Kiểm tra Lịch sử 7 Chân trời sáng tạo học kì II

Câu 1: Ý nào không phản ánh đúng việc làm của Ngô Quyền để khôi phục nền độc lập dân tộc?

A. Bỏ chức tiết độ sứ của phong kiến phương Bắc.

B. Xưng vương.

C. Đóng đô ở Cổ Loa.

D. Đặt tên nước.

Câu 2: Ngô Quyền xưng vương vào năm nào?

A. Năm 938.

B. Năm 939.

C. Năm 968.

D. Năm 981.

Câu 3: Nhà Lý được thành lập năm nào?

A. Năm 1009.

B. Năm 1010.

C. Năm 1075.

Câu 4: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào?

A. Trả lại thư ngay.

B. Bắt giam vào ngục.

C. Tỏ thái độ giảng hoà.

D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ.

Câu 5: Nhà Hồ được thành lập vào năm nào?

A. 1397.

B. 1400.

C. 1407.

D. 1408.

Câu 6: Ai là người lãnh đạo tối cao của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Lê Lợi.

B. Nguyễn Trãi.

C. Nguyễn Xí.

D. Đinh Lễ.

Câu 7: Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục lại quốc hiệu

A. Đại Cồ Việt.

B. Vạn Xuân.

C. Đại Việt.

D. Đại Ngu.

Câu 8: Năm 1069, vua Chăm-pa đã nhường cho nhà Lý ba châu là

A. Bố Chính, Địa Lý, Ma Linh.

B. Nghệ An, Thuận Hóa, Bố Chính.

C. châu Thuận, châu Hóa, Ma Linh.

D. Bố Chính, Địa Lý, Thuận Hóa.

Câu 9: Sính lễ của vua Chế Mân để kết hôn với công chúa Huyền Trân của Đại Việt là hai châu nào?

A. Địa Lý, Ma Linh.

B. Chiêm Động, Cổ Lũy.

C. châu Ô, châu Rí.

D. Bố Chính, châu Ô.

Câu 10: Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, cả nước Đại Việt được chia thành

A. 13 Đạo thừa tuyên và một phủ Trung Đô

B. 24 lộ, phủ, châu.

C. 12 lộ, phủ, châu.

D. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.

Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến sự thành lập của nhà Hồ?

A. Kinh tế phát triển, đất nước thái bình, thịnh trị.

B. Nhà Trần khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.

C. Kinh tế trì trệ, nạn mất mùa xảy ra liên tiếp.

D. Các cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra khắp nơi.

Câu 12: Nhà Lý kết thúc 216 năm tồn tại bằng sự kiện nào?

A. Vua Lý Huệ Tông xuất gia đi tu ở chùa Chân Giáo.

B. Trần Thủ Độ tiến hành đảo chính, lật đổ nhà Lý.

C. Vua Lý Huệ Tông nhường ngôi cho Lý Chiêu Hoàng.

D. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh.

Câu 13: Vị vua đầu tiên của vương triều Lý là

A. Lý Thái Tổ.

B. Lý Thái Tông.

C. Lý Thánh Tông.

D. Lý Nhân Tông.

Câu 14: Người đã có công dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước là

A. Đinh Bộ Lĩnh.

B. Lê Hoàn.

C. Ngô Quyền.

D. Lý Công Uẩn.

Câu 15: Năm 1054, vua Lý Thánh Tông đã đổi quốc hiệu thành

A. Đại Cồ Việt.

B. Đại Nam.

C. Việt Nam.

D. Đại Việt.

Câu 16: Người đã chỉ huy nhân dân Đại Cồ Việt tiến hành cuộc kháng chiến chống Tống năm 981 là

A. Đinh Bộ Lĩnh.

B. Lê Hoàn.

C. Ngô Quyền.

D. Lý Công Uẩn.

Câu 17: Nhà Trần đã cho ban hành bộ luật nào?

A. Hoàng Việt luật lệ.

B. Quốc triều hình luật.

C. Hoàng triều luật lệ.

D. Luật Hồng Đức.

Câu 18: Vào Đại Việt, quân Mông Cổ bị chặn đánh đầu tiên tại đâu?

