Kiểm tra Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo bài 9 Thực hành tiếng Việt

Câu 1: Điền vào chỗ trống:" Câu có thể có......... chủ ngữ" :

 

A. 1

B. 2

C. 2 hoặc nhiều hơn 2

D. một hoặc nhiều

Câu 2: Một câu có hai thành phần chính:

 

A. chủ ngữ, trạng ngữ

B. chủ ngữ, vị ngữ

C. vị ngữ, trạng ngữ

D. Không đáp án nào đúng

Câu 3: Cho câu “Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam” đâu là chủ ngữ?

 

A. Cây tre là

B. Cây tre

C. Cây tre là người bạn thân

D. Cây tre là người bạn

Câu 4: Câu nào trong các câu dưới đây có chủ ngữ là động từ?

 

A. Đi học là niềm vui của trẻ em.

B. Mặt trời ló rạng trên mặt biển vẫn còn hơi sương.

C. Nắng e ấp trên các cành cây còn ướt đẫm hơi sương.

D. Mùa xuân mong ước đã đến.

Câu 5: Xác định chủ ngữ trong câu: “Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập”

 

A. Chợ Năm Căn

B. Nằm sát

C. Bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập

D. Chủ ngữ được lược bỏ

Câu 6: Câu “Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau” có vị ngữ là?

 

A. Tre, nứa, trúc, mai, vầu

B. Giúp người trăm công nghìn việc khác nhau

C. Trăm công nghìn việc khác nhau

D. Không xác định được

Câu 7: Chủ ngữ ở câu trên có cấu tạo như thế nào?

 

A. Danh từ

B. Động từ

C. Cụm đại từ

D. Cụm danh từ

Câu 8: Thành phần chính của câu là gì?

 

A. Là thành phần không bắt buộc

B. Là thành phần bắt buộc

C. Là thành phần vô cùng ít trong câu

D. Là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một số ý trọn vẹn

Câu 9: Câu trên chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì?

 

A. Ai

B. Là gì?

C. Con gì?

D. Cái gì?

Câu 10: Vị ngữ thường có cấu tạo?

 

A. Động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ

B. Phó từ chỉ quan hệ thời gian

C. Đại từ, chỉ từ, lượng từ

D. Tình thái từ

Câu 11: Câu “Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết” có mấy vị ngữ?

 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 12: Yếu tố “tri” trong từ “tri âm” có nghĩa là gì?

A. Hiểu biết

B. Tri thức

C. Hiểu

D. Nhìn thấy

Câu 13: Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?

 

A. Nghĩa của từ là nghĩa sự vật mà từ biểu thị

B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị

C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị

D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị

Câu 14: Khi giải thích "Cầu hôn: xin được lấy làm vợ" là đã giải thích nghĩa của từ bằng cách nào?

 

A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.

B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

C. Kết hợp giữa dùng từ đồng nghĩa với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

D. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích.

Câu 15: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Xe tôi bị hỏng vì vậy tôi...đi bộ đi học.

 

A. Bị

B. Được

C. Cần

D. Phải

Câu 16: Cách giải thích thế nào về nghĩa của từ không đúng?

 

A. Đọc nhiều lần là từ cần được giải thích

B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

C. Dùng từ đồng nghĩa để giải thích

D. Dùng từ trái nghĩa để giải thích

Câu 17: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Nó...cô giáo mắng vì tội không làm bài tập."

 

A. Được

B. Bị

C. Đã

D. Không đáp án nào đúng

Câu 18: Khi giải thích nghĩa của từ trung niên: người đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa già, được giải thích theo cách nào?

 

A. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích

B. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích

C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

D. Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

Câu 19: Học lỏm có nghĩa là?

 

A. nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.

B. học và luyện tập để có hiểu biết và có kỹ năng.

C.học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát)

D. tìm tòi, hỏi han để học tập.

Câu 20: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Tôi nghĩ bài kiểm tra sáng nay...rồi, chắc không được nổi 5 điểm."

 

A. Hỏng

B. Tốt

C. Hoàn hảo

D. Hư

lời giải tham khảo

Câu 1: "Câu có thể có......... chủ ngữ"
Đáp án: D. một hoặc nhiều
Giải thích: Một câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. Ví dụ: "Con mèo và con chó chơi đùa." (Có hai chủ ngữ: "Con mèo" và "con chó").

Câu 2: Một câu có hai thành phần chính:
Đáp án: B. chủ ngữ, vị ngữ
Giải thích: Mỗi câu đơn đều có hai thành phần chính là chủ ngữ (chỉ người hoặc vật thực hiện hành động) và vị ngữ (chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ).

Câu 3: Cho câu “Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam” đâu là chủ ngữ?
Đáp án: B. Cây tre
Giải thích: "Cây tre" là chủ ngữ trong câu này. "Là người bạn thân của nông dân Việt Nam" là phần vị ngữ, giải thích về chủ ngữ "Cây tre".

