Kiểm tra Lịch sử 9 Kết nối tri thức bài 2: Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945

Câu 1: Tổng thống Ru-dơ-ven đã làm gì để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng?

A. Thực hiện Chính sách mới.

B. Giải quyết nạn thất nghiệp.

C. Tổ chức lại sản xuất.

D. Phục hưng công nghiệp.

Câu 2: Trong thập niên 20 của thế kỉ XX, nước nào là trung tâm công nghiệp thương mại, tài chính quốc tế?

A. Nước Đức.

B. Nước Anh.

C. Nước Mĩ.

D. Nước Nhật.

Câu 3: Tại Đại hội lần thứ hai Quốc tế cộng sản đã thông qua vấn đề gì quan trọng?

A. Sự cần thiết phải khởi nghĩa giành chính quyền từ tay tư sản.

B. Luận cương về cấn đề dân tộc và thuộc địa do Lê-nin dự thảo.

C. Nghị quyết thành lập Đảng cộng sản ở các nước.

D. Nghị quyết chống chiến tranh đế quốc.

Câu 4: Thời kì hoàng kim nhất của nền kinh tế Mỹ vào khoảng thời gian nào?

A. Thập niên 40 của thế kỉ XX.

B. Thập niên 20 của thế kỉ XX.

C. Thập niên 30 của thế kỉ XX.

D. Thập niên 10 của thế kỉ XX.

Câu 5: Kết quả lớn nhất của Cách mạng tháng 11- 1918 ở Đức là gì?

A. Chế độ quân chủ bị lật đổ, thiết lập chế độ cộng hòa tư sản.

B. Các Xô viết đại biểu công nhân, binh lính được thành lập.

C. Thành quả của cách mạng rơi vào tay giai cấp tư sản.

D. Quần chúng được tập dượt trong đấu tranh

Câu 6: Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ bắt đầu trong lĩnh vực gì?

A. Tháng 7 – 1929 trong lĩnh vực ngân hàng.

B. Tháng 8 – 1929 trong lĩnh vực tài chính.

C. Tháng 9 – 1929 trong lĩnh vực công nghiệp.

D. Tháng 10 – 1929 trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

Câu 7: Lực lượng lãnh đạo phong trào công nhân Mĩ là tổ chức nào?

A. Đảng Cộng sản Mĩ.

B. Đảng Dân chủ Mĩ.

C. Đảng Cộng hòa Mĩ.

D. Tổ chức Công đoàn Mĩ.

Câu 8: Đảng Cộng sản Pháp thành lập năm bao nhiêu?

A. Năm 1919.

B. Năm 1920.

C. Năm 1921.

D. Năm 1922.

Câu 9: Trong thời gian tồn tại (1919-1943), Quốc tế Cộng sản đã tiến hành bao nhiêu kì đại hội?

A. 9 kì đại hội.

B. 8 kì đại hội

C. 7 kì đại hội.

D. 6 kì đại hội.

Câu 10: Hoàn cảnh cơ bản nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Quốc tế cộng sản?

A. Cao trào cách mạng dâng cao ở các nước thuộc châu Âu dẫn đến sự thành lập các đảng cộng sản ở nhiều nước.

B. Chính quyền tư sản đàn áp khủng bố phong trào của quần chúng.

C. Những hoạt động tích cực của Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích Nga.

D. Quốc tế thứ hai giải tán.

Câu 11: Nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ nhất như thế nào?

A. Bị khủng hoảng trầm trọng.

B. Đạt tăng trưởng cao, bước vào thời kì “hoàng kim”.

C. Vãn giữ được mức bình thường như trước chiến tranh.

D. Bị tàn phá nặng nề.

Câu 12: Quốc tế cộng sản trở thành một tổ chức của lực lượng nào?

A. Giai cấp công nhân thế giới.

B. Đảng cộng sản của các nước trên thế giới.

C. Khối liên minh công – nông tất cả các nước.

D. Giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.

Câu 13: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) đã để lại hậu quả nghiêm trọng gì đối với các nước tư bản châu Âu?