A. Chương Dương.

B. Quy Hoá.

C. Bình Lệ Nguyên.

D. Các vùng trên

Câu 19: Nét nổi bật của tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1918 - 1923 là?

A. Liên tục bị quân Minh vây hãm và phải rút lui

B. Mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam

C. Tiến quân ra Bắc và giành nhiều thắng lợi

D. Tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành công

Câu 20: Sau khi kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi vua vào năm nào, đặt tên nước là gì?

A. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Việt

B. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Nam

C. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Việt Nam

D. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Nam Việt

Câu 21: Công trình kiến trúc nào tiêu biểu của cư dân Chăm-pa là

A. Thánh Địa Mỹ Sơn.

B. Đền Bô-rô-bu-đua.

C. Đền Ăng-co Vát. 

D. Đại bảo tháp San-chi. 

Câu 22: Trong thế kỉ X, Cham-pa thường xuyên phải đối phó các cuộc tấn công từ phía Nam của 

A. Trung Quốc.

B. Đại Việt. 

C. Chân Lạp. 

D. Xiêm. 

Câu 23: Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức theo hệ thống nào?

A. Đạo – Phủ - huyện – Châu – xã

B. Đạo – Phủ - Châu – xã

C. Đạo –Phủ - huyện hoặc Châu, xã

D. Phủ - huyện – Châu

Câu 24: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Lòng yêu nước của nhân dân ta được phát huy cao độ

B. Bộ chỉ huy khởi nghĩa là những người tài giỏi, mưu lược cao, tiêu biểu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi

C. Nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kĩ thuật cao và chiến đấu dũng cảm

D. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân cho cuộc khởi nghĩa

Câu 25: Lực lượng nhà Minh vào xâm lược nước ta gồm bao nhiêu quân?

A. 10 vạn quân và hàng nghìn dân phu.

B. 30 vạn quân cùng hàng vạn dân phu.

C. 40 vạn quân cùng hàng vạn dân phu.

D. 20 vạn quân cùng hàng chục vạn dân phu.

Câu 26: Cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ của quân dân nhà Trần gắn liền với tên tuổi của ai? 

a. Trần Thái Tông.

b. Trần Thủ Độ.

c. Trần Thánh Tông. 

d. Câu a và b đúng

Câu 27: Thời Trần bộ máy nhà nước được tổ chức theo chế độ

A. quân chủ trung ương tập quyền

B. phong kiến phân quyền

C. quân chủ lập hiến

D. quân chủ đại nghị

Câu 28: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là:

A. Hình thư

B. Gia Long

C. Hồng Đức

D. Cả 3 đều sai

Câu 29: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? 

A. Cổ Loa 

B. Hoa Lư 

C. Bạch Hạc.

 D. Phong Châu. 

Câu 30: Những việc làm của Ngô Quyền đã thể hiện điều gì?

A. Tư tưởng cát cứ.

B. Tinh thần độc lập, tự chủ.

C. Sự thần phục đối với nhà Nam Hán.

D. Sự phục hưng mạnh mẽ của dân tộc.

Câu 31: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long?

A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.

B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.

C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được.

D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập.

Câu 32: Đê Đỉnh Nhĩ là gì

A. Đê đắp từ đầu nguồn đến cửa biển

B. Đê đắp ngang cửa biển

C. Đê đắp ở đầu nguồn đến cuối sông

D. Đê đắp ở sông lớn và các nhánh sông

Câu 33: Khi quân Mông Cổ tiến vào Thăng Long, vua Trần cho quân về vùng nào?

a. Thiên Mạc (Duy Tiên - Hà Nam).

b. Quy Hoá (Yên Bái - Lào Cai).

c. Đồng Bộ Đầu (bên sông Hồng, phố Hàng Than - Hà Nội).

d. Tất cả các vùng trên.

Câu 34: Nguyên nhân nào dẫn tới sự thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh?

