Kiểm tra Lịch sử 9 Cánh diều bài 20: Việt Nam từ năm 1991 đến nay

Câu 1: Đại hội nào của Đảng có chủ trương tạo nền tảng để đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp hiện đại?

A. Đại hội VI (1986).

B. Đại hội VIII (1996).

C. Đại hội V (1982).

D. Đại hội IX (2001).

Câu 2: Năm nào Việt Nam trở thành thành viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc?

A. 2008.

B. 2010.

C. 2015.

D. 2020.

Câu 3: Mục tiêu chính của chính sách Đổi mới ở Việt Nam là gì?

A. Tăng cường quan hệ ngoại giao.

B. Phát triển nền kinh tế.

C. Mở rộng quyền dân chủ.

D. Cải thiện hạnh phúc dân số.

Câu 4:Chính sách nào đã giúp Việt Nam thu hút vốn đầu tư nước ngoài và mở rộng thị trường xuất khẩu?

A. Chính sách về giáo dục miễn phí.

B. Chính sách giảm nghèo.

C. Chính sách Đổi mới kinh tế.

D. Chính sách bảo vệ môi trường.

Câu 5:Năm 1995, diễn ra sự kiện gì gắn với chính sách đối ngoại của Đảng ta trong thời kì đổi mới?

A. Việt Nam và Mỹ bình thường hóa quan hệ ngoại giao.

B. Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á.

C. Việt Nam trở thành thành viên của Liên hiệp quốc.

D. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước EU.

Câu 4: Chính sách nào đã giúp cải thiện hạ tầng và dịch vụ công cộng ở các thành phố lớn?

A. Chính sách phát triển nông nghiệp.

B. Chính sách đô thị hóa.

C. Chính sách bảo vệ môi trường.

D. Chính sách phát triển du lịch.

Câu 5: Trong thập kỷ gần đây, chính sách nào đã được thúc đẩy để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?

A. Chính sách giảm nghèo.

B. Chính sách mở cửa thị trường.

C. Chính sách tăng thuế.

D. Chính sách phát triển công nghiệp.

Câu 8: Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới vào năm nào?

A. Năm 2005.

B. Năm 2006.

C. Năm 2007.

D. Năm 2008.

Câu 9: Đến năm 2023, Việt Nam có quan hệ thương mại với 

A. hơn 100 quốc gia và vùng lãnh thổ.

B. hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ.

C. 189 quốc gia và vùng lãnh thổ.

D. 174 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Câu 10: Đến năm 2023, Việt Nam có quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với bao nhiêu quốc gia?

A. Bốn quốc gia.

B. Năm quốc gia.

C. Sáu quốc gia.

D. Bảy quốc gia.

Câu 11: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu tiêu biểu về an ninh của Việt Nam từ năm 1991 đến nay?

A. Lực lượng công an nhân nhân không ngừng lớn mạnh.

B. Công an là lực lượng quyết định sự nghiệp bảo vệ độc lập dân tộc.

C. Phong trào an ninh Tổ quốc tiếp tục được triển khai hiệu quả.

D. Lực lượng công an góp phần xây dựng xã hội trật tự, kỉ cương, an toàn.

Câu 12: Thành công lớn của ngoại giao Việt Nam trong năm 1995 là gì?

A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.

B. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.

C. Việt Nam gia nhập WTO.

D. Việt Nam gia nhập diễn đàn kinh tế Á - Âu.

Câu 13: Một trong những thành tựu tiêu biểu về quan hệ đối ngoại của Việt Nam từ 1991 đến nay là

A. tham gia nhiều diễn đàn khu vực và thế giới.

B. có vị thế cao nhất trong khu vực Đông Nam Á.

C. có quan hệ ngoại giao với tất cả các quốc gia trên thế giới.

D. lần đầu thiết lập quan hệ dối ngoại với châu Đại Dương.

Câu 14: Một trong những thành tựu tiêu biểu về chính trị của Việt Nam từ 1991 đến nay là

A. đề ra đường lối đổi mới đất nước, trọng tâm là đổi mới chính trị.

B. trở thành thành viên thứu 149 của tổ chức Liên hợp quốc.

C. bộ máy nhà nước được mở rộng từ trung ương đến địa phương.

D. bộ máy nhà nước được sắp xếp lại theo hướng tinh gọn, hiệu quả.

Câu 15: Việc Nhà nước sửa đổi và ban hành Hiến pháp những năm 1992, 2001, 2013 phản ánh thành tựu trên lĩnh vực nào sau đây của Việt Nam từ năm 1991 đến nay?