Câu 4: Câu nào trong các câu dưới đây có chủ ngữ là động từ?
Đáp án: A. Đi học là niềm vui của trẻ em.
Giải thích: "Đi học" là một động từ, và ở đây nó đóng vai trò là chủ ngữ trong câu.

Câu 5: Xác định chủ ngữ trong câu: “Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập”
Đáp án: A. Chợ Năm Căn
Giải thích: "Chợ Năm Căn" là chủ ngữ, chỉ người/vật thực hiện hành động trong câu. Phần còn lại của câu là vị ngữ mô tả về "Chợ Năm Căn."

Câu 6: Câu “Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau” có vị ngữ là?
Đáp án: B. Giúp người trăm công nghìn việc khác nhau
Giải thích: Vị ngữ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Ở đây, "giúp người trăm nghìn công việc khác nhau" là vị ngữ vì nó miêu tả hành động của các danh từ "tre, nứa, trúc, mai, vầu."

Câu 7: Chủ ngữ ở câu trên có cấu tạo như thế nào?
Đáp án: D. Cụm danh từ
Giải thích: Chủ ngữ "Tre, nứa, trúc, mai, vầu" là một cụm danh từ gồm nhiều danh từ chỉ các loại cây.

Câu 8: Thành phần chính của câu là gì?
Đáp án: D. Là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một số ý trọn vẹn
Giải thích: Thành phần chính (chủ ngữ và vị ngữ) là bắt buộc để câu hoàn chỉnh và truyền đạt ý nghĩa.

Câu 9: Câu trên chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
Đáp án: A. Ai
Giải thích: Chủ ngữ trong câu trả lời cho câu hỏi "Ai" vì chủ ngữ là "Tre, nứa, trúc, mai, vầu", chỉ các sự vật cụ thể.

Câu 10: Vị ngữ thường có cấu tạo?
Đáp án: A. Động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ
Giải thích: Vị ngữ có thể là động từ (hành động), tính từ (mô tả tính chất), danh từ (chỉ sự vật hoặc đối tượng) hoặc cụm các thành phần này.

Câu 11: Câu “Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết” có mấy vị ngữ?
Đáp án: B. 2
Giải thích: Câu có hai vị ngữ: "nhú lên dần dần" và "lên cho kì hết", đều chỉ hành động của chủ ngữ "Mặt trời".

Câu 12: Yếu tố “tri” trong từ “tri âm” có nghĩa là gì?
Đáp án: A. Hiểu biết
Giải thích: "Tri" trong "tri âm" có nghĩa là hiểu biết, đặc biệt là hiểu biết sâu sắc về người khác.

Câu 13: Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?
Đáp án: C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị
Giải thích: Nghĩa của từ không chỉ bao gồm sự vật mà còn có thể là tính chất hoặc hành động mà từ đó biểu thị.

Câu 14: Khi giải thích "Cầu hôn: xin được lấy làm vợ" là đã giải thích nghĩa của từ bằng cách nào?
Đáp án: B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Giải thích: "Cầu hôn" là hành động xin lấy ai đó làm vợ, nghĩa của từ được giải thích bằng cách trình bày khái niệm.

Câu 15: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Xe tôi bị hỏng vì vậy tôi...đi bộ đi học.
Đáp án: D. Phải
Giải thích: "Phải" thể hiện sự cần thiết hoặc bắt buộc phải làm gì khi có tình huống xảy ra.

Câu 16: Cách giải thích thế nào về nghĩa của từ không đúng?
Đáp án: A. Đọc nhiều lần là từ cần được giải thích
Giải thích: Đọc nhiều lần không phải là cách giải thích nghĩa của từ. Cách giải thích đúng là trình bày khái niệm hoặc dùng từ đồng nghĩa.

Câu 17: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Nó...cô giáo mắng vì tội không làm bài tập.
Đáp án: B. Bị
Giải thích: "Bị" thể hiện trạng thái bị tác động bởi hành động (bị mắng).

Câu 18: Khi giải thích nghĩa của từ "trung niên: người đã qua tuổi thanh niên nhưng chưa già", được giải thích theo cách nào?
Đáp án: C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
Giải thích: Từ "trung niên" được giải thích qua việc trình bày khái niệm về độ tuổi cụ thể, không sử dụng đồng nghĩa hay trái nghĩa.

Câu 19: Học lỏm có nghĩa là?
Đáp án: A. nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
Giải thích: "Học lỏm" có nghĩa là học qua việc quan sát người khác mà không được chỉ dạy chính thức.

Câu 20: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Tôi nghĩ bài kiểm tra sáng nay...rồi, chắc không được nổi 5 điểm.
Đáp án: A. Hỏng
Giải thích: "Hỏng" diễn tả sự thất bại trong việc làm bài, là một cách diễn đạt hợp lý trong ngữ cảnh này.

Tìm kiếm tài liệu Ngữ Văn 11 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top