A. Xuất hiện một số quốc gia mới.

B. Các nước thắng trận và bại trận đều bị suy sụp về kinh tế.

C. Sự khủng hoảng về chính trị.

D. Cao trào cách mạng bùng nổ mạnh mẽ.

Câu 14: Bí quyết thành công của Chính sách mới của Mỹ là gì?

A. Giải quyết nạn thất nghiệp.

B. Đạo luật về ngân hàng

C. Đạo luật phục hưng công nghiệp

D. Nhà nước can thiệp vào đời sống kinh tế.

Câu 15: Vì sao trong thời kì 1918 - 1923, cách mạng diễn ra mạnh mẽ ở Đức?

A. Đức là nước bại trận, phải bồi thường chiến tranh và mất hết thuộc địa.

B. Đức chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh, khủng hoảng và mâu thuẫn xã hội càng sâu sắc.

C. Tác động của cách mạng tháng Mười Nga 1917.

D. Do tác động của cách mạng tháng Mười Nga 1917 và hậu quả nặng nề của chiến tranh, khủng hoảng và mâu thuẫn xã hội sâu sắc.

Câu 16: Việc thành lập Quốc tế Cộng sản (1919) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào cách mạng trên thế giới?

A. Thúc đẩy sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân ở các nước châu Âu.

B. Tạo ra một liên kết quốc tế giữa chính phủ và nhân dân, thúc đẩy cách mạng xã hội trên toàn thế giới.

C. Thúc đẩy sự hòa bình và hợp tác giữa các quốc gia, tạo ra điều kiện cho sự phát triển bền vững.

D. Góp phần vào sự tăng cường của các chính phủ tư bản và làm gia tăng sự bất ổn toàn cầu.

Câu 17: Năm 1933, nước Đức đã làm gì để đối phó với đại suy thoái kinh tế và phong trào cách mạng dâng cao?

A. Đi theo con đường phát xít hóa.

B. Quyết định đưa Hít – le lên làm Thủ tướng.

C. Phân chia lại khu vực trong nước.

D. Phát động nhiều cuộc chiến tranh phân chia lại thế giới.

Câu 18: Trong những năm 1924- 1929, vì sao nền kinh tế Mĩ đạt sự phồn vinh?

A. Thu lợi nhuận trong chiến tranh.

B. Được bồi thường sau chiến tranh.

C. Nhờ sự cạnh tranh quyết liệt giữa các tập đoàn tư bản.

D. Nhờ “chủ nghĩa tự do” trong phát triển kinh tế.

Câu 19: Kết quả lớn nhất của cao trào cách mạng 1918 - 1923 ở châu Âu đó là gì?

A. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân ở mỗi nước.

B. Tấn công mạnh mẽ vào chính quyền thống trị ở các nước.

C. Sự ra đời của các Đảng cộng sản ở mỗi nước.

D. Lật đổ chế độ quân chủ tồn tại ở mỗi nước.

Câu 20: Tác động của chính sách mới đối với chế độ chính trị nước Mỹ là gì?

A. Duy trì chế độ dân chủ.

B. Giải quyết nạn thất nghiệp.

C. Tạo thêm nhiều việc làm.

D. Xoa dịu mâu thuẫn xã hội.

Câu 21: Trong những năm 1923-1929, Mĩ đứng đầu thế giới về các ngành công nghiệp nào?

A. Than, thép.

B. Ô tô, dầu mỏ, thép.

C. Ô tô, thép, than.

D. Than, thép, dầu lửa.

Đáp án tham khảo:

Câu 1: A. Thực hiện Chính sách mới.
Giải thích: Tổng thống Franklin D. Roosevelt thực hiện Chính sách mới (New Deal) để giải quyết khủng hoảng kinh tế và tái thiết nước Mỹ.

Câu 2: C. Nước Mĩ.
Giải thích: Trong thập niên 20 của thế kỷ XX, Mỹ trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính quốc tế nhờ tăng trưởng kinh tế sau Thế chiến I.

Câu 3: B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa do Lê-nin dự thảo.
Giải thích: Đại hội lần thứ hai Quốc tế Cộng sản thông qua luận cương này, khẳng định vai trò của các dân tộc thuộc địa trong cách mạng thế giới.