A. Nhà Hồ không có sự chuẩn bị đầy đủ cho cuộc kháng chiến, lực lượng quân đội nhỏ bé.

B. Do nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần nên không được nhân dân ủng hộ kháng chiến.

C. Nhà Hồ không có tinh thần kháng chiến.

D. Do quân Minh được Cham-pa giúp đỡ, nhà Hồ không chống đỡ nổi.

Câu 35: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Lòng yêu nước của nhân dân ta được phát huy cao độ

B. Bộ chỉ huy khởi nghĩa là những người tài giỏi, mưu lược cao, tiêu biểu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi

C. Nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kĩ thuật cao và chiến đấu dũng cảm

D. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân cho cuộc khởi nghĩa

Câu 36: Khoảng năm 1000, vua Vi-gya-a Sơ-ri rời kinh đô về 

A. In-đờ-ra-pu-a.

B. Sin-ha-pu-a.

C.Vi-ra-pu-ra.

D. Vi-giay-a.

Câu 37: Nửa sau thế kỉ XIII, Vương quốc Cham-pa

A. được thành lập.

B. bước vào giai đoạn ổn định.

C. lâm vào khủng hoảng, suy thoái.

D. bị Chân Lạp thôn tính. 

Câu 38: Quân đội thời Lê sơ được tổ chức theo chế độ “Ngụ binh ư nông”. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 39: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.

B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.

C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.

D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.

Câu 40: Ý nào sau đây không phải chính sách cai trị của nhà Minh đối với nhân dân ta?

A. Giữ nguyên bộ máy chính quyền và chính sách cai trị như thời nhà Hồ.

B. Xóa bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao chỉ và xác nhập vào Trung Quốc.

C. Đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ và trẻ em sang Trung Quốc làm nô tì.

D. Thi hành chính sách đồng hóa và bóc lột nhân dân ta. Cưỡng bức nhân dân ta phải bỏ phong tục tập quán của mình.

Đáp án tham khảo:

Câu 1: C – Đặt tên nước là một hành động quan trọng của Ngô Quyền, tuy nhiên việc đóng đô ở Cổ Loa là không đúng vì ông đã chọn Cổ Loa làm kinh đô sau khi đánh bại Nam Hán, không phải là hành động khôi phục độc lập.

Câu 2: A – Ngô Quyền xưng vương vào năm 938 sau khi chiến thắng trong trận Bạch Đằng.

Câu 3: A – Nhà Lý được thành lập vào năm 1009, sau khi Lý Công Uẩn lên ngôi và dời đô về Thăng Long.

Câu 4: D – Ngô Quyền đã hành động kiên quyết và thể hiện tinh thần độc lập khi chém đầu sứ giả Mông Cổ, phản đối sự đe dọa và dụ hàng của họ.

Câu 5: B – Nhà Hồ được thành lập vào năm 1400, khi Hồ Quý Ly lên ngôi vua.

Câu 6: A – Lê Lợi là người lãnh đạo tối cao trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, người tổ chức và chỉ huy chống lại quân Minh.

Câu 7: C – Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế vào năm 1428 và khôi phục quốc hiệu Đại Việt.

Câu 8: A – Năm 1069, vua Chăm-pa đã nhường ba châu Bố Chính, Địa Lý, Ma Linh cho nhà Lý sau khi cuộc xâm lược bị thất bại.

Câu 9: D – Vua Chế Mân đã phải nhường châu Ô và châu Rí làm sính lễ để kết hôn với công chúa Huyền Trân của Đại Việt.

Câu 10: A – Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, Đại Việt được chia thành 13 Đạo thừa tuyên và một phủ Trung Đô.

Câu 11: A – Nhà Hồ được thành lập trong bối cảnh kinh tế suy thoái, các cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra khắp nơi và nhà Trần suy yếu nghiêm trọng.

Câu 12: B – Nhà Lý kết thúc vào năm 1226 khi Trần Thủ Độ đảo chính và lật đổ nhà Lý, đưa Trần Cảnh lên ngôi.

Câu 13: A – Vị vua đầu tiên của nhà Lý là Lý Thái Tổ, người sáng lập ra triều đại này.

Câu 14: A – Đinh Bộ Lĩnh là người dẹp loạn 12 sứ quân và thống nhất đất nước, từ đó tạo nền tảng cho nhà Đinh.

