Câu 1: Tác giả bài thơ Nguyệt cầm là ai?
A. Xuân Quỳnh
B. Xuân Diệu
C. Lưu Trọng Lư
D. Nguyễn Bính
Câu 2: Xuân Diệu quê ở đâu?
A. Làng Trảo Nha, huyện Can Lộc, Tỉnh Hà Tĩnh
B. Làng La Khê, quận Hà Đông, Hà Nội
C. Làng Sen, huyện Nam Đàn, Nghệ An
D. Không đáp án nào đúng
Câu 3: Dòng nào sau đây nói đúng nhất về Xuân Diệu?
A. Ông là một nhà thơ lớn trong nền văn học Việt Nam hiện đại.
B. Xuân Diệu mang đến cho thơ ca Việt Nam những cảm nhận mới mẻ về cái tôi cá nhân những cách tân quan trọng về ngôn ngữ nghệ thuật
C. Thơ Xuân Diệu góp phần đẩy mạnh quá trình hiện đại hóa văn học Việt Nam thế kỉ XIX
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 4: Dòng nào nói đúng nhất về năm sinh năm mất của Xuân Diệu?
A. 1916 -1986
B. 1915 – 1985
C. 1916 - 1985
D. 1916 – 1987
Câu 5: Bài thơ nguyệt cầm được in trong tập nào:
A. Gửi hương cho gió
B. Gửi hương cho cây
C. Tuyển tập Xuân Diệu
D. Vội vàng
Câu 6: Bài thơ Nguyệt cầm viết theo thể thơ nào?
A. Ngũ ngôn
B. Thất ngôn
C. Lục bát
D. Tự do
Câu 7: Câu thơ “Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê” có gì mới?
A. Phá vỡ quy tắc ngôn ngữ
B. Đảo ngữ
C. Lặp cấu trúc
D. Không đáp án nào đúng
Câu 8: Câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
“Trăng thương, trăng nhớ, hỡi trăng ngần
Đàn buồn, đàn lặng, ôi đàn chậm
Mỗi giọt rơi tàn như lệ ngân”
A. Biện pháp đối
B. Biện pháp lặp cấu trúc
C. Biện pháp đảo ngữ
D. Biện pháp nhân hóa
Câu 9: Xuân Diệu đã có đóng góp đáng kể cho phong trào thơ mới giai đoạn nào?
A. 1930 - 1945
B. 1945 - 1950
C. 1960 - 1975
D. Một đáp án khác
Câu 10: Tên loại đàn được tác giả Xuân Diệu nhắc đến trong bài?
A. Đàn bầu
B. Đàn nhị
C. Đàn nguyệt
D. Đàn tơ rưng
Câu 11: Ý nghĩa của câu thơ :
“ Lung linh bóng sáng bỗng rùng mình
Vì nghe nương tử trong câu hát
Đã chết đem rằm theo nước xanh”.
A. Nỗi niềm cảm hoài tiếc thương kiếp người tài hoa nhưng bạc mệnh
B. Diễn tả nỗi sợ hãi chuyển đổi giác từ thính giác sang cảm giác. Từ âm thanh đến mức rùng mình.
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 12: Câu thơ “Đã chết đêm rằm theo nước xanh” liên tưởng đến nhân vật nào?
A. Thúy Kiều
B. Đạm Tiên
C. Chiêu Quân
D.Tây Thi
Câu 13: Câu thơ “Long lanh tiếng sỏi vang vang hận” sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Đảo ngữ
B. Ẩn dụ
C. Đối
D. Hoán dụ
Câu 14: Tiếng đàn cất lên trong khoảng thời gian nào ?
A. Trong buổi trưa
B. Buổi chiều tà
C. Đêm khuya
D. Buổi sáng
Câu 15: Giá trị nội dung bài thơ Nguyệt cầm là gì?
A. Thể hiện sự giao cảm giữa hương sắc và thanh âm giữa đất trời và cỏ cây, vũ trị và con người, giữa trần gian và âm cảnh
B. Thể hiện niềm thương tiếc với số phận những con người bất hạnh trong cuộc đời
C. Thể hiện sự đau đáu về những kiếp người tài hoa bạc mệnh và nỗi niềm mong mỏi được cứu dỗi họ
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 16: Bài thơ Nguyệt cầm viết theo thể thơ nào?
A. Ngũ ngôn
B. Thất ngôn
C. Lục bát
D. Tự do
Câu 17: Câu thơ “Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê” có gì mới?
A. Phá vỡ quy tắc ngôn ngữ
B. Đảo ngữ
C. Lặp cấu trúc
D. Không đáp án nào đúng
Câu 18: Câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
“Trăng thương, trăng nhớ, hỡi trăng ngần
Đàn buồn, đàn lặng, ôi đàn chậm
Mỗi giọt rơi tàn như lệ ngân”
A. Biện pháp đối
B. Biện pháp lặp cấu trúc
C. Biện pháp đảo ngữ
D. Biện pháp nhân hóa
Câu 19: Xuân Diệu đã có đóng góp đáng kể cho phong trào thơ mới giai đoạn nào?
A. 1930 - 1945
B. 1945 - 1950
C. 1960 - 1975
D. Một đáp án khác
Câu 20: Tên loại đàn được tác giả Xuân Diệu nhắc đến trong bài?
A. Đàn bầu
B. Đàn nhị
C. Đàn nguyệt
D. Đàn tơ rưng
lời giải tham khảo
Câu 1: Tác giả bài thơ Nguyệt cầm là ai?
Đáp án: C. Lưu Trọng Lư
Giải thích: Lưu Trọng Lư là tác giả của bài thơ "Nguyệt cầm."
Câu 2: Xuân Diệu quê ở đâu?