A. Lĩnh vực xã hội.

B. Lĩnh vực chính trị.

C. Lĩnh vực quốc phòng.

D. Lĩnh vực an ninh.

Câu 16: Một trong những thành tựu tiêu biểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Việt Nam từ 1991 đến nay là

A. Việt Nam gia nhập tổ chức các khu vực.

B. Việt Nam bước đàu hội nhập vào nền kinh tế thế giới.

C. lần đầu tiên Việt Nam đặt quan hệ ngoại giao với các nước ở châu Mỹ.

D. Việt Nam có quan hệ thương mại với hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Câu 17: Một trong những thành tựu tiêu biểu về kinh tế của Việt Nam từ 1991 đến nay là

A. quy mô nền kinh tế không ngừng được mở rộng.

B. tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

C. tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam cao nhất Đông Nam Á.

D. doanh nghiệp tư nhân giữ vai trò quyết định đối với nền kinh tế.

Câu 18: Năm 2020, Việt Nam đạt được thành tựu nào quan trọng trong lĩnh vực kinh tế?

A. Tăng trưởng GDP cao nhất khu vực.

B. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa.

C. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.

D. Tăng cường đầu tư hạ tầng.

Câu 19: Trong thập kỷ gần đây, chính sách nào đã được thúc đẩy để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?

A. Chính sách giảm nghèo.

B. Chính sách mở cửa thị trường.

C. Chính sách tăng thuế.

D. Chính sách phát triển công nghiệp.

Câu 20: Lĩnh vực nào được coi là "động lực" chính trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của Việt Nam?

A. Nông nghiệp.

B. Công nghiệp.

C. Dịch vụ.

Đáp án tham khảo:

Câu 1: Đại hội nào của Đảng có chủ trương tạo nền tảng để đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp hiện đại?

Đáp án: B. Đại hội VIII (1996)
Giải thích: Đại hội VIII của Đảng (1996) đã xác định mục tiêu đưa Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp hiện đại vào năm 2020, tập trung vào phát triển kinh tế - xã hội và đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 2: Năm nào Việt Nam trở thành thành viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc?

Đáp án: A. 2008
Giải thích: Năm 2008, Việt Nam lần đầu tiên trở thành thành viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc, đánh dấu sự thành công lớn trong chính sách đối ngoại và nâng cao vị thế quốc tế.

Câu 3: Mục tiêu chính của chính sách Đổi mới ở Việt Nam là gì?

Đáp án: B. Phát triển nền kinh tế
Giải thích: Chính sách Đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (1986), với mục tiêu tập trung phát triển kinh tế, chuyển đổi sang cơ chế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 4: Chính sách nào đã giúp Việt Nam thu hút vốn đầu tư nước ngoài và mở rộng thị trường xuất khẩu?

Đáp án: C. Chính sách Đổi mới kinh tế
Giải thích: Chính sách Đổi mới kinh tế đã giúp Việt Nam cải thiện môi trường đầu tư, thu hút vốn từ nước ngoài và mở rộng thị trường xuất khẩu, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Câu 5: Năm 1995, diễn ra sự kiện gì gắn với chính sách đối ngoại của Đảng ta trong thời kì đổi mới?

Đáp án: B. Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á
Giải thích: Năm 1995, Việt Nam gia nhập ASEAN, đánh dấu bước tiến quan trọng trong chính sách đối ngoại và hội nhập quốc tế.

Câu 6: Chính sách nào đã giúp cải thiện hạ tầng và dịch vụ công cộng ở các thành phố lớn?

Đáp án: B. Chính sách đô thị hóa
Giải thích: Chính sách đô thị hóa đã thúc đẩy cải thiện cơ sở hạ tầng, giao thông và dịch vụ công cộng tại các thành phố lớn.

Câu 7: Trong thập kỷ gần đây, chính sách nào đã được thúc đẩy để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?

Đáp án: A. Chính sách giảm nghèo
Giải thích: Chính sách giảm nghèo được triển khai mạnh mẽ, góp phần nâng cao chất lượng sống và cải thiện phúc lợi cho người dân.

