sẽ được cưới Mị Nương.
Câu 8: D. Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.
Vua Hùng yêu cầu các lễ vật đặc biệt gồm voi, gà và ngựa chín, mỗi thứ một đôi.
Câu 9: D. Cả A, B và C đều đúng
Sơn Tinh là một nhân vật thần thoại với khả năng phi thường như dời non lấp bể, có nhiều phép lạ và là Thần Núi.
Câu 10: C. Gọi gió gió đến, hô mưa mưa về
Thủy Tinh có tài hô mưa gọi gió, gây ra lũ lụt.
Câu 11: A. Có nhiều phép thuật tinh thông, từng giúp nhân dân diệt trừ yêu ma.
Mị Nương không được miêu tả là có phép thuật trong truyện.
Câu 12: A. Thời đại Văn Lang – Âu Lạc
Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh diễn ra trong thời kỳ Văn Lang – Âu Lạc, thời đại đầu tiên của dân tộc Việt.
Câu 13: A. Hằng năm ở nước ta thường xuyên có những trận lũ lớn.
Chi tiết về các trận lũ lớn là một yếu tố hiện thực, không mang yếu tố tưởng tượng kì ảo.
Câu 14: A. Thủy Tinh không lấy được Mị Nương làm vợ.
Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc chiến là do Thủy Tinh không lấy được Mị Nương, dẫn đến sự tức giận và chiến tranh.
Câu 15: B. Hai đoạn
Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh có thể chia thành hai phần chính: phần kén rể và phần chiến tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh.
Câu 16: D. Vì Sơn Tinh lấy được Mị Nương, còn Thủy Tinh thì không
Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh chủ yếu là vì Thủy Tinh không lấy được Mị Nương.
Câu 17: B. (1) - (3) - (2) - (4).
Thứ tự các sự kiện trong truyện là: Vua Hùng đưa ra yêu cầu (1), tổ chức kén rể (3), Sơn Tinh đến trước và cưới Mị Nương (2), rồi hai bên đánh nhau (4).
Câu 18: D. Tất cả đều đúng
Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh giải thích hiện tượng lũ lụt, thể hiện sự mạnh mẽ và ước mơ chiến thắng thiên nhiên của người Việt.
Câu 19: B. Những chi tiết hoang đường
Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh mang tính chất truyền thuyết nhờ vào những chi tiết hoang đường, kì ảo như Sơn Tinh dời núi, Thủy Tinh gây lũ.
Câu 20: C. Đấu tranh chống thiên tai
Truyện phản ánh mơ ước của người Việt trong công cuộc chống lại thiên tai và sự kiện thiên nhiên như lũ lụt.
Câu 21: D. Phản ánh, giải thích hiện tượng bão lũ, thể hiện ước mơ chiến thắng thiên nhiên của nhân dân ta
Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh và giải thích các hiện tượng thiên nhiên như bão lũ, đồng thời thể hiện mơ ước chiến thắng thiên nhiên của người dân.
Câu 22: B. Những chi tiết hoang đường
Yếu tố hoang đường là đặc điểm cơ bản của truyền thuyết, giúp truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh trở thành một truyền thuyết dân gian.
Câu 23: D. Nhận thức và giải thích hiện thực bằng trí tưởng tượng phong phú
Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, người Việt cổ giải thích thiên nhiên bằng trí tưởng tượng phong phú, hình thành các hình tượng và yếu tố kì ảo.
Câu 24: D. Vừa sùng bài, vừa mong ước chiến thắng thiên nhiên
Truyện thể hiện sự kết hợp giữa sự sùng bái và ước mơ chiến thắng thiên nhiên của nhân dân.
Câu 25: C. Nhận thức và giải thích bằng trí tưởng tượng phong phú
Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh giải thích hiện tượng thiên nhiên qua trí tưởng tượng phong phú, mang đậm tính chất kì ảo.
Tìm thêm tài liệu Ngữ văn 6 tại đây.