Câu 4: B. Thập niên 20 của thế kỉ XX.
Giải thích: Đây là thời kỳ "hoàng kim" của kinh tế Mỹ với sự phát triển vượt bậc trong công nghiệp và tiêu dùng.

Câu 5: A. Chế độ quân chủ bị lật đổ, thiết lập chế độ cộng hòa tư sản.
Giải thích: Kết quả của Cách mạng tháng 11-1918 ở Đức là sự lật đổ chế độ quân chủ và thiết lập chính phủ cộng hòa tư sản.

Câu 6: D. Tháng 10 – 1929 trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Giải thích: Cuộc khủng hoảng bắt đầu bằng sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mỹ vào tháng 10-1929.

Câu 7: A. Đảng Cộng sản Mĩ.
Giải thích: Đảng Cộng sản Mỹ lãnh đạo phong trào công nhân và đấu tranh cho quyền lợi của giai cấp lao động.

Câu 8: B. Năm 1920.
Giải thích: Đảng Cộng sản Pháp được thành lập tại Đại hội Tua vào năm 1920.

Câu 9: C. 7 kì đại hội.
Giải thích: Từ năm 1919 đến 1943, Quốc tế Cộng sản tổ chức 7 kỳ đại hội, định hướng cho phong trào cộng sản quốc tế.

Câu 10: A. Cao trào cách mạng dâng cao ở các nước thuộc châu Âu dẫn đến sự thành lập các đảng cộng sản ở nhiều nước.
Giải thích: Sự hình thành Quốc tế Cộng sản gắn liền với sự phát triển của phong trào công nhân và các đảng cộng sản.

Câu 11: B. Đạt tăng trưởng cao, bước vào thời kì “hoàng kim”.
Giải thích: Sau Thế chiến I, Mỹ trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu với nền công nghiệp phát triển mạnh mẽ.

Câu 12: D. Giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
Giải thích: Quốc tế Cộng sản là tổ chức tập hợp giai cấp công nhân và các dân tộc bị áp bức để đấu tranh cách mạng.

Câu 13: B. Các nước thắng trận và bại trận đều bị suy sụp về kinh tế.
Giải thích: Chiến tranh để lại hậu quả kinh tế nặng nề ở cả các nước thắng trận và bại trận tại châu Âu.

Câu 14: D. Nhà nước can thiệp vào đời sống kinh tế.
Giải thích: Chính sách mới của Roosevelt tập trung vào việc nhà nước can thiệp trực tiếp để cứu vãn kinh tế và xã hội.

Câu 15: D. Do tác động của cách mạng tháng Mười Nga 1917 và hậu quả nặng nề của chiến tranh, khủng hoảng và mâu thuẫn xã hội sâu sắc.
Giải thích: Cách mạng Đức diễn ra mạnh mẽ do các yếu tố trên kết hợp.

Câu 16: A. Thúc đẩy sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân ở các nước châu Âu.
Giải thích: Quốc tế Cộng sản đã góp phần tổ chức và định hướng phong trào cách mạng toàn cầu.

Câu 17: A. Đi theo con đường phát xít hóa.
Giải thích: Để đối phó với khủng hoảng, Đức chọn phát xít hóa và đưa Hitler lên nắm quyền năm 1933.

Câu 18: A. Thu lợi nhuận trong chiến tranh.
Giải thích: Mỹ không bị tàn phá trong chiến tranh và thu lợi lớn từ việc cung cấp hàng hóa cho các nước tham chiến.

Câu 19: C. Sự ra đời của các Đảng cộng sản ở mỗi nước.
Giải thích: Cao trào cách mạng ở châu Âu dẫn đến sự thành lập nhiều Đảng cộng sản, tạo nền tảng cho phong trào cách mạng sau này.

Câu 20: A. Duy trì chế độ dân chủ.
Giải thích: Chính sách mới giúp Mỹ vượt qua khủng hoảng, duy trì được chế độ dân chủ, tránh sự phát xít hóa.

Câu 21: B. Ô tô, dầu mỏ, thép.
Giải thích: Trong những năm 1923-1929, Mỹ dẫn đầu thế giới về các ngành công nghiệp này, nhờ đó củng cố vị trí cường quốc kinh tế.

Tìm kiếm tài liệu học tập Lịch sử 9 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top