Câu 15: D – Năm 1054, vua Lý Thánh Tông đã đổi quốc hiệu thành Đại Việt, đánh dấu một thời kỳ thịnh vượng mới của đất nước.

Câu 16: B – Lê Hoàn đã chỉ huy nhân dân Đại Cồ Việt chống quân Tống trong cuộc kháng chiến năm 981.

Câu 17: B – Nhà Trần đã ban hành bộ luật "Quốc triều hình luật", bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta.

Câu 18: A – Quân Mông Cổ bị chặn đánh đầu tiên tại trận Chương Dương, làm chậm tiến độ xâm lược của quân Minh vào Đại Việt.

Câu 19: C – Nét nổi bật trong giai đoạn 1918-1923 của nghĩa quân Lam Sơn là tiến quân ra Bắc, giành nhiều thắng lợi.

Câu 20: A – Lê Lợi lên ngôi vào năm 1428, khôi phục quốc hiệu Đại Việt và đánh bại nhà Minh.

Câu 21: A – Thánh Địa Mỹ Sơn là một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Chăm-pa.

Câu 22: B – Vào thế kỷ X, Cham-pa thường xuyên phải đối phó với các cuộc tấn công từ Đại Việt, tạo ra nhiều mối đe dọa cho vương quốc này.

Câu 23: C – Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức theo hệ thống Đạo – Phủ – huyện hoặc Châu, xã, nhằm tổ chức các khu vực hành chính hiệu quả.

Câu 24: B – Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn là bộ chỉ huy tài giỏi với Lê Lợi và Nguyễn Trãi.

Câu 25: B – Quân Minh vào xâm lược nước ta với một đội quân 30 vạn quân và hàng vạn dân phu.

Câu 26: A – Cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ gắn liền với tên tuổi của Trần Thái Tông, người có công lớn trong việc bảo vệ đất nước.

Câu 27: A – Thời Trần, bộ máy nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền.

Câu 28: C – Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là Hồng Đức, ban hành dưới triều đại Lê Thánh Tông.

Câu 29: A – Ngô Quyền lên ngôi vua và đóng đô ở Cổ Loa, từ đó khôi phục nền độc lập cho đất nước.

Câu 30: B – Những việc làm của Ngô Quyền thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ, không chấp nhận sự thống trị của các thế lực ngoại bang.

Câu 31: D – Thăng Long là nơi đóng đô mới của nhà Lý, bởi vị trí trung tâm của nó thuận tiện cho sự phát triển và bảo vệ đất nước.

Câu 32: B – Đê Đỉnh Nhĩ là đê đắp ngang cửa biển để chống lũ lụt và giữ cho đất đai trù phú.

Câu 33: A – Khi quân Mông Cổ tiến vào Thăng Long, vua Trần cho quân về vùng Thiên Mạc, Duy Tiên - Hà Nam.

Câu 34: A – Nhà Hồ thất bại trong cuộc kháng chiến chống Minh vì thiếu sự chuẩn bị và quân đội không đủ mạnh.

Câu 35: B – Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn là sự lãnh đạo tài giỏi của Lê Lợi và Nguyễn Trãi.

Câu 36: B – Vua Vi-gya-a Sơ-ri của Cham-pa đã rời kinh đô vào khoảng năm 1000 để tìm sự ổn định trong một giai đoạn khủng hoảng.

Câu 37: C – Nửa sau thế kỷ XIII, vương quốc Cham-pa lâm vào khủng hoảng và suy thoái vì nhiều nguyên nhân xã hội và chính trị.

Câu 38: A – Quân đội thời Lê sơ được tổ chức theo chế độ “Ngụ binh ư nông”, kết hợp giữa quân sự và sản xuất.

Câu 39: B – Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử là kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của quân Minh.

Câu 40: A – Nhà Minh đã duy trì bộ máy chính quyền cũ của nhà Hồ và áp đặt chính sách đồng hóa để bóc lột nhân dân Đại Việt.

Tìm kiếm tài liệu học tập Lịch sử 7 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top