Đáp án: B. Làng La Khê, quận Hà Đông, Hà Nội
Giải thích: Xuân Diệu sinh ra tại làng La Khê, nay thuộc quận Hà Đông, Hà Nội.
Câu 3: Dòng nào sau đây nói đúng nhất về Xuân Diệu?
Đáp án: D. Tất cả các đáp án trên
Giải thích: Xuân Diệu là một nhà thơ lớn, ông mang đến những cảm nhận mới về cái tôi cá nhân và cách tân trong ngôn ngữ nghệ thuật. Thơ của ông góp phần quan trọng trong việc hiện đại hóa văn học Việt Nam.
Câu 4: Dòng nào nói đúng nhất về năm sinh năm mất của Xuân Diệu?
Đáp án: A. 1916 - 1986
Giải thích: Xuân Diệu sinh năm 1916 và mất năm 1986.
Câu 5: Bài thơ Nguyệt cầm được in trong tập nào?
Đáp án: A. Gửi hương cho gió
Giải thích: "Nguyệt cầm" là một trong những bài thơ nổi bật trong tập "Gửi hương cho gió" của Xuân Diệu.
Câu 6: Bài thơ Nguyệt cầm viết theo thể thơ nào?
Đáp án: D. Tự do
Giải thích: Bài thơ "Nguyệt cầm" được viết theo thể thơ tự do.
Câu 7: Câu thơ “Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê” có gì mới?
Đáp án: A. Phá vỡ quy tắc ngôn ngữ
Giải thích: "Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê" là một câu thơ sử dụng hình ảnh mới mẻ và có sự sáng tạo trong việc sử dụng ngôn ngữ.
Câu 8: Câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
“Trăng thương, trăng nhớ, hỡi trăng ngần
Đàn buồn, đàn lặng, ôi đàn chậm
Mỗi giọt rơi tàn như lệ ngân”
Đáp án: D. Biện pháp nhân hóa
Giải thích: Trong đoạn thơ này, trăng và đàn được nhân hóa, có những tình cảm như con người.
Câu 9: Xuân Diệu đã có đóng góp đáng kể cho phong trào thơ mới giai đoạn nào?
Đáp án: A. 1930 - 1945
Giải thích: Xuân Diệu là một trong những nhà thơ chủ chốt của phong trào Thơ mới, đặc biệt trong giai đoạn 1930 - 1945.
Câu 10: Tên loại đàn được tác giả Xuân Diệu nhắc đến trong bài?
Đáp án: C. Đàn nguyệt
Giải thích: Bài thơ "Nguyệt cầm" nhắc đến đàn nguyệt, một loại đàn truyền thống của Việt Nam.
Câu 11: Ý nghĩa của câu thơ:
“Lung linh bóng sáng bỗng rùng mình
Vì nghe nương tử trong câu hát
Đã chết đem rằm theo nước xanh”.
Đáp án: C. Cả 2 đáp án trên đều đúng
Giải thích: Câu thơ thể hiện cả sự cảm hoài tiếc thương về kiếp người bạc mệnh và sự chuyển đổi giác quan từ âm thanh sang cảm giác.
Câu 12: Câu thơ “Đã chết đêm rằm theo nước xanh” liên tưởng đến nhân vật nào?
Đáp án: B. Đạm Tiên
Giải thích: Câu thơ liên tưởng đến nhân vật Đạm Tiên trong tác phẩm "Truyện Kiều" của Nguyễn Du.
Câu 13: Câu thơ “Long lanh tiếng sỏi vang vang hận” sử dụng biện pháp tu từ nào?
Đáp án: B. Ẩn dụ
Giải thích: "Tiếng sỏi vang vang" là một ẩn dụ, tượng trưng cho những âm thanh thể hiện nỗi hận.
Câu 14: Tiếng đàn cất lên trong khoảng thời gian nào?
Đáp án: C. Đêm khuya
Giải thích: Tiếng đàn trong bài thơ thường được liên tưởng đến không gian tĩnh mịch của đêm khuya.
Câu 15: Giá trị nội dung bài thơ Nguyệt cầm là gì?
Đáp án: D. Tất cả các đáp án trên
Giải thích: Bài thơ thể hiện sự giao cảm giữa âm thanh, sắc màu và cảm xúc, cùng với những nỗi niềm tiếc thương về những kiếp người tài hoa bạc mệnh.
Câu 16: Bài thơ Nguyệt cầm viết theo thể thơ nào?
Đáp án: D. Tự do
Giải thích: Như đã nói ở câu 6, bài thơ viết theo thể thơ tự do.
Câu 17: Câu thơ “Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê” có gì mới?
Đáp án: A. Phá vỡ quy tắc ngôn ngữ
Giải thích: Câu thơ này sử dụng hình ảnh độc đáo, phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường.
Câu 18: Câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
“Trăng thương, trăng nhớ, hỡi trăng ngần
Đàn buồn, đàn lặng, ôi đàn chậm
Mỗi giọt rơi tàn như lệ ngân”
Đáp án: D. Biện pháp nhân hóa
Giải thích: Trăng và đàn đều được nhân hóa trong đoạn thơ này.
Câu 19: Xuân Diệu đã có đóng góp đáng kể cho phong trào thơ mới giai đoạn nào?
Đáp án: A. 1930 - 1945
Giải thích: Như đã đề cập ở câu 9, Xuân Diệu đóng góp lớn vào phong trào thơ mới giai đoạn 1930 - 1945.
Câu 20: Tên loại đàn được tác giả Xuân Diệu nhắc đến trong bài?
Đáp án: C. Đàn nguyệt
Giải thích: Bài thơ nhắc đến loại đàn nguyệt, một nhạc cụ truyền thống của Việt Nam
Tìm kiếm tài liệu Ngữ Văn 11 tại đây