Câu 8: Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới vào năm nào?

Đáp án: B. Năm 2006
Giải thích: Việt Nam gia nhập WTO vào ngày 7/11/2006, chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức này.

Câu 9: Đến năm 2023, Việt Nam có quan hệ thương mại với

Đáp án: B. hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ
Giải thích: Đến năm 2023, Việt Nam mở rộng quan hệ thương mại với hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ, khẳng định sự hội nhập kinh tế toàn cầu.

Câu 10: Đến năm 2023, Việt Nam có quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với bao nhiêu quốc gia?

Đáp án: D. Bảy quốc gia
Giải thích: Việt Nam thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với 7 quốc gia, bao gồm Trung Quốc, Nga, Ấn Độ, Hàn Quốc, Nhật Bản, Mỹ và Úc.

Câu 11: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu tiêu biểu về an ninh của Việt Nam từ năm 1991 đến nay?

Đáp án: B. Công an là lực lượng quyết định sự nghiệp bảo vệ độc lập dân tộc
Giải thích: Công an đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ trật tự xã hội, nhưng không phải là lực lượng quyết định độc lập dân tộc, mà đó là sự nỗ lực chung của toàn dân.

Câu 12: Thành công lớn của ngoại giao Việt Nam trong năm 1995 là gì?

Đáp án: A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN
Giải thích: Sự kiện gia nhập ASEAN năm 1995 đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong chính sách hội nhập quốc tế của Việt Nam.

Câu 13: Một trong những thành tựu tiêu biểu về quan hệ đối ngoại của Việt Nam từ 1991 đến nay là

Đáp án: A. tham gia nhiều diễn đàn khu vực và thế giới
Giải thích: Việt Nam tích cực tham gia các diễn đàn khu vực và quốc tế, như APEC, WTO, và Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.

Câu 14: Một trong những thành tựu tiêu biểu về chính trị của Việt Nam từ 1991 đến nay là

Đáp án: D. bộ máy nhà nước được sắp xếp lại theo hướng tinh gọn, hiệu quả
Giải thích: Việt Nam đã cải cách tổ chức bộ máy nhà nước, hướng tới sự tinh gọn, hiệu quả và minh bạch hơn.

Câu 15: Việc Nhà nước sửa đổi và ban hành Hiến pháp những năm 1992, 2001, 2013 phản ánh thành tựu trên lĩnh vực nào sau đây của Việt Nam từ năm 1991 đến nay?

Đáp án: B. Lĩnh vực chính trị
Giải thích: Các lần sửa đổi và ban hành Hiến pháp là những bước tiến lớn trong lĩnh vực chính trị, góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật.

Câu 16: Một trong những thành tựu tiêu biểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Việt Nam từ 1991 đến nay là

Đáp án: D. Việt Nam có quan hệ thương mại với hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ
Giải thích: Thành tựu này thể hiện sự hội nhập kinh tế sâu rộng của Việt Nam vào thị trường quốc tế.

Câu 17: Một trong những thành tựu tiêu biểu về kinh tế của Việt Nam từ 1991 đến nay là

Đáp án: A. quy mô nền kinh tế không ngừng được mở rộng
Giải thích: Việt Nam đã đạt được tăng trưởng kinh tế ổn định, mở rộng quy mô nền kinh tế và hội nhập quốc tế.

Câu 18: Năm 2020, Việt Nam đạt được thành tựu nào quan trọng trong lĩnh vực kinh tế?

Đáp án: B. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa
Giải thích: Năm 2020, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam tiếp tục tăng trưởng mạnh, đóng góp lớn vào GDP.

Câu 19: Trong thập kỷ gần đây, chính sách nào đã được thúc đẩy để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?

Đáp án: A. Chính sách giảm nghèo
Giải thích: Chính sách giảm nghèo được đẩy mạnh, giúp giảm tỷ lệ nghèo và cải thiện đời sống nhân dân.

Câu 20: Lĩnh vực nào được coi là "động lực" chính trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của Việt Nam?

Đáp án: C. Dịch vụ
Giải thích: Ngành dịch vụ, bao gồm du lịch, thương mại, tài chính, đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Tìm kiếm tài liệu học tập Lịch sử